Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các quỹ tín dụng nh...

Tài liệu Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh bình thuận

.PDF
85
4
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY TRANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY TRANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 i TÓM TẮT Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã giúp điều hòa vốn, từ chủ thể tạm thời thừa vốn sang chủ thể cần vốn trong nền kinh tế. Tuy nhiên, phần lớn trụ sở các ngân hàng thương mại lại đặt tại thành phố hoặc trung tâm huyện hoặc xã có hoạt động kinh tế phát triển, nên ở những địa bàn xã xa trung tâm, việc tiếp cận vốn tín dụng của người dân gặp khó khăn. Do đó, sự hình thành và phát triển của hệ thống QTDND đến các địa bàn xa trung tâm, đã góp phần giải quyết được nhu cầu vốn đó của người dân. Để đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng ngày càng lớn của người dân và đặc biệt là xóa dần tình trạng tín dụng đen, thì việc mở rộng tín dụng của hệ thống QTDND là cần thiết. Do đó, luận văn này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND, từ đó đưa ra các giải pháp giúp tăng trưởng tín dụng của QTDND. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định lượng với cấu trúc dữ liệu dạng bảng, mẫu nghiên cứu gồm 18 QTDND trong giai đoạn từ năm 2009 - 2016. Tác giả thực hiện các kiểm định giả thuyết thông qua phương pháp ước lượng hồi quy như Fixed Effect Model (FE), Random Effect Model (RE) để tìm mô hình phù hợp nhất. Kết quả nghiên cứu cho thấy tốc độ tăng trưởng vốn huy động có tương quan thuận với tốc độ tăng trưởng tín dụng; trong khi đó hệ số chênh lệch lãi ròng, thời gian thành lập và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu có tương quan nghịch với tốc độ tăng trưởng tín dụng. Trên cơ sở kết quả thực nghiệm, nghiên cứu đã gợi ý một số đề xuất đối với QTDND trong việc hạn chế ảnh hưởng từ các nhân tố tác động tiêu cực đến tăng trưởng tín dụng và phát huy ảnh hưởng từ các nhân tố tác động tích cực đến tăng trưởng tín dụng của QTDND. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị đối với Nhà nước, chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ về chính sách để tạo điều kiện cho QTDND hoạt động tốt hơn và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Thuận tiếp tục hướng dẫn QTDND hoạt động đúng theo quy định, luôn giám sát chặt chẽ hoạt động của QTDND nhằm kịp thời chấn chỉnh khi xảy ra sai ii phạm, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. L01CAMDOAN Toi cam doan rang luan van "Nghien ciru cac nhan ta tac dQng d~n tang truong tin dung ciia cac Quy tin dung nhan dan tren dia ban tinh Binh Thuan" la bai nghien ciru cua chinh toi va duoc thirc hien diroi SlJ huang dfin khoa hoc cua TS. Nguyen Chi Duc. Luan van nay chua tung dtroc trinh nop d~ lay hQCvi thac si' tai bat cir mot tnrong dai hoc nao. Luan van nay la cong trinh nghien CUu rieng cua tac gia, ket qua nghien CUu la trung thirc, trong d6 khong c6 cac nQi dung da: duoc cong b6 truce day hoac cac noi dung do ngiroi khac thuc hien, ngoai trir cac trich dfin duoc dfin nguon ddy du trong luan van. TP. H6 Chi Minh, ngay 27 thdng 12 ruim 2017 Nguy~n Thi ThiIy Trang 11 LfficAMON Tnroc h~t, toi chan thanh cam an tAt ca quy thAy co da:huang dfrn, truyen dat cho toi nhtrng kien thirc trong thai gian hoc tai tnrong. Nhimg kien thirc lanen tang co ban d~ toi hoan thanh luan van nay va giup ich rAt nhieu cho cong viec cua toi sau nay. Toi xin d~c biet cam an TS. Nguyen Chi Dire, giang vien huang ddn toi thirc hien luan van nay. Thdy la ngiroi da:dinh huang va huang dfrn rAtnhiet tinh cho toi trong qua trinh thirc hien luan van nay. TP. H6 Chi Minh, ngay 27 thdng 12 nam 2017 Nguy~nTh] Thuy Trang v MỤC LỤC TÓM TẮT ..............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................ v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................ ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.6. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH KHÁC .................................................................................. 6 2.1. Giới thiệu về tín dụng ngân hàng và tăng trưởng tín dụng.............................. 6 2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng ngân hàng............................................... 6 2.1.2.Vai trò của tín dụng.................................................................................. 6 2.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng ..................................................... 8 2.1.4. Giới thiệu về tăng trưởng tín dụng......................................................... 11 2.2. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ............................................ 13 2.2.1. Các nhân tố vi mô ................................................................................. 13 2.2.2. Các nhân tố vĩ mô ................................................................................. 19 2.3. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................... 21 2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 21 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước.................................................................... 24 2.4. Khái quát về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân: ................... 26 vi 2.4.1. Khái niệm về QTDND: ......................................................................... 26 2.4.2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND: ...................................... 27 2.4.3. Các hoạt động cơ bản của QTDND: ...................................................... 27 2.4.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động của QTDND: ................................................ 28 2.4.5. Sự khác biệt giữa NHTM và QTDND ................................................... 30 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 31 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 31 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 31 3.2.1. Kích thước mẫu ..................................................................................... 31 3.2.2. Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 32 3.3. Phương pháp ước lượng .............................................................................. 32 3.3.1. Hồi quy tác động cố định FE (Fixed Effect Regression) ........................ 32 3.3.2. Hồi quy tác động ngẫu nhiên RE (Random Effect Regression) .............. 33 3.4. Kiểm định Hausman .................................................................................... 34 3.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................ 34 3.6. Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 34 3.6.1. Mô hình gốc .......................................................................................... 34 3.6.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 35 3.7. Mô tả và đo lường các biến.......................................................................... 37 3.7.1. iến phụ thuộc ...................................................................................... 37 3.7.2. iến độc lập .......................................................................................... 37 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN........................................ 41 4.1. Thực trạng hoạt động của các QTDND tại tỉnh Bình Thuận (2009-2016) .... 41 4.2. Mô tả dữ liệu ............................................................................................... 46 4.2.1. Kết quả thống kê mô tả.......................................................................... 46 4.2.2. Phân tích sự tương quan giữa các biến................................................... 49 4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến VIF ............................................................... 50 4.3. Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................ 50 4.3.1. Kiểm định mức độ phù hợp giữa mô hình FE và RE ............................. 50 4.3.2 Kiểm định tác động cố định của thời gian: ............................................. 51 4.3.3. Kiểm định sự tương quan giữa những phần dư của các đơn vị chéo: ..... 52 4.3.4. Kiểm định phương sai của sai số thay đổi:............................................. 52 vii 4.3.5 Kiểm định sự tự tương quan của phần dư: .............................................. 52 4.3.6. Cách khắc phục các vi phạm của mô hình ............................................. 53 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 58 5.1. Kết luận....................................................................................................... 58 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................ 58 5.2.1. Đối với QTDND ................................................................................... 58 5.2.2. Đối với các cấp quản lý ......................................................................... 62 5.3. Hạn chế của luận văn và các hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ............................................................... a TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ............................................................... d PHỤ LỤC 1........................................................................................................... g PHỤ LỤC 2........................................................................................................... h viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT NGHĨA TIẾNG VIỆT TỪ VIẾT TẮT ctg Các tác giả HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTDND Quỹ tín dụng nhân dân ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng TIẾNG ANH TỪ VIẾT TẮT GDP NGHĨA TIẾNG ANH Gross Domestic Product GMM Generalized Method of Moment NIM Net Interest Margin NGHĨA TIẾNG VIỆT Tổng sản phẩm quốc nội Phương pháp hồi quy Mômen tổng quát Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tóm tắt các biến của mô hình nghiên cứu ............................. 40 Bảng 4.1. Số liệu hoạt động của các QTDND ............................................... 41 Bảng 4.2. Kết quả xếp loại chỉ tiêu Kết quả kinh doanh của các QTDND ..... 45 Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến số của các QTDND trong mẫu (20092016)............................................................................................................. 46 Bảng 4.4. Ma trận hệ số tương quan .............................................................. 49 Bảng 4.5. Kiểm định đa cộng tuyến............................................................... 50 Bảng 4.6. Kiểm định Hausman...................................................................... 51 Bảng 4.7 Kiểm định Testparm _IYear* ......................................................... 51 Bảng 4.8. Kiểm định Pesaran's ...................................................................... 52 Bảng 4.9. Kiểm định Modified Wald ............................................................ 52 Bảng 4.10. Kiểm định Wooldridge ................................................................ 52 Bảng 4.11. Khắc phục các vi phạm của Y ..................................................... 53 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy QTDND .................................................... 29 Biểu đồ 4.1. Tổng nguồn vốn hoạt động của các QTDND ........................... 42 Biểu đồ 4.2. Tổng huy động vốn và dư nợ của các QTDND ........................ 43 Biểu đồ 4.3. Lợi nhuận kinh doanh qua các năm.......................................... 44 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọ ề tài Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với chính sách quản lý và điều hành hợp lý của Đảng và Nhà nước, kinh tế nước ta đang từng bước phát triển. Là một nền kinh tế đang phát triển nên nhu cầu về vốn, kỹ thuật công nghệ rất lớn; do đó, việc tận dụng các nguồn vốn có thể để phát triển nền kinh tế là điều rất cần thiết. Ngoài nguồn vốn từ Chính phủ, c n có nguồn vốn từ cá nhân, tổ chức trong nước cũng như cá nhân, tổ chức đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài, Tuy nhiên, không phải lúc nào nguồn vốn nhàn rỗi cũng được sử dụng, vì chủ thể có vốn lại chưa có ý tưởng sản xuất kinh doanh, trong khi đó, chủ thể muốn sản xuất kinh doanh lại không đủ vốn. Do vậy, việc dẫn vốn từ chủ thể có vốn tạm thời thừa sang chủ thể cần vốn là điều rất cần thiết và việc đó được thực hiện bởi hệ thống các tổ chức tín dụng. Mạng lưới các tổ chức tín dụng được tổ chức rộng khắp đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, thông qua việc nhận tiền gửi, cấp tín dụng và trung gian thanh toán,... Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng thương mại thì hoạt động chủ yếu ở địa bàn thành phố, trung tâm nên việc hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn không nhiều; nhưng nhờ có ngân hàng Nông nghiệp & PTNT, ngân hàng Chính sách xã hội có mạng lưới chi nhánh ở hầu hết các huyện, thị và đặc biệt là hệ thống QTDND với quy mô hoạt động không lớn, nhưng hầu hết là hoạt động ở các địa bàn nông thôn nên đã góp phần giúp kinh tế nông thôn khởi sắc và đời sống của người dân được nâng lên. Đặc biệt, đối với những địa bàn xã ở xa trụ sở của các ngân hàng thương mại (thường ở trung tâm huyện, thị trấn hoặc có phòng giao dịch ở xã có vị trí giao thông thuận lợi, hoạt động kinh doanh phát triển hơn so với các xã lân cận) thì việc tiếp cận vốn vay ngân hàng của người dân cũng gặp không ít khó khăn, do trở ngại về khoảng cách và không phải hộ nào, người dân nào cũng thuộc diện được vay vốn của ngân hàng Chính sách xã hội. Từ đó, tạo nên một mảng thị phần khách hàng (tuy không lớn) có thể cần vốn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, 2 nhưng chưa tiếp cận được vốn vay ngân hàng. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của tín dụng đen ở nông thôn. Do đó, sự hình thành QTDND ở những địa bàn xã ở xa trụ sở của các ngân hàng sẽ đáp ứng được phần nào nhu cầu vốn của mảng thị phần khách hàng đó. Ở những địa bàn khác, do hoạt động cho vay của QTDND chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên (NHNN, 2015), nên QTDND sẽ kịp thời đáp ứng được nhu cầu vốn của thành viên nhanh chóng hơn. Ngoài ra, QTDND c n cho vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân không phải là thành viên, có tiền gửi tại QTDND trên cơ sở bảo đảm bằng số tiền gửi do chính QTDND phát hành; cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên, đăng ký hộ khẩu và thường trú trên địa bàn hoạt động của QTDND, với điều kiện hộ nghèo phải nằm trong danh sách hộ nghèo do UBND cấp huyện phê duyệt (NHNN, 2015). Đặc biệt, do khách hàng của QTDND là bà con trong làng, xã đã có sự quen biết nhất định, do đó bước đầu tạo được sự hiểu biết nhất định của nhân viên QTDND về nhân thân của khách hàng, sau đó nhân viên QTDND thẩm định về phương án sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, nên thời gian thẩm định cho vay có thể nhanh chóng hơn ngân hàng. Từ thực tế đó, an Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Chỉ thị 57-CT/TW ngày 10/10/2000 về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND; trong đó “Quán triệt nhận thức việc xây dựng và phát triển quỹ tín dụng nhân dân là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông nghiệp và nông thôn; Khuyến khích những người có điều kiện tham gia góp vốn và gửi tiền vào quỹ tín dụng nhân dân để cho vay đối với những người nghèo, kể cả những người nghèo không phải là thành viên cư trú trên địa bàn hoạt động của quỹ, góp phần hạn chế tối đa tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn”. Do đó, hệ thống QTDND có vai tr rất quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là đối với một nước nông nghiệp như nước ta. 3 Bình Thuận có 25 QTDND, là tỉnh có số lượng QTDND hoạt động tương đối nhiều; trong đó có 23 QTDND hoạt động tất cả hoặc một phần ở vùng nông thôn (chiếm 92% số lượng QTDND trên địa bàn Bình Thuận), 02 QTDND hoạt động ở địa bàn thành phố. Do đó, mạng lưới các TCTD của Bình Thuận có thể tiếp cận nhiều hơn đến mọi thành phần, mọi địa bàn của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của người dân, doanh nghiệp, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt hướng đến phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hiện tại ở Bình Thuận, bên cạnh những QTDND hoạt động tốt, vẫn còn một vài QTDND hoạt động chưa được hiệu quả, tốc độ tăng trưởng tín dụng còn chậm, phản ánh có thể có người dân có nhu cầu vốn nhưng chưa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu d ng. Việc tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục tình trạng trên, nhằm mở rộng tín dụng của QTDND, giảm tình trạng tín dụng nặng lãi đang phát triển mạnh mẽ là điều rất cần thiết; do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố để tìm hiểu thêm về những khía cạnh của vấn đề này trên địa bàn tỉnh ình Thuận. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn được thực hiện nhằm tìm hiểu nguyên nhân giúp mở rộng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, nhằm giảm dần và đi đến xóa bỏ tình trạng cho vay nặng lãi, tín dụng đen đang phát triển mạnh mẽ, gây nên hậu quả nghiêm trọng trong đời sống của bà con vùng nông thôn. Trên cơ sở mục tiêu đó, luận văn sẽ xác định các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từ đó đưa ra những khuyến nghị đối với Nhà nước cũng như QTDND, nhằm làm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực và phát huy ảnh hưởng tích cực từ các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên những vấn đề vừa được đề cập ở trên, luận văn xác định các câu hỏi nghiên cứu như sau: 4 - Các nhân tố nào tác động đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận? - Nếu có tác động thì mức độ và chiều hướng tác động của các nhân tố đó đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như thế nào? - Chính sách nào cần đưa ra để hỗ trợ tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận? 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Cụ thể nhân tố vĩ mô: lạm phát và các nhân tố vi mô như: tỷ lệ sinh lời (ROE), tốc độ tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu, quy mô QTDND, hệ số chênh lệch lãi r ng, thời gian thành lập, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Phạm vi nghiên cứu: 18 QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2016. 1.5. Phƣơ g ph p ghi ứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, với cấu trúc dữ liệu dạng bảng. Sau khi sử dụng phương pháp thống kê mô tả để khái quát về dữ liệu nghiên cứu, phương pháp phân tích để phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình và phương pháp hồi quy để ước lượng các hệ số hồi quy của mô hình, nghiên cứu sẽ thực hiện kiểm định các giả thuyết. 1.6. Đó g góp ủ ề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ xác định được tăng trưởng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh ình Thuận thật sự có bị tác động bởi nhân tố vĩ mô, những nhân tố vi mô nào và mức độ cũng như chiều hướng tác động của những nhân tố đó. Từ đó, đề tài sẽ đưa ra những khuyến nghị đối với Nhà nước, ở cấp độ quản lý có thể có biện pháp nào giúp các QTDND hoạt động tốt hơn; đối với 5 QTDND có thể đề ra được kế hoạch kinh doanh thích ứng với tình hình kinh tế xã hội hiện thời, để hoạt động tốt hơn. 1.7. K t cấu luậ v Ngoài phần phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành năm chương, gồm: C ơ 1. Giới thiệu: nêu lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. C ơ 2. Tổng quan lý thuy t và thực nghiệm về ng tín d ng c a NHTM và các tổ chức tài chính khác: trình bày tổng quan về tín dụng và tăng trưởng tín dụng, các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây về tăng trưởng tín dụng. C ơ 3. P ơ p p i ứu: trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu, dữ liệu, mô hình nghiên cứu, mô tả, giải thích các biến trong mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết. C ơ 4. K t quả nghiên cứu và thảo lu n các nhân tố ng tín d ng c a bàn t nh Bình Thu n: trình bày các kết quả phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy, kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình và trình bày phần thảo luận về kết quả nghiên cứu. C ơ 5. K t lu n và khuy n ngh : nêu lên các kết luận rút ra từ quá trình phân tích và dựa trên đó nêu ra các khuyến nghị. Đồng thời, chương này cũng nêu lên hạn chế của luận văn trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH KHÁC 2.1. Giới thiệu về tín dụng ngân hàng v t g trƣởng tín dụng 2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng ngân hàng Tín dụng hình thành khi xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa, thể hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật – hàng hóa. Theo Bùi Diệu Anh và các tác giả (2013, trang 101) thì tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit – Creditum – hay được hiểu đơn giản là một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”. Sau khi ra đời, tín dụng tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội và thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Đến nay, tín dụng thể hiện dưới dạng tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng tư nhân. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Bùi Diệu Anh và các tác giả, 2013, trang 102). Tín dụng ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, bởi vì đó là cầu nối giữa những chủ thể thừa vốn và những chủ thể thiếu vốn, góp phần phát triển kinh tế. Theo Rose và Hudgins (2004), cấp tín dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của ngân hàng để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì tín dụng thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. 2.1.2.Vai trò của tín dụng Do tín dụng giúp người dân thực hiện nhu cầu mua sắm, học tập, cải thiện đời sống hay giúp người dân, doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư 7 phát triển sản xuất kinh doanh, nên tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò cụ thể của tín dụng có thể được khái quát như sau: - Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất của xã hội (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 60). Tín dụng giúp chuyển nguồn vốn từ người có vốn nhưng chưa cần sử dụng sang người có nhu cầu vốn nhưng đang thiếu, giúp họ tiếp tục thực hiện tái sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh mới. Từ đó tạo nền tảng cho sản xuất kinh doanh phát triển, giúp tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa hơn để phục vụ nhu cầu của người tiêu d ng và khi hàng hóa được sản xuất hàng loạt sẽ làm cho giá cả thấp hơn, người tiêu d ng được lựa chọn sản phẩm ưng ý với mức giá cả phù hợp. Đồng thời, sản xuất kinh doanh phát triển tạo điều kiện cho người sản xuất thu nhiều lợi nhuận hơn, nguồn vốn được tích lũy nhiều hơn để có thể tiếp tục tái sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư sang lĩnh vực mới giúp nền kinh tế ngày càng phát triển. Để được sử dụng nguồn tín dụng đó, người đi vay phải trả một mức chi phí cho người thừa vốn thông qua ngân hàng. Tuy nhiên, chính vì mức phí đó mà người sử dụng vốn sẽ cân nhắc hơn trong những quyết định kinh doanh của mình, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn để vừa trả được phí, vừa thu được lợi nhuận. - Tín dụng là kênh truyền tải ảnh hưởng của Nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 60). Khi lạm phát xảy ra, bên cạnh việc thực hiện giảm chi tiêu công, phát hành trái phiếu bắt buộc, Nhà nước sẽ kiểm soát chặt chẽ tín dụng, tăng lãi suất huy động, tăng lãi suất cho vay nhất là cho vay tiêu dùng. Nhờ vậy sẽ thu hút được lượng tiền mặt và giảm lượng tiền cung ứng ra lưu thông, góp phần kiểm soát lạm phát, ổn định giá cả. Ngược lại, khi muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; Nhà nước thực hiện giảm lãi suất cho vay, nới lỏng mức tăng trưởng tín dụng tối đa của ngân hàng nhằm tăng lượng tiền cung ứng ra lưu thông. Khi đó, doanh nghiệp sẽ có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư tạo thêm nhiều việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế. 8 Ngoài ra, khi cần khuyến khích phát triển đối với một vùng lãnh thổ hay một ngành nghề nào đó, Nhà nước sẽ thực hiện chính sách ưu đãi lãi suất, điều kiện vay tạo điều kiện phát triển cũng như tăng quy mô sản xuất kinh doanh và tăng việc làm đối với ngành, nghề hay vùng lãnh thổ đó. - Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 61). Bên cạnh sử dụng tín dụng để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, Nhà nước còn sử dụng tín dụng để thực hiện chính sách xã hội thông qua việc thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi với các đối tượng chính sách, học sinh sinh viên, người nghèo. Việc thực hiện tài trợ không hoàn lại đôi khi không có hiệu quả tốt bằng việc cấp tín dụng ưu đãi, vì với trách nhiệm phải hoàn lại vốn và lãi sẽ tạo động lực giúp người vay có ý thức sử dụng vốn vay tốt hơn để có thể trả được nợ. Từ đó tạo hiệu quả tốt cho việc thực hiện chính sách của Nhà nước, giúp mang lại cuộc sống tốt hơn cho các đối tượng chính sách, cũng như những người cần hỗ trợ khác. - Tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại (Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, 2011, trang 61). Bên cạnh là công cụ thực hiện chính sách đối nội, tín dụng còn là công cụ góp phần thực hiện tốt chính sách đối ngoại. Khi cần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với một vùng, lãnh thổ hay nước khác, Nhà nước có thể thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hoạt động xuất nhập khẩu hay đầu tư từ vùng, lãnh thổ hay nước đó. Từ đó, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu d ng đa dạng hơn giúp nâng cao cuộc sống của người dân cũng như tạo được nhiều việc làm hơn. Đồng thời, tạo nền tảng cho mối quan hệ với nước ngoài được tốt hơn để cùng nhau phát triển. 2.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng Theo Luật các TCTD (2010) thì ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Trong đó, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các 9 nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cụ thể như sau: - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đ i các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. - Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại; + Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; + Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. - Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đ i các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. - Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất