BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ,
KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI VÀ ĐỊA ĐỘNG LỰC BIỂN ĐÔNG
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC DỰ BÁO CÁC DẠNG TAI
BIẾN LIÊN QUAN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH
MÃ SỐ: KC.09.11/06-10
Cơ quan chủ trì: Viện Địa chất
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Phan Trọng Trịnh
Hà Nội - 2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ,
KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI VÀ ĐỊA ĐỘNG LỰC BIỂN ĐÔNG
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC DỰ BÁO CÁC DẠNG TAI
BIẾN LIÊN QUAN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH
MÃ SỐ: KC.09.11/06-10
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
PGS.TS. Phan Trọng Trịnh
TS. Trần Tuấn Anh
BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hà Nội - 2010
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Chương 1: LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU, ĐỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO BIỂN
ĐÔNG VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
1.2.1. Vị trí địa lý
1.2.2. Khí hậu
1.2.3. Đặc điểm thuỷ văn
1.2.4. Đặc điểm hải văn
1.2.5. Đặc điểm địa mạo
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHÍNH
1.3.1 Nhóm các phương pháp định vị toàn cầu GPS
1.3.2. Nhóm các phương pháp địa chất - địa mạo
1.3.3. Nhóm các phương pháp địa Vật lý
1.3.4. Nhóm các phương pháp nghiên cứu động đất
1.3.5.Nhóm phương pháp mô hình hoá biến đổi trường ứng suất
Coulomb và sóng thần
Chương 2: CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT BIỂN ĐÔNG VÀ KHU VỰC
KẾ CẬN
2.1. TỪ TRƯỜNG VIỆT NAM VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
2.2. TRƯỜNG TRỌNG LỰC VÀ CẤU TRÚC SÂU
2.3. CÁC YẾU TỐ KIẾN TRÚC CHÍNH BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM
VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
Chương 3: KIẾN TẠO KAINOZOI BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM
VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
3.1. KIẾN TẠO ĐỨT GÃY KAINOZOI
3.1.1. Đứt gãy Sông Hồng trên đất liền
3.1.2. Vùng các thềm lục địa Biển Đông
3.1.3. Vùng trũng nước sâu đại dương Biển Đông
3.1.4. Vùng các khối vi lục địa
i
Trang
i
iv
v
vii
1
12
12
31
41
58
58
64
87
127
127
3.2. SỰ PHÁT TRIỂN KIẾN TẠO KANOZOI BIỂN ĐÔNG VIỆT
NAM VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
3.2.1. Các địa khu ban đầu và quá trình mở Biển Đông
3.2.2. Giai đoạn Paleogen–giữa Oligocen (65,5 –28,4 tr.n)
3.2.3. Giai đoạn Oligocen muộn–đầu Miocen (28,4- 23 tr,n)
3.2.4. Giai đoạn Neogen sớm (23 -11,6 tr.n)
3.2.5. Neogen muộn - Hiện tại (11,6- 5,33 tr.n –ngày nay)
Chương 4: HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ TRONG GIAI ĐOẠN
PLIOCEN - ĐỆ TỨ
4.1. HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM
VÀ KHU VỰC KẾ CẬN
4.2. HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ TRÊN KHU VỰC BIỂN ĐÔNG
VIỆT NAM VÀ KẾ CẬN
4.2.1. Cơ sở tài liệu
4.2.2. Phương pháp phân tích, nhận dạng và biểu diễn đứt gãy
3.2.3. Hoạt động kiến tạo trẻ Biển Đông Việt Nam và kế cận
4.3. HOẠT ĐỘNG NÚI LỬA TRẺ TRÊN KHU VỰC BIỂN ĐÔNG
VÀ LÂN CẬN
Chương 5: CHUYỂN ĐỘNG HIỆN ĐẠI VÀ TRƯỜNG ỨNG
SUẤT KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI TRÊN BIỂN ĐÔNG VÀ KHU
VỰC KẾ CẬN
5.1. CHUYỂN ĐỘNG HIỆN ĐẠI TRÊN BIỂN ĐÔNG VÀ KHU
VỰC KẾ CẬN
5.1.1. Chuyển động kiến tạo hiện đại xung quanh khu vực
nghiên cứu
5.1.2. Đo đạc chuyển động hiện đại vùng Biển Đông bằng GPS
5.2. TRƯỜNG ỨNG SUẤT KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI KHU VỰC
BIỂN ĐÔNG VIỆT NAM VÀ KẾ CẬN
5.2.1. Phá huỷ nén ép và khe nứt căng giãn
5.2.2. Cơ cấu chấn tiêu động đất
5.2.3. Định hướng của ứng suất kiến tạo hiện đại khu vực Biển
Đông Việt Nam và kế cận
Chương 6: ĐÁNH GIÁ NGUY HIỂM ĐỘNG ĐẤT VÀ SÓNG
THẦN
6.1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ NGUY HIỂM ĐỘNG ĐẤT TỪ TÀI LIỆU
ĐỘNG ĐẤT
6.1.1. Đánh giá độ nguy hiểm động đất từ tài liệu động đất
6.1.2. Đánh giá địa chấn kiến tạo
ii
135
153
153
164
210
229
229
271
300
300
6.1.3. Biến đổi ứng suất Coulomb
6.2. ĐÁNH GIÁ NGUY HIỂM SÓNG THẦN
6.2.1. Mô hình lan truyền sóng thần trên biển
6.2.2. Lựa chọn kịch bản và xác định các thông số động đất
gây sóng thần trên khu vực Biển Đông
6.2.3. Đánh giá biên độ sóng cực đại, thời gian lan truyền và
diện ngập lụt có nguy cơ cao
6.3. ĐÁNH GIÁ NGUY HIỂM NÚI LỬA HIỆN ĐẠI
6.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI BIẾN LIÊN QUAN
TỚI KIẾN TẠO, ĐỊA ĐỘNG LỰC HIỆN ĐẠI
6.4.1. Cơ sở khoa học cho viêc dự báo, phân vùng động đất,
sóng thần và núi lửa
6.4.2. Các giải pháp phòng tránh tai biến liên quan
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
354
401
402
421
424
iii
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Đọc là
AKT
Á kinh tuyến
AVT
Á vỹ tuyến
B
Bắc
BCH
Bất chỉnh hợp
BĐ
Biển Đông
BLV1
Tên điểm đo GPS trên đảo Bạch Long Vỹ
BO
Phá huỷ nén ép trong lỗ khoan (xảy ra do sập lở
thành lỗ khoan) (Borehole Breakout)
CDA1
Tên điểm đo tại Côn Đảo
Đ
Đông
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
DIF
Khe nứt căng giãn sinh ra trong quá trình khoan
(drilling-induced fractures)
DOHO
Tên điểm đo GPS tại tp Đồng Hới
FMI
Thiết bị ghi điện trở trong lỗ khoan
(Formation Micro Imager)
GK
Giếng khoan
GNS
Institute of Geological and Nuclear Sciences, New
Zealand
HOCM
Tên điểm đo GPS tại thành phố HCM
HUES
Tên điểm đo GPS tại thành phố Huế
IGS
Intemational GPS Service - Tổ chức dịch vụ GPS
Quốc tế phục vụ Địa động lực
ITRF
Khung quy chiếu trái đất quốc tế
KZ
Kainozoi
LANG
Tên điểm đo GPS tại Viện Địa chất,
phố Chùa Láng, Hà Nội
N
Nam
NIEC
National earthquake information centrer (Hoa kỳ)
s TWT
Thời gian hai lần truyền sóng tính theo giây
STT1
Tên điểm đo GPS trên đảo Song Tử Tây - quần
Đảo Trường Sa
T
Tây
VĐC
Viện Địa Chất
VKHKTTVMT
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và
Môi trường
WSM
World Stress Map
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng biểu
Trang
1 Bảng 1.1a: Kết quả tính tốc độ chuyển dịch chu kỳ 2002-2003
51
dạng đầy đủ (Xử lý tại Viện Địa chất)
Bảng 1.1b: Kết quả tính tốc độ chuyển dịch chu kỳ 2002-2003
dạng đầy đủ (Xử lý tại Viện Thiên văn-Đại hoc Bern)
52
2 Bảng 1.2a: Kết quả tính vận tốc dạng rút gọn (xử lý tại Viện
52
Địa chất)
53
Bảng1. 2b: Kết quả tính vận tốc dạng rút gọn (xử lý tại Viện
Thiên văn-Đại hoc Bern)
3 Bảng 1.3: Kết quả tính tốc độ chuyển dịch tuyệt đối trong hệ
53
toàn cầu IGS05
4 Bảng 4.1: Vị trí và tuổi tuyệt đối các điểm phun trào Kainôzôi
217
khu vực Biển Đông
5 Bảng 4.2: Thành phần địa hóa và đồng vị Sr, Nd, và Pb bazan
219
đại diện trũng Biển Đông và các vùng kế cận
6 Bảng 5.1. Tổng hợp các điểm có thể có dữ liệu GPS giai đoạn
233
1994–2004
7 Bảng 5.2: Lịch đo chu kỳ 2007
254
8 Bảng 5.3: Lịch đo chu kỳ 2008
254
9 Bảng 5.4: Lịch đo chu kỳ 2009
255
10 Bảng 5.5: Sai số danh nghĩa thành phần toạ độ chu kỳ (theo
264
BERNESE 4.2)
11 Bảng 5.6: Sai số danh nghĩa thành phần toạ độ chu kỳ (theo
264
BERNESE 5.0
12 Bảng 5.7: Kết quả tính vận tốc chuyển động tuyệt đối trong
266
ITRF05
13 Bảng 5.8: Các vector xoay tuyệt đối và tương đối của Biển
270
Đông, Âu Á, Nam Trung Hoa
14 Bảng 5.9: Chuyển đổi chế độ kiến tạo
285
15 Bảng 5.10: Các thông số của các cơ cấu chấn tiêu động đất ghi
285
nhận được tại vùng biển Đông Nam Việt Nam trong các năm
2005 và 2007
16 Bảng 6.1: Danh mục động đất các vùng nguồn sóng thần trên
310
Biển Đông (chưa loại dư chấn)
17 Bảng 6.2: Danh mục động đất các vùng nguồn sóng thần trên
310
Biển Đông (đã loại dư chấn)
18 Bảng 6.3: Kết quả ước lượng các tham số nguy hiểm động đất
312
cho các vùng nguồn sóng thần trên Biển Đông bằng phân bố
cực trị loại 3 của Gumbel
19 Bảng 6.4: Kết quả ước lượng các tham số nguy hiểm động đất
315
v
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
cho các vùng nguồn sóng thần trên Biển Đông bằng phương
pháp hợp lý cực đại
Bảng 6.5: Hoạt động địa chấn ở phần phía Bắc của Biển Đông
Ms>=4,5
Bảng 6.6: Cơ cấu chấn tiêu của 7 trận động đất lớn khu vực
Đảo Hải Nam
Bảng 6.7: Động đất cực đại gây ra bởi F1
Bảng 6.8: Động đất cực đại gây ra bởi F2
Bảng 6.9: Động đất cực đại gây ra bởi F3
Bảng 6.10: Động đất cực đại gây ra bởi F4
Bảng 6.11: Động đất cực đại gây ra bởi F5
Bảng 6.12: Động đất cực đại gây ra bởi đứt gãy ở trũng Sông
Hồng
Bảng 6.13: Động đất cực đại gây ra bởi đới đứt gãy biển Nam
Trung Bộ và Nam Bộ
Bảng 6.15: Gia tố́c rung động của động đất có magnitude 6.2
ở khoảng cách 20 km
Bảng 6.16: Gia tố́c rung động của động đất magnitude 6.4 ở
khoảng cách 10 km
Bảng 6.17: Gia tố́c rung động của động đất magnitude 6.4 ở
khoảng cách 20 km
Bảng 6.18: Các thông số động đất gây sóng thần theo kịch bản
kiểm chứng
Bảng 6.19: Động đất lớn tại đới hút chìm Manila và các thông
số tương ứng
Bảng 6.20: Các kịch bản sóng thần với các độ sâu khác nhau
vi
329
330
344
345
346
346
347
348
348
349
350
350
365
377
390
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Tên hình vẽ
Trang
1 Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý Biên Đông
31
2 Hình 2.1: Bản đồ dị thường từ (T khu vực Biển Đông Việt
58
Nam và kế cận. Độ sâu đáy biển được biểu thị bằng các đường
đẳng trị với tiết diện là 500 m.
3 Hình 2.2: Bản đồ dị thường từ khu vực Biển Đông và kế cận
60
chuyển về cực
4 Hình 2.3: Bản đồ dị thường từ khu vực Biển Đông và kế cận
60
chuyển về cực (Tr, nâng lên 2,5km)
5 Hình 2.4: Bản đồ dị thường từ khu vực Biển Đông và kế cận
61
chuyển về cực (Tr, nâng lên 5 km)
6 Hình 2.5: Bản đồ dị thường từ khu vực Biển Đông và kế cận
62
chuyển về cực (Tr, nâng lên 10 km)
7 Hình 2.6. Sơ đồ vectơ gradient ngang cực đại bản đồ dị thường
63
từ vùng Biển Đông và kế cận chuyển về cực, nâng lên 10km
8 Hình 2.7: Bản đồ dị thường trọng lực FAI khu vực Biển Đông
65
và kế cận
9 Hình 2.8: Bản đồ độ sâu đáy biển khu vực biển Đông và kế
65
cận. Vùng (I), (II) và (III) là vị trí các khu vực khảo sát.
10 Hình 2.9: Bản đồ dị thường Bughe khu vực Biển Đông và kế
66
cận
11 Hình 2.10: Bản đồ dị thường trọng lực Fai và Bughe khu vực
68
0
đứt gãy kinh tuyến 110 và kế cận
12 Hình 2.11: Dị thường trọng lực FAI sau khi lọc giữ lại tần số
69
có bước > 160 km
13 Hình 2.12: Bản đồ gradien ngang cực đại dị thường trọng lực
70
Fai ở mức 0 và nâng trường lên 5 km
14 Hình 2.13: Cấu trúc vỏ trái đất bể Phú Khánh theo phân tích
71
2D số liệu trọng lực
15 Hình 2.14: Bản đồ độ sâu mặt Moho khu vực đứt gãy 110
72
16 Hình 2.15: Bản đồ phân bố đứt gãy chính và núi lửa/magma
73
17 Hình 2.16: Dị thường trọng lực Fai khu vực quần đảo Trường
74
Sa
18 Hình 2.17: Bản đồ dị thường trọng lực Bughe khu vực quần
75
đảo Trường Sa
19 Hình 2.18: Dị thường trọng lực FAI sau khi lọc bỏ các tần số
76
có bước < 160 km
20 Hình 2.19a: Bản đồ gradien ngang cực đại dị thường trọng lực
77
vii
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Fai
Hình 2.20: Mặt cắt cấu trúc khu vực Trường Sa theo phân tích
2D
Hình 2.21: Bản đồ độ sâu mặt Moho khu vực quần đảo Trường
Sa
Hình 2.22: Bản đồ phân bố đứt gẫy, núi lửa/magma khu vực
Trường Sa
Hình 2.23: Bản đồ dị thường trọng lực Fai khu vực Manila –
Philippine
Hình 2.24: Dị thường trọng lực và địa hình đáy biển cắt đới
hút chìm Manila. (a) dị thường Fai, (b) dị thường Bughe; (d)
độ sâu đáy biển.
Hình 2.25: Bản đồ dị thường Bughe khu vực hút chìm Manila
- Philippine
Hình 2.26: Dị thường trọng lực FAI sau khi lọc bỏ các tần số
có bước < 160
Hình 2.27: Bản đồ gradien ngang cực đại dị thường trọng lực
Fai ở mức nâng trường lên 2 km
Hình 2.28: Mặt cắt cấu trúc Manila – Philippine theo phân tích
2D
Hình 2.29: Bản đồ độ sâu mặt Moho khu vực đới hút chìm
Manila-Philippine
Hình 2.30: Bản đồ phân bố hệ thống đứt gãy và núi lửa/magma
khu vực đới hút chìm Manila - Philippine
Hình 2.31: Vị trí các bể trầm tích lớn trên thềm lục địa Biển
Đông Việt Nam
Hình 2.32 Mặt cắt tổng hợp phía nam bể Sông Hồng
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc kiến tạo Đông Nam Á
Hình 3.2: Bản đồ phân bố đứt gãy Kainozoi Biển Đông
Hình 3.3. Vị trí của các bể Kainozoi chính và các khu vực
thuộc vỏ đại dương cũng như cấu trúc sơ lược của khu vực
nghiên cứu
Hình 3.4: Sự khác nhau cơ bản giữa hai mô hình về quá trình
mở Biển Đông của (a) Taylor và Hayes (b) Tapponnier và nnk
Hình 4.1: Sơ đồ địa chất đới đứt gãy Sông Hồng phần Trung
Quốc
Hình 4.2: Sơ đồ kiến tạo địa động lực đới đứt gãy Sông Hồng
đoạn Lào Cai-Việt Trì
Hình 4.3: Sơ đồ các đới đứt gãy trẻ chính Miền Bắc Việt Nam
Hình 4.4: Sơ đồ phân bố các đứt gãy Tân kiến tạo vùng Bắc
viii
78
79
79
80
81
82
82
83
84
85
86
95
97
128
133
138
140
141
154
155
159
161
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Trung Bộ
Hình 4.5 : Sơ đồ phân bố các tuyến khảo sát địa chấn dầu khí
trên vùng biển Việt Nam được sử dụng trong đề tài
Hình 4.6: Sơ đồ tuyến địa chấn nông do viện Địa chất-Địa vật
lý biển thực hiện từ 1998 đến 2007 được sử dụng trong đề tài
Hình 4.7: Sơ đồ tuyến địa chấn nông PGC được sử dụng trong
đề tài
Hình 4.8: Tuyến địa chấn GTGP93-217 (trên) cắt qua phần
trung tâm bể Sông Hồng và nhận dạng ranh giới địa tầng
Pliocen và Pleistocen (dưới).
Hình 4.9: Đáy Pliocen (5,5 triệu năm) trên mặt cắt địa chấn cắt
qua phần trung tâm của đứt gãy Sông Hồng trong vịnh Bắc
Bộ.
Hình 4.10: Tuyến địa chấn đa kênh gốc (trên) và minh giải
(dưới). Mặt cắt theo phương TB-ĐN thể hiện phần sâu nhất
của bể Sông Hồng.
Hình 4.11: Bản đồ cấu trúc nóc Miocen (đáy Pliocen) theo
đường đẳng thời bể Sông Hồng.
Hình 4.12: Bản đồ cấu trúc nóc Miocen (đáy Pliocen) theo độ
sâu của bể Sông Hồng.
Hình 4.13a: Một số tuyến địa chấn được sử dụng để theo dõi
hoạt động của các đứt gãy trẻ thuộc rìa tây nam phần bắc và
trung tâm bể Sông Hồng trên vịnh Bắc Bộ
Hình 4.13b: Sơ đồ vị trí các tuyến địa chấn 2D trên hình 4.13 a
Hình 4.13c: Minh giải các tuyến địa chấn trên hình 4.13 a.
Hình 4.14: Đứt gãy trẻ làm cho các lớp trầm tích Plesitocen,
phần dưới Holocen (phần giữa hình) bị xáo trộn. Đoạn mặt cắt
tuyến T2 2008 biển Chân Mây Đông, Thừa Thiên Huế.
Hình 4.15a: Đứt gãy làm xê dịch các lớp trầm tích Pleistocen
trên tuyến T96-101 trước cữa Ba Lạt, Sông Hồng.
Hình 4.15b: Đứt gãy làm dịch chuyển đứng các lớp có sóng
địa chấn khác nhau. Tuyến VG140-T7b. Nam đảo Phú Quý.
Hình 4.15c: Các đứt gãy nằm dưới thung lũng tích tụ ở vùng
biển Nha Trang
Hình 4.15d: Đứt gãy trượt thuận ở vùng biển đông đảo Phú
Quý.
Hình 4.15e: Đứt gãy gần vùng phát triển núi lửa Vĩnh Linh.
Hình 4.16: Bản đồ đứt gãy trẻ Biển Đông Việt Nam và kế cận
Hình 4.17 Bản đồ đứt gãy trẻ Biển Đông Việt Nam và kế cận -
ix
165
166
167
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
180
181
181
182
182
183
185
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
phần vịnh Bắc Bộ tới vùng biển Bắc Trung Bộ.
Hình 4.18. Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở rìa đông bắc của bể
Sông Hồng trên tuyến địa chấn GTGP93-203.
Hình 4.19 Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở phần trung tâm bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn GPGT93-213.
Hình 4.20: Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở phần trung tâm bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn T03-009.
Hình 4.21a: Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở rìa tây nam bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn GPGT93-211.
Hình 4.21b: Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở rìa tây nam bể Sông
Hồng trên tuyến địa chấn GPGT93-221.
Hình 4.22: Biểu hiện của đứt gãy trẻ ở khu vực ngoài khơi bắc
Trung Bộ - phía nam bể Sông Hồng trên tuyến địa chấn T03017.
Hình 4.23: Bản đồ đứt gãy trẻ Biển Đông Việt Nam và kế cận
- phần vùng biển Trung Trung Bộ.
Hình 4.24: Tuyến VOR-93-101 cắt ngang qua thềm lục địa
Trung Trung Bộ cho thấy hoạt động đứt không cắt qua tầng
Pliocen-Đệ Tứ.
Hình 4.25: Tuyến AW-8 cắt ngang qua thềm lục địa Trung
Trung Bộ cho thấy hoạt động đứt gãy trẻ liên quan chủ yếu tới
quá trình trọng lực.
Hình 4.26: Tuyến PK03-004-027 cắt ngang qua thềm lục địa
Trung Trung Bộ cho thấy hoạt động đứt gãy trẻ liên quan chủ
yếu tới quá trình trọng lực
Hình 4.27: Tuyến PK03-044-055 cắt ngang qua thềm lục địa
Trung Trung Bộ cho thấy hoạt động đứt gãy trẻ liên quan chủ
yếu tới quá trình trọng lực
Hình 4.28: Bản đồ đứt gãy trẻ Biển Đông Việt Nam và kế cận
- phần vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Hình 4.29: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến
PK03-045-153 cắt ngang qua thềm lục địa Nam Trung Bộ.
Hình 4.30: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến
PK03-086-115 cắt ngang qua thềm lục địa Nam Trung Bộ.
Hình 4.31 Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV91-005-5a cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi
Nam Trung Bộ
Hình 4.32: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV91-44-44a cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi
x
186
187
187
188
189
189
190
191
192
192
193
194
195
196
196
197
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
Nam Trung Bộ
Hình 4.33: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV93-217a-217 cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi
Nam Trung Bộ
Hình 4.34: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn CV93-206-206a cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi
Nam Trung Bộ
Hình 4.35: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn E89-vb-19 cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi Đông
Nam Bộ
Hình 4.36: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn IPV22-16 cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi Đông
Nam Bộ
Hình 4.37: Biểu hiện của hoạt động đứt gãy trẻ trên tuyến địa
chấn IPV22-28 cắt ngang qua thềm lục địa ngoài khơi Đông
Nam Bộ
Hình 4.38: Mặt cắt địa chấn chứng minh cho hoạt động trượt
lở liên quan tới kiến tạo trẻ ở rìa lục địa ĐN Trung Quốc
Hình 4.39a : Mặt cắt địa chấn thể hiện cấu trúc của rìa bắc
Biển Đông.
Hình 4.39b: Mặt cắt địa chấn thể hiện cấu trúc của của phụ bể
đông bắc Hoàng Sa.
Hình 4.40: Mặt cắt địa chấn thể hiện một trong số ít các đứt
gãy hoạt động ở khu vực phía đông bắc quần đảo Trường Sa
Hình 4.41: (a) Tuyến địa chấn phản xạ BGR 8618 và (b) và
minh giải cấu trúc cho khu vực rìa bắc Borneo
Hình 4.42 : Tuyến địa chấn 2D cắt qua rìa TB Borneo ở Sabah
Hình 4.43: Bản đồ đứt gãy trẻ khu vực Philipin
Hình 4.44: Các cấu trúc chi tiết trong khu vực máng sâu và
biểu hiện của hoạt động kiến tạo trẻ trên mặt cắt trên mặt cắt
MCS693-6
Hình 4.45: Các cấu trúc chi tiết trong khu vực máng sâu và
biểu hiện của hoạt động kiến tạo trẻ trên mặt cắt MCS689-4
Hình 4.46: Sơ đồ phân bố các điểm lộ bazan Neogen – Đệ Tứ
và tuổi tuyệt đối khu vực Biển Đông và các vùng kế cận
Hình 4.47: Tương quan SiO2 với MgO và K2O (wt%) bazan
Neogen – Đệ Tứ trũng Biển Đông và các vùng kế cận.
Hình 4.48: Đồ thị nhện qui chuẩn chôndrit (a,b,c) và manti
nguyên thủy (d,e,f) đối với Hải Nam (a và d), trũng Biển Đông
(b và e), thềm lục địa VN
Hình 4.49: Đồ thị biểu diễn tương quan đồng vị Sr và Nd.
xi
197
198
198
199
199
200
201
202
202
203
204
206
207
208
223
224
225
226
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
Hình 4.50: Tương quan đồng vị chì 208Pb/204Pb với 206Pb/204Pb
Hình 4.51: Đồ thị tương quan 8/4Pb và 7/4Pb
Hình 4.52: Biểu diễn thành phần hóa học qui về dung thể
nguyên thủy
Hình 4.53: Biểu diễn dị thường nhiệt manti theo vĩ tuyến 18
Hình 5.1: Vận tốc và hướng dịch chuyển của các mảng kiến
tạo được xử lý bởi Tổ chức Dịch vụ GPS Quốc tế phục vụ địa
động lực
Hình 5.2: Độ lớn và hướng của các vector chuyển dịch kiến
tạo hiện đại khu vực Đông Nam Á và kế cận (kết quả đề án
GEODYSSEA chu kỳ 94-96)
Hình 5.3: Mạng lưới GPS ở Đông Nam Á từ 1994-2004
Hình 5.4: Tốc độ SEAMERGES GPS so với Sundaland
Hình 5.5: Trường vận tốc chuyển dịch lớp vỏ theo tài liệu GPS
của dự án CMONOC kết thúc giai đoạn 1
Hình 5.6: Trường vận tốc theo tài liệu GPS của mảng Vân
Nam - Sichuan
Hình 5.7: Các trạm GPS của dự án CMONOC giai đoạn 2
Hình 5.8: Tốc độ chuyển dịch trung bình hàng năm theo dư
liệu của mạng lưới quan sát GPS liên tục Nhật Bản chu kỳ từ
4/1996 đến 2/2001
Hình 5.9: Bản đồ các vector vận tốc GPS quan sát được, với
các elip sai số 95% tương ứng
Hình 5.10: Bản đồ các vector vận tốc GPS quan sát được, với
các elip sai số 95% tương ứng
Hình 5.11: Trường vận tốc GPS Đài Loan đối với khu vực
Paisha
Hình 5.12: Sơ đồ trường vận tốc khu vực Indonesia theo tài
liệu GPS
Hình 5.13: Trường vận tốc GPS ở Thái Lan trong hệ tham
chiếu ITRF 2000
Hình 5.14: Điểm đo GPS trên đảo Bạch Long Vĩ (BLV1)
Hình 5.15: Điểm đo GPS trên đảo Song Tử Tây (STT1)
Hình 5.16: Điểm đo GPS trên đảo Côn Đảo (CDA1)
Hình 5.17: Điểm đo GPS tại Đồng Hới, Quảng Bình (DOHO)
Hình 5.18: Sơ đồ lưới GPS Biển Đông
Hình 5.19: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định của tất cả các ngày đo chu kỳ
xii
226
227
227
228
230
231
232
234
237
238
239
240
242
243
244
245
246
249
250
251
251
252
259
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
2007 (Tính theo GAMIT).
Hình 5.20: Biểu đồ sai số trung phương thành phần toạ độ của
lời giải tự do và lời giải cố định của tất cả các ngày đo chu kỳ
2009 (Tính theo GAMIT).
Hình 5.21: Sơ đồ tốc độ chuyển dịch tuyệt đối trong IGS05
của các trạm GPS trên Biển Đông, theo 3 đợt đo các năm
2007-2008-2009.
Hình 5.22: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2007 (Tính theo GAMIT).
Hình 5.23: Biểu đồ sai số thành phần toạ độ và sai số đo cạnh
theo số liệu đo 2009 (Tính theo GAMIT)
Hình 5.24: Sơ đồ tổng hợp các vec tơ vận tốc chuyển động
kiến tạo hiện đại
Hình 5.25: Các mặt cắt ngang của phá huỷ nén ép và khe nứt
căng giãn xuất hiện trên thành giếng khoan.
Hình 5.26: Ví dụ về các phá huỷ nén ép được minh giải trên
log Formation Micro Imager (FMI ) bể Cửu Long.
Hình 5.27: Ví dụ về phá huỷ nén ép (B) và khe nứt căng giãn
(A) được minh giải từ các log FMI và UBI trong đá móng của
bể Cửu Long
Hình 5.28: Kết quả tổng hợp xác định định hướng của trục nén
ép ngang cực đại từ tài liệu ảnh lỗ khoan
Hình 5.29: Mô hình truyền đi của sóng P và S của một nguồn
ngẫu lực kép.
Hình 5.30: Mặt phẳng tâm của một nguồn động đất.
Hình 5.31: Các yếu tố của một lời giải mặt đứt gãy
Hình 5.32: Chín cặp lực của một moment tensor địa chấn
Hình 5.33: Biểu diễn giản lược về 5 chế độ kiện tạo thông
thường và định hướng tương ứng của các trục ứng suất chính
Hình 5.34. Biểu đồ cơ cấu chấn tiêu động đất trên Bảng 5.10
và chỉ thị ứng suất tương ứng
Hình 5.35: Các cơ cấu chấn tiêu trong Bảng 5.10 và Hình 5.34
được thể hiện trên bản đồ cùng chỉ thị ứng suất tương ứng xác
định được
Hình 5.36: So sánh các kết quả xác định định hướng của ứng
suất nén ép ngang cực đại từ tài liệu khoan và cơ cấu chấn tiêu
động đất
Hình 5.37: Bản đồ trường ứng suất kiến tạo hiện đại Biển
xiii
260
261
262
263
268
274
276
277
278
279
280
280
281
284
286
287
287
288
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
Đông Việt Nam và kế cận
Hình 5.38 Bản đồ Kiến tạo và địa động lực hiện đại vùng biển
Việt Nam tỉ lệ 1:1000.000 (thu nhỏ).
Hình 5.39 Bản đồ Kiến tạo và địa động lực hiện đại vùng biển
Việt Nam và Kế cận tỉ lệ 1:4000.000 (thu nhỏ).
Hình 6.1: Bản đồ địa chấn kiến tạo lãnh thổ Việt Nam và Biển
Đông
Hình 6.2: Sơ đồ các vùng nguồn chấn động trên lãnh thổ Việt
Nam và Biển Đông
Hình 6.3: Bản đồ gia tốc cực đại nền khu vực Biển Đông và kế
cận ứng với chu kỳ 147 năm
Hình 6.4: Bản đồ gia tốc nền khu vực Biển Đông và kế cận
ứng với chu kỳ 475 năm
Hình 6.5: Bản đồ gia tốc nền khu vực Biển Đông và vùng kế
cận ứng với chu kỳ 950 năm
Hình 6.6: Hoạt động động đất trong khu vực Biển Đông và kế
cận
Hình 6.7: Cơ cấu chấn tiêu của một số trận động đất ở ĐN
Trung Quốc và trong Biển Đông
Hình 6.8: Phân bố các đứt gãy và động đất khu vực Biển Đông
và kế cận
Hình 6.9: Di thường free air của vùng bắc Philippine
Hình 6.10: Di thường trọng lực Free air nhìn theo 3 chiều
Hình 6.11: Hình ảnh 3D của khu vực Manila thể hiện sự phân
dị địa hình rất cao với sự có mặt của máng biển sâu.
Hình 6.12: Các mặt cắt cắt qua các đoạn của đới cuốn chìm
Manila
Hình 6.13: Góc cắm của đới cuốn chìm Manila theo các mặt
cắt khác nhau thể hiện trên hình 6.12
Hình 6.14: Các đứt gãy hoạt động và cơ cấu chấn tiêu động đất
khu vực Philippine
Hình 6.15: Cơ cấu chấn tiêu động đất ở độ sâu 0-15km khu
vực Philippine
Hình 6.16: Cơ cấu chấn tiêu động đất ở độ sâu 15-30 km khu
vực Philippine
Hình 6.17: Cơ cấu chấn tiêu động đất đất ở độ sâu 30-50 km
khu vực Philippine
Hình 6.18: Cơ cấu chấn tiêu động đất đất ở độ sâu 50 - 100 km
khu vực Philippine
Hình 6.19: Cơ cấu chấn tiêu động đất đất ở độ sâu 100 - 150
xiv
296
297
298
299
307
308
317
318
319
328
329
332
333
334
335
335
336
337
338
339
340
341
342
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
km khu vực Philippine
Hình 6.20: Cơ cấu chấn tiêu động đất đất ở độ sâu >150 km
khu vực Philippine
Hình 6.21: Sự thay đổi của tốc độ và hướng chuyển dịch kiến
tạo hiện đại dọc theo các đoạn khác nhau của đới cuốn chìm
Manila
Hình 6.22: Dự báo biến đổi ứng suất Coulomb trên mặt khi
xảy ra động đất cực đại lân cận đứt gãy F4.
Hình 6.23: Dự báo biến đổi ứng suất Coulomb ở độ sâu 10km
khi xảy ra động đất cực đại lân cận đứt gãy F4
Hình 6.24: Dự báo biến đổi ứng suất Coulomb ở độ sâu 20km
khi xảy ra động đất cực đại lân cận đứt gãy F4
Hình 6.25: Dự báo biến đổi ứng suất Coulomb ở độ sâu 30km
khi xảy ra động đất cực đại lân cận đứt gãy F4
Hình 6.26: Dòng chảy vượt chướng ngại vật
Hình 6.27: Hệ toạ độ và phương pháp đánh giá biên ướt và
khô trong một nút lưới
Hình 6.28: Độ sâu vùng nghiên cứu và vùng nguồn phát sinh
sóng thần
Hình 6.29: Thời gian lan truyền sóng thần: (a) kết quả mô hình
VKHKTTVMT, (b) mô hình Châu Âu, và (c) mô hình
Imamura
Hình 6.30: Phân bố độ cao sóng thần trên Biển Đông tính bằng
mô hình VKHKTTVMT (a), và mô hình Imamura (b) với
động đất có Mw=8,5 tại đới hút chìm Manila
Hình 6.31: Độ cao sóng thần tại một số vị trí ven bờ biển và
hải đảo Việt Nam tính bằng mô hình VKHKTTVMT (a), và
mô hình Imamura (b) với động đất có Mw=8,5 tại đới hút chìm
Manila
Hình 6.32: Phân bố độ cao sóng thần trên Biển Đông tính bằng
mô hình VKHKTTVMT (a), và mô hình Imamura (b) với động
đất có Mw=9,0 tại đới hút chìm Manila
Hình 6.33: Độ cao sóng thần tại một số vị trí ven bờ biển và
hải đảo Việt Nam tính bằng mô hình VKHKTTVMT (a), và
mô hình Imamura (b) với động đất có Mw=9,0 tại đới hút chìm
Manila
Hình 6.34: Dao động mực nước do sóng thần tính bằng mô
hình Imamura và mô hình VKHKTTVMT tại: a) Đà Nẵng; b)
Bình Định; c) Phú Yên; d) Ninh Thuận; e) Trường Sa
Hình 6.35. Hai trận động đất gây sóng thần có độ cao 1-4 m tại
xv
343
344
352
352
353
353
360
363
365
366
367
368
369
370
370
371
371
372
373
374
376
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
phía tây đảo Luzon vào các năm 1924 và 1934
Hình 6.36: Địa hình khu vực tính toán kiểm chứng mô hình
tính lan truyền sóng thần
Hình 6.37: Phân bố độ cao sóng thần gần bờ biển tỉnh
Pangasinan và Zambales
Hình 6.38: Phân bố độ cao sóng thần gần bờ biển tỉnh La
Union trong trận động đất ngày 14/02/1934
Hình 6.39: Sơ đồ bố trí thí nghiệm của Martin và Moyce
Hình 6.40: So sánh kết quả tính toán bằng mô hình và thí nghiệm
của Martin & Moyce
Hình 6.41: Điều kiện thí nghiệm của Synolakis
Hình 6.42: So sánh kết quả mô phỏng với kết quả thí nghiệm
vật lý về phân bố mặt nước
Hình 6.43: So sánh kết quả tính toán với số liệu thí nghiệm của
Briggs và nnk
Hình 6.44: Khoảng cách xâm nhập của sóng thần tại Patong
Hình 6.45: Cao độ mặt đất và độ sâu biển tại khu vực tính toán
Hình 6.46: Kết quả tính toán ngập lụt do sóng thần gây ra tại
khu vực Patong, Thái Lan
Hình 6.47: Vị trí rãnh đứt gãy Manila trong cấu trúc khối lục
địa Á-Âu.
Hình 6.48: Bản đồ phân bố sóng cực đại theo kịch bản số 4
Hình 6.49: Sơ đồ phân bố các vùng ven bờ đuợc dự báo ngập
lụt cực đại do sóng thần
Hình 6.50: Bản đồ hiện trạng các dạng tai biến chính liên quan
với kiến tạo địa động lực hiện đại vùng biển Đông Việt Nam
(thu từ tỉ lệ 1:1000.000)
Hình 6.51: Bản đồ dự báo các dạng tai biến chính liên quan
với kiến tạo địa động lực hiện đại trên biển Đông Việt Nam
(thu từ tỉ lệ 1:1000.000)
Hình 6.52A: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng
thần từ huyện Tuy Phong tỉnh Quảng Trị tới huyện Thăng
Bình tỉnh Quảng Nam (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
Hình 6.52B: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng
thần từ huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam tới huyện Hoài
Nhơn tỉnh Bình Định (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
Hình 6.52C: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng
thần từ huyện Đức Phổ tỉnh Bình Định tới huyện Tuy An tỉnh
Phú Yên (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
Hình 6.52D: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng
thần từ huyện Tuy An tỉnh Phú Yên tới huyện Cam Ranh tỉnh
xvi
378
379
381
383
383
384
385
386
387
388
388
389
392
395
403
404
405
406
407
408
409
410
Khánh Hoà (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
185 Hình 6.52E: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng
thần từ huyện Cam Ranh tỉnh Khánh Hoà tới thành phố Phan
Thiết tỉnh Bình Thuận (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
186 Hình 6.53: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng thần
tại Lăng cô Huế và thành phố Đà Nẵng - Hội An (thu từ tỉ lệ
1:250.000)
187 Hình 6.54: Bản đồ dự báo ngập lụt cực đại gây ra do sóng thần
tại thành phố Quảng ngãi (thu từ tỉ lệ 1:250.000)
xvii
411
412
414
- Xem thêm -