Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của quỹ khuyến nông hà nộ...

Tài liệu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của quỹ khuyến nông hà nộ

.PDF
91
33
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THIẾT LĨNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THIẾT LĨNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Trung Thành Hà Nội - Năm 2016 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC HỘP...................................................... Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ .............................. 4 LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ................................ 4 CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG ............................................................................ 4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. ..................................... 4 1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu của đề tài. .................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của QKN.Error! Bookmark not de 1.2.1 Khái niệm, vai trò của KN đối với phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn. ..................................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông. ........ Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông. .....Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ Error! Bookmark not defined. 2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................ Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................ Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Phân tích số liệu ............................................................ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐError! Bookmark not defined. ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ................ Error! Bookmark not defined. CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI .............................. Error! Bookmark not defined. 3.1 Giới thiệu chung về Quỹ Khuyến nông Hà Nội. ........... Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động. ..................... Error! Bookmark not defined. 3.1.3 Nội dung hoạt động của Quỹ .............................. Error! Bookmark not defined. 3.1.4 Bộ máy tổ chức. .................................................. Error! Bookmark not defined. 3.2 Thực trạng hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà NộiError! Bookmark not defined. 3.2.1 Tình hình về nguồn vốn ...................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay: ............................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Các quy định của Quỹ Khuyến nông về cơ chế cho vay. . Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Tình hình cho vay vốn của Quỹ Khuyến nông. . Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Thực trạng cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội ......... Error! Bookmark not defined. 3.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của QKN Hà Nội.Error! Bookmark not d 3.3.1. Thực trạng các nhân tố nội tại của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. ..................Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Các nhân tố từ phía ngƣời dân và điều kiện sản xuất ....... Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Thực trạng các nhân tố vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. .................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4 Kết Luận ................................................................ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNGError! Bookmark not defined. CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG HÀ NỘI ........... Error! Bookmark not defined. 4.1 Đa dạng hóa sản phẩm ................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Cải thiện hình thức cho vay hiện tại. ................. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Mở rộng thêm một số loại hình dịch vụ tài chính khác: ... Error! Bookmark not defined. 4.1.3. Tham gia thêm một số dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ xã hội nhƣ: .... Error! Bookmark not defined. 4.1.4. Phát triển, mở rộng hệ thống cung ứng, hệ thống chi nhánh. . Error! Bookmark not defined. 4.2 Tăng cƣờng tiềm lực tài chính. ...................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Mở rộng nguồn vốn cho Quỹ ............................. Error! Bookmark not defined. 4.2.2 Xử lý dứt điểm nợ tồn đọng. ............................... Error! Bookmark not defined. 4.2.3 Xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển hoạt động cho vay. ..............Error! Bookmark not defined. 4.3 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................ Error! Bookmark not defined. 4.4 Tăng cƣờng năng lực quản lý rủi ro. .............................. Error! Bookmark not defined. 4.4.1 Tăng cƣờng nhận thức về vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro .. Error! Bookmark not defined. 4.4.2 Tối ưu hóa việc sử dụng thông tin và hệ thống thông tin quản lý..............Error! Bookmark not defined. 4.4.3 Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ ........................... Error! Bookmark not defined. 4.4.4 Xử lý triệt để các tổn thất.................................... Error! Bookmark not defined. 4.5 Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ cho vay.Error! Bookmark not 4.5.1 điều chỉnh, bổ sung Quy trình nghiệp vụ cho vay ............. Error! Bookmark not defined. 4.5.2 Điều chỉnh, bổ sung một số chính sách hỗ trợ vay vốn. .... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.......................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 7 PHỤ LỤC ............................................................................ Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 1 : KỊCH BẢN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA . Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIAError! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển nông nghiệp nông thôn Hà Nội có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển bền vững của thủ đô; Nông nghiệp Hà Nội có vai trò cung cấp lƣơng thực, thực phẩm an toàn cho ngƣời dân thành phố; góp phần quan trọng bảo đảm an ninh, chính trị cho thủ đô; định hƣớng phát triển nông thôn vừa mang lại lợi ích kinh tế cho dân cƣ khu vực ngoại thành, vừa có vai trò là lá phổi xanh để bảo vệ môi trƣờng sinh thái, góp phần đƣa Thủ đô Hà Nội trở thành một đô thị xanh, sạch, đẹp trong bạn bè trên thế giới và trong khu vực. Để thực hiện đƣợc điều này các cấp chính quyền đã bắt tay vào cuộc, Thành ủy, UBND Thành phố đã ban hành nhiều nhiệm vụ cụ thể bằng các Chƣơng trình, dự án, đề tài... Một trong những nhiệm vụ quan trọng đƣợc đề ra đó là xây dựng, quản lý và phát triển Quỹ khuyến nông để giúp cho ngƣời dân, hộ cá thể, tổ chức... phát triển kinh tế nông nghiệp góp phần vào sự nghiệp phát triển ngành nông nghiệp thủ đô nói riêng và kinh tế, xã hội thủ đô nói chung. Tuy nhiên với trình độ hiểu biết của ngƣời nông dân hiện nay còn nhiều hạn chế, cơ chế chính sách vẫn chƣa đầy đủ, đặc điểm sản xuất vùng miền phân tán và đa dạng với nhiều chủng loại sản phẩm cũng nhƣ tính chất khác nhau, Nguồn vốn vay của quỹ cũng vẫn còn thiếu nhiều so với nhu cầu vay vốn thực tế, đội ngũ cán bộ của Quỹ khuyến nông chủ yếu là cán bộ quản lý nhà nƣớc kiêm nhiệm, kỹ năng nghiệp vụ cho vay và quản lý vốn vay chƣa chuyên sâu.... nên việc sử dụng nguồn vốn này thực sự vẫn còn chƣa hiệu quả, chƣa thực sự phát huy hết tiềm năng trong công cuộc phát triển ngành nông nghiệp thủ đô. Sau hơn 10 năm hoạt động, Quỹ Khuyến nông Hà Nội đã có đóng góp nhất định cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn của Thủ đô. Cho đến nay, thành phố Hà Nội vẫn là địa phƣơng duy nhất cả nƣớc đã thành lập đƣợc Quỹ Khuyến nông. Tuy nhiên, chƣa có bất kỳ một nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về thực trạng, hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội cũng nhƣ việc xây dựng cơ chế hoạt động cho Quỹ vẫn chƣa hoàn thiện do đó vẫn chƣa thể nhân rộng mô hình Quỹ khuyến nông ra các tỉnh thành trong cả nƣớc. Việc nghiên cứu, làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ khuyến nông có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tồn tại đối với hoạt động cho vay của Quỹ, giúp các nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp, tạo tiền để cho các địa phƣơng khác trên cả nƣớc có thể xây dựng và nhân rộng mô hình Quỹ khuyến nông. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội” với mục đích tìm và phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội, từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần cải thiện, phát triển hoạt động cho vay của Quỹ khuyến nông trong công tác phát triển ngành nông nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô nói chung. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu để làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội, từ đó tìm kiếm giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ khuyến nông. - Phân tích nhằm làm rõ thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ. - Đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: - Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay vốn của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay vốn của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. - Phạm vi không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng thông tin đƣợc công bố trên các tài liệu, báo cáo,…trong các năm từ 2008-2015. 4. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ khuyến nông. - Phƣơng Pháp nghiên cứu. - Phân tích thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. - Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA QUỸ KHUYẾN NÔNG 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, những nguồn vốn mà ngƣời Nông dân có thể tiếp cận đƣợc để phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp của bản thân gồm có 2 nhóm chính là tín dụng chính thức và tín dụng không chính thức. Tín dụng chính thức gồm có các ngân hàng, quỹ tín dụng, tổ chức tín dụng nhà nƣớc..., tín dụng không chính thức là các tổ chức, cá nhân cho vay với tính chất tự phát không thuộc quản lý của nhà nƣớc (tín dụng chợ đen). Thông thƣờng ngƣời nông dân rất khó để tiếp cận với những nguồn vốn từ những tổ chức tín dụng chính thức do cơ chế, chính sách, nguyên tắc quản lý, cho vay, nhiều quy định rƣờm rà, mất nhiều thời gian .... trong khi nguồn vốn từ những tổ chức tín dụng chợ đen thì dễ dàng đƣợc tiếp cận hơn do giảm thiểu các thủ tục cần thiết. Tuy nhiên đối với nhóm tín dụng chính thức thì ngƣời nông dân phải chịu các khoản phí và lãi thấp hơn nhiều so với nhóm còn lại, bên cạnh đó hoạt động nông vụ lại có tính chất thời vụ nên ngƣời nông dân luôn đứng trƣớc khó khăn giữa việc lựa chọn thời gian vay vốn, điều kiện tiếp cận vốn với mức lãi xuất, chi phí sử dụng vốn nhằm mục đích phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp của bản thân. Đây có thể nói là một trong những vấn đề nhức nhối đối với các nhà nghiên cứu chính sách có mong muốn giúp cho ngƣời nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp và cũng là một đề tài đƣợc nhiều học giả làm đề tài nghiên cứu, đặc biệt khi mà ở Việt Nam trên 70% ngƣời dân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, trên 60% trong số đó có nhu cầu sử dụng vốn vay để phát triển sản xuất nông nghiêp nhất là trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay. Những năm qua, cùng với đƣờng lối đổi mới của Đảng và nhà nƣớc ta, nguồn vốn tín dụng chính thức đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nền nông nghiệp, kinh tế nông thôn nói riêng. Nguồn vốn này đã góp phần giúp cho sản xuất nông nghiệp có những bƣớc chuyển biến đáng mừng, đáp ứng đƣợc nhu cầu đầu tƣ thâm canh làm tăng sản lƣợng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng vật nuôi và tăng thu nhập cho hộ nông dân. Ngoài ra nguồn vốn góp phần tạo điều kiện đầu tƣ phát triển mở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Đời sống dân cƣ nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao. Đã có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về vấn đề hỗ trợ ngƣời nông dân tiếp cận với những nguồn vốn vay chính thống cũng nhƣ có nhiều đóng góp trong việc đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với các hộ nông dân, tiêu biểu nhƣ: - Công trình nghiên cứu "Cho vay hỗ trợ cho người nghèo tại tỉnh Tiền Giang - Thực trạng và giải pháp" luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Anh Tuấn (Trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011) đã khai thác đƣợc vấn đề cho vay đối với các hộ nghèo; Đối tƣợng nghiên cứu của tác giả Nguyễn Anh Tuấn với đối tƣợng của đề tài nghiên cứu đều tập trung vào những hộ nông dân có mức thu nhập thấp (hộ nghèo), nhằm hỗ trợ giúp đỡ cải thiện đời sống. Tại Việt Nam hiện nay trên 95% hộ nghèo là ngƣời nông dân do đó công trình nghiên cứu này có nhiều điểm tƣơng đồng với đề tài nghiên cứu. Tại công trình nghiên cứu tác giả Tuấn đã đề cập tới những tổ chức tín dụng cho hộ nghèo vay, một số kinh nghiệm cho các hộ nghèo vay tại một số nƣớc trong khu vực,...Bên cạnh đó công trình cũng đã nêu lên đƣợc những tồn tại đối với hoạt động cho vay hỗ trợ ngƣời nghèo cụ thể: Dân trí thấp khả năng tiếp cận khoa học kỹ thuật cho sản xuất kém do đó hiệu quả sử dụng vốn không cao; Có nhiều tổ chức cung ứng vốn phục vụ cùng đối tƣợng dẫn đến chồng chéo khó quản lý; Thủ tục vay vốn rƣờm rà, nhiều công đoạn dẫn đến thời gian để ngƣời dân nhận đƣợc vốn vay lâu; đội ngũ cán bộ tham gia vào chƣơng trình cho vay còn thiếu kinh nghiệm; Công tác giám sát hỗ trợ sau khi cho vay chƣa tốt ... - Các công trình nghiên cứu "Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mai Sơn - Sơn La" Luận văn thạc sĩ của tác giả Hà Đình Mùi (Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân - năm 2013); “Mở rộng và cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam” luận văn thạc sĩ của tác giả Đào Thanh Tùng (Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân - năm 2005), đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng No & PTNT Hà Tây” Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Văn Dự (Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân - năm 2000), đề tài “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nông dân nghèo ở NH NN&PTNT tỉnh Thái Bình” luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh Cầm (Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân - năm 1999). Trong các đề tài nghiên cứu này, các tác giả đã hệ thống hoá, phân tích và đƣa ra sự lựa chọn khái niệm về chất lƣợng tín dụng đối với hộ nông dân; làm rõ vai trò và sự cần thiết của nó trong hoạt động kinh doanh; định hƣớng cho các NHTM nói chung và Agribank nói riêng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các bài viết cũng đều đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về vai trò của kinh tế hộ nông dân trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam, Đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng, đến chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân. Đánh giá thực trạng tín dụng Ngân hàng đối với hộ nông dân của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát và đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng cho hộ nông dân ở các DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt 1. Chính phủ, 2010. Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông. Hà Nội, tháng 1 năm 2010. 2. Chính phủ, 2010. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hà Nội, tháng 4 năm 2010. 3. Đào Thanh Tùng, 2005. Mở rộng và cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân. 4. Hà Đình Mùi, 2013. Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mai Sơn - Sơn La. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân. 5. Lê Thanh Tâm, 2008. Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân. 6. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2000. Các văn bản pháp luật hiện hành về ngân hàng, tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 7. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2001. Các văn bản pháp luật hiện hành về ngân hàng, tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 8. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2002. Các văn bản pháp luật hiện hành về ngân hàng, tập 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. 9. Nguyễn Anh Tuấn, 2011. Cho vay hỗ trợ cho người nghèo tại tỉnh Tiền giang. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 10. Nguyễn Gia Vũ, 2011. Quản lý chương trình nhận ủy thác cho vay tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo của Đoàn thanh nhiên tại tỉnh Hòa Bình. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 11. Nguyễn Xuân Quyết, 2010. Vai trò của Quỹ Khuyến nông Hà Nội đối với sản xuất nông nghiệp tại Huyện Đông Anh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 12. Phạm Bảo Dƣơng và cộng sự, 2014. Đánh giá mô hình tổ chức và hoạt động của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. Tạp chí kinh tế và phát triển, số 200(II), trang 53-60. 13. Phạm Thị Thanh Cầm, 1999. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nông dân nghèo ở Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Bình. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân. 14. Trần Văn Dự, 2000. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Hà Tây. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân. 15. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2002. Hướng dẫn số 1434 HD/LNTCVG-NN&của UBND thành phố Hà Nội liên ngành Tài chính Vật giá - Nông nghiệp. Hà Nội, tháng 5 năm 2002. 16. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2002. Quyết định số 26/2002/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Quỹ Khuyến nông và ban hành quy chế sử dụng quỹ. Hà Nội, tháng 2 năm 2002. 17. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, 2007. Quyết định số 142/2007/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành “quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ Khuyến nông Hà Nội”. Hà Nội, tháng 12 năm 2007. 18. Văn Hƣởng, 2010. Nâng cao năng lực tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân ở huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 19. Vũ Thị Hƣơng, 2012. Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Khuyến nông Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Đại học Lâm nghiệp Hà Nội. Tiếng anh 19. Acquah, H.D, and Addo, J, 2011. Determinants of loan Repayment performance of fishermen. Empirical Evidence from Ghana. 20. Adams, D.W, 1995. From Agricultural Credit to rural Finance. Quarterly Journal of International Agriculture, vol 34, No.2, pp 109-120. 21. Ellis, F. 1992. Agricultural Policies in Developing Countries. Cambridge University Press 22. Food and Agricultural Organization, 2006. Rapid Growth of selected asian Countries. Lessons and implications for Agricultural and food security synthesis Report. Bangkok: Regional Office for asia and the Pacific. 23. Hulme. D. and P. Mosley, 1996. Finance for the poor or the poorest? Financial innovation, poverty and Vulnerability, in Who Needs Credit? Poverty and finance in bangladesh. Edited by G.D. Wood and I. Sharif, Dhaka: University Express Limited (zed Books, UK, 1997). 24. Kono, H. 2007. Is group lending a good enforcement scheme for achieving high repayment rates? Evidence from framed field experiments in Vietnam. Institute of Developing Economies, Japan. Website, báo điện tử 25. Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam, 2013. Quỹ Khuyến nông Hà Nội - kênh tài chính ưu đãi của Nông dân. http://dangcongsan.vn/ .[Ngày truy cập: 07 tháng 06 năm 2013]. 26. Thanh Thúy, 2013. Quỹ Khuyến nông Hà Nội: Giúp bà con nông dân làm giàu. http://www.khuyennongvn.gov.vn/vi-VN . [Ngày truy cập: 17 tháng 04 năm 2013]. VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ !
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan