Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu biến động sinh khối của quần thể sargassum tinggoldianum dưới tác độn...

Tài liệu Nghiên cứu biến động sinh khối của quần thể sargassum tinggoldianum dưới tác động của môi trường tại vùng biển shimoda, shizuoka, nhật bản

.PDF
95
84
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Nguyễn Huyền Trang NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SINH KHỐI CỦA QUẦN THỂ SARGASSUM RINGGOLDIANUM DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG TẠI VÙNG BIỂN SHIMODA, SHIZUOKA, NHẬT BẢN Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đức Minh Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn TS. Lê Đức Minh, người đã giúp em chọn đề tài và tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS. Takeo Hama, người đã tạo mọi điều kiện để em thực tập và hoàn thành các thí nghiệm trong luận văn tại trường Đại học Tsukuba, Nhật Bản. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Shigeki Wada và các anh chị ở trung tâm Nghiên Cứu Môi Trường Biển Shimoda, trường Đại học Tsukuba, Nhật Bản đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Môi trường nói riêng cũng như trường Đại học Khoa học Tự Nhiên nói chung đã dạy dỗ chỉ bảo trong quá trình học tập, rèn luyện cuộc sống. Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn bố mẹ và gia đình, bạn bè đã luôn ở bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Hà nội, tháng 9 năm 2015 Học viên Nguyễn Huyền Trang DANH MỤC BẢNG Bảng 1 . Trữ lƣợng rong mơ mọc tự nhiên ven biển Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2. Trữ lƣợng rong câu mọc tự nhiên ven biển Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 3. Một số loại rong biển kinh tế ven biển Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 5. Dự đoán tăng trƣởng dân số thành phố Shimoda tới năm 2040 ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 6. Sản lƣợng đánh bắt và doanh thu qua các nămError! Bookmark not defined. Bảng 7. Kế hoạch sử dụng đất trồng năm 2013, 2014, 2016Error! Bookmark not defined. Bảng 8. Sinh khối trung bình Sargassum ringgoldianum từ tháng 11/2013 đến tháng 2/2014 ................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 9. Mối tƣơng quan giữa sinh khối Sargassum, chiều dài với các yếu tố môi trƣờng ............................................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC HÌNH Hình 1. Túi khí hình bầu dục và thân, lá Sargassum Error! Bookmark not defined. Hình 2. Bản đồ phân bố Sargassum ringgoldianum . Error! Bookmark not defined. Hình 3. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện địa chất khác nhau.. .............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 4. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện nhiệt độ khác nhau . .............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 5. Chỉ số phát triển của S.ringgoldianum dƣới nồng độ COD khác nhau Error! Bookmark not defined. Hình 6. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới các giá trị độ mặn khác nhau. ............................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 7. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện độ sóng khác nhau. ............................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 8. Vị trí địa lý thành phố Shimoda ................... Error! Bookmark not defined. Hình 9. Biểu đồ nhiệt độ đảo Izu. .............................. Error! Bookmark not defined. Hình 10. Biểu đồ lƣợng mƣa ở đảo Izu.. ................... Error! Bookmark not defined. Hình 11. Khu vực lấy mẫu .......................................... Error! Bookmark not defined. Hình 12. Khung sinh lƣợng và túi lấy mẫu, thƣớc dây khoanh vùng lấy mẫu ............................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 13. Máy đo pH .................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 14. Máy đo nhiệt độ ........................................... Error! Bookmark not defined. Hình 15. Dụng cụ dùng xử lý mẫu ............................. Error! Bookmark not defined. Hình 16. Mẫu đặt trong tủ sấy ................................... Error! Bookmark not defined. Hình 17. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 11/2013Error! Bookmark not defined. Hình 18. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 12/2013Error! Bookmark not defined. Hình 19. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 1/2014Error! not defined. Bookmark Hình 20. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 2/2014.Error! Bookmark not defined. Hình 21. Mật độ rong biển ở các chiều dài khác nhauError! Bookmark not defined. Hình 22. Biểu đồ mật độ trung bình rong biển tại Shimoda từ tháng 11/2013 đến tháng 2/2014. .......................................... Error! Bookmark not defined. Hình 23. Biểu đồ thể hiện chiều dài trung bình của rong biển tại Shimoda từ tháng 11/2013 đến tháng 2/2014. ........................ Error! Bookmark not defined. Hình 24. Biểu đồ cấu trúc hàng tháng của Sargassum ringgoldianum từ tháng 12/2013 đến tháng 2/2014. .................................. Error! Bookmark not defined. Hình 25. Sinh khối mất đi và tăng lên hàng tháng của S. ringgoldianum .... Error! Bookmark not defined. Hình 26. Đồ thị sinh khối trung bình của S.ringgoldianum từ 11/2013-2/2014. ............................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 27. Mối quan hệ giữa sinh khối và chiều dài thân và mật độ rong biển ............................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 28. Đồ thị thể hiện sự biến động nhiệt độ nƣớc biển trong thời gian nghiên cứu ............................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 29. Đồ thị thể hiện sự biến động pH các thángError! Bookmark not defined. Hình 30. Giá trị pH trong toàn thời gian nghiên cứu.Error! Bookmark not defined. Hình 31. Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với pH nƣớc biển. ...................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 32. Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với nhiệt độ nƣớc biển. ............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 33. Sự thay đổi nhiệt độ nƣớc biển và kích thƣớc S.ringgoldianum ở vịnh Odawa, Nhật Bản. ............................................... Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Tổng quan về rong biển .......................................................................... 3 1.1.1. Tầm quan trọng của rong biển ......................................................... 3 1.1.1.1. Đối với con người ..................................................................... 3 1.1.1.2. Vai trò trong hệ sinh thái ........ Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Trữ lượng rong biển tại Việt Nam . Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Các nghiên cứu trước đây về rong biển ........ Error! Bookmark not defined. 1.1.3.1. Thế giới ................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.3.2. Việt Nam ................................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Giới thiệu về khu vực nghiên cứu và loài Sargassum ringgoldianum Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Sargassum ringgoldianum ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Khu vực nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.......... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... Error! Bookmark not defined. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Phương pháp nghiên cứu: .................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu: .. Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế, lấy mẫu [12,38]. Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu: ............ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ... Error! Bookmark not defined. 3.1. Sự biến đổi sinh khối của rong biển theo thời gian ... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Kích thước, mật độ rong ................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Cấu trúc sản xuất ........................... Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Mối quan hệ giữa sinh khối, mật độ và kích thước ................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Biến động của điều kiện môi trường .... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nhiệt độ ......................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. pH................................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với sự biến động pH Error! Bookmark not defined. 3.4. Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với sự biến động nhiệt độ ............................................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 4 PHỤ LỤC MỞ ĐẦU Rong biển nói chung và quần thể Sargassum ringgoldianum nói riêng là một thành phần quan trọng của hệ sinh thái ven biển và mang lại nguồn lợi kinh tế cao cũng như cung cấp nhiều dịch vụ hệ sinh thái khác cho con người. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu về loài này được thực hiện. Lượng CO2 phát thải vào khí quyển ngày càng tăng do các hoạt động của con người. Bên cạnh đó, nước thải từ các hoạt động sống của con người và các nguyên nhân khác khiến cho pH đại dương giảm dẫn đến chuyển biến cục bộ hệ thống chuyển đổi cacbon [40]. Quá trình này gây ra những tác động tiêu cực đến hệ sinh thái biển, đe dọa môi trường sống của nhiều loài sinh vật biển đặc biệt là các loài rong biển. Trong khi đó, rong biển có vai trò rất quan trọng về mặt sinh thái học. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cân bằng hệ sinh thái ven biển, là nơi cư trú, ươm nuôi ấu trùng, sinh trưởng và sinh sản của rất nhiều loài thủy hải sản. Vấn đề thay đổi pH trong nước biển là một trong những mối quan tâm hàng đầu của thế giới. Tình trạng axit hóa gây ra sự suy giảm nghiêm trọng hệ sinh thái vùng biển trong đó san hô chịu ảnh hưởng nặng nề do không hình thành được lớp vỏ CaCO3. San hô có vai trò rất lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. Chúng cung cấp nơi cư trú, sinh sản, ươm nuôi ấu trùng của các loài sinh vật, điều hòa môi trường, bảo vệ bờ biển khỏi các cơn bão, kho dự trữ gen [24]; cung cấp ¼ lượng cá và thức ăn cho con người. Ngoài ra san hô còn đem lại nguồn lợi kinh tế thông qua các hoạt động du lịch, giải trí cho con người, đem lại nguồn thu hàng tỉ đô la cho các quốc đảo không có nguồn tài nguyên để khai thác và kể cả các quốc gia phát triển như Úc ( rạn Great Barrier Reef ước tính mang lại 5,5 tỉ AUD và hơn 53.000 công việc mỗi năm cho nước này) [37]. Tuy nhiên, các tác động của con người làm phát thải CO2 , xả thải các chất độc hại như cyanua trong đánh bắt cá, khai thác quá mức đang làm cho tình trạng suy thoái san hô ngày càng nhanh hơn. Sự suy thoái rạn san hô ở phía bắc bờ biển Jamaica diễn ra chỉ trong vòng 1 thập kỷ (Hughes, 1994). Ở vùng biển Caribbean, khoảng 80% độ phủ san hô biến mất từ năm 1997 tới năm 2001 [Gardner và cs, 2003]. Riêng ở Việt Nam, gần 80% số loài và hơn 90% độ phủ san hô bị mất đi [36]. Do đó, vấn đề phát thải khí nhà kính và sụt giảm pH nước biển cần phải được giải quyết cùng với các biện pháp quản lý phù hợp để bảo vệ hệ sinh thái san hô. Vấn đề pH nước biển cũng đã có nhiều nghiên cứu, trong đó có một số nghiên cứu chỉ ra rằng pH cao hơn ở vùng quần thể rong biển. Người ta cho rằng quá trình quang tổng hợp của thảm thực vật là nguyên nhân chính của sự dao động mạnh này [45]. Khi quang hợp, rong biển tiếp nhận lượng CO2 từ nước biển khiến cho pH nước biển tăng lên. pH tăng lên là tín hiệu tốt cho sự phát triển của san hô, ngăn chặn tình trạng suy thoái hiện nay. Để nghiên cứu kỹ hơn về vấn đề này luận văn “Nghiên cứu biến động sinh khối của quần thể Sargassum ringgoldianum dưới tác động môi trường tại vùng biển Shimoda, Shizuoka, Nhật Bản” được thực hiện nhằm xác định sự biến động sinh khối của quần thể Sargassum ringgoldianum và mối quan hệ của chúng với các yếu tố môi trường như nhiệt độ và độ pH. Toàn bộ nghiên cứu được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của GS.TS. Takeo Hama ở khoa Môi trường, trường Đại học Tsukuba, Nhật Bản và TS. Shigeki Wada cùng cộng sự tại trung tâm nghiên cứu môi trường biển Shimoda, Shizuoka, Nhật Bản. Mục tiêu nghiên cứu: + Xác định sự biến động sinh khối của quần thể Sargassum ringgoldianum tại vùng biển Shimoda, Nhật Bản. + Xây dựng mối quan hệ giữa sự biến động sinh khối rong biển với một số yếu tố môi trường. Nhiệm vụ nghiên cứu + Xác định sinh khối rong biển Sargassum ringgoldianum hàng tháng + Xác định sự thay đổi cấu trúc hàng tháng + Thu thập dữ liệu hàng tháng của các yếu tố môi trường như pH, nhiệt độ + Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển và sự biến động pH, nhiệt độ nước biển. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về rong biển 1.1.1. Tầm quan trọng của rong biển 1.1.1.1. Đối với con ngƣời Chế biến thực phẩm Rong biển từ lâu được biết đến là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. Là thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lượng calories lại thấp, rong biển hiện được xem là thức ăn tốt cho sức khỏe. Ngày nay, xuất phát từ nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu chuyển nguồn rong biển thành các sản phẩm có giá trị như nghiên cứu trích ly phlorotannin từ rong nâu Sargassum và ứng dụng tạo sản phẩm đồ uống giàu phlorotannin. Phlorotannin chiết xuất từ Sargassum ringgoldianum có khả năng chống gốc tự do mạnh gấp 5 lần so với catechin trong trà xanh [34].Chất carrageenan trong rong biển được tách chiết và sử dụng làm chất phụ gia trong công nghệ thực phẩm, dùng làm phụ gia chế biến và bảo quản hiệu quả, không độc hại thay thế cho hàn the trong sản xuất các sản phẩm làm từ tinh bột như bún….[19]. Nhờ khả năng hình thành keo khỏe và có vị béo tự nhiên nên carrageenan được sử dụng trong các sản phẩm thay thế các sản phẩm béo. Carrageenan được bổ sung vào bia rượu làm tăng độ trong. Trong sản xuất bánh pudding, kem, phomat..., carrageenan được sử dụng rất nhiều. Carrageenan có khả năng liên kết với protein qua gốc amin vì vậy carrageenan được sử dụng trong công nghiệp sữa với vai trò làm cho các sản phẩm sữa có độ ổn định khá cao, tạo nhũ tương, chống tách lỏng mà không cần dùng đến tinh bột và lòng trắng trứng [6]. Y học Rong biển cũng được sử dụng như một nguồn dược liệu. Những nghiên cứu của Phân viện Khoa học vật liệu Nha Trang về hàm lượng trong rong biển Sargassum ở vùng Hòn Chồng, Nha trang năm 1995 cho thấy nguyên tố Mg có hàm lượng khá cao từ 2,92 đến 9,45 x 10-3g/g; sắt có hàm lượng cỡ 10-4, còn lại Cr, Co, TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Duy Nhứt, Trần Thu Hương, Phạm Quốc Long, Bùi Minh Lý, Young Ho Kim (2013), “Các nghiên cứu ban đầu về tác dụng kháng virut của anion polysaccharit từ một số loài rong biển Việt Nam”, Tuyển tập Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững, tr. 635-639. 2. Đỗ Anh Duy, Đỗ Văn Khương (2013), “Hiện trạng về đa dạng thành phần loài rong biển ở các đảo đã khảo sát thuộc vùng biển Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ biển, 13(2), tr. 105-115. 3. Trần Mai Đức và cs (2007), “Di trồng loài Kappaphycus striatum (Schmitz) Doty vào Việt Nam và nghiên cứu so sánh kết quả di trồng với loài K.Alvarexill (Doty) Doty”, Tuyển tập báo cáo hội nghị quốc gia “Biển Đông-2007”, tr. 121-128. 4. Floredel Dangan –Galon (2008), “Cỏ biển và rong biển ở đảo Song Tử Đông, quần đảo Trường Sa”, Kỷ yếu hội nghị tổng kết các chuyến khảo sát NCKH biển phối hợp Việt Nam-Philipin trên biển Đông, tr. 293-300. 5. Huỳnh Trường Giang, Dương Thị Hoàng Oanh, Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú (2013), “Thành phần hóa học, hoạt tính chống oxy hóa của hỗn hợp polysaccharide ly trích từ rong Mơ Sargassum microcystum”, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học, 25, tr.183-191. 6. Phạm Hồng Hải, Nguyễn Xuân Nguyên, Nguyễn Bích Thủy, Trần Đình Toại (2007), “Một số ứng dụng của carrageenan và khả năng sử dụng carragenan từ rong biển Việt Nam trong bảo quản chế biến thực phẩm”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 45(4), tr. 87-93. 7. Lê Như Hậu, Nguyễn Hữu Đại (2007), “Hiện trạng nguồn lợi, sử dụng rong có chứa agar ở Việt Nam và tiềm năng phát triển nuôi trồng”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Quốc gia “Biển Đông-2007”, tr. 109-120 8. Lê Như Hậu, Võ Duy Triết, Nguyễn Bách Khoa, Võ Thành Trung, Ngô Thanh Trúc, Trần Quang Thái, Võ Xuân Mai, Trần Mai Đức, Nguyễn Văn Sỹ, Lâm Thu Ngân (2010), “Tiềm năng rong biển làm nguyên liệu sản xuất ethanol nhiên liệu tại Việt Nam”, Hội nghị khoa học kỷ niệm 35 năm thành lập viện KH & CN Việt Nam, tr. 260-265. 9. Lê Như Hậu (2014), “Đánh giá hiện trạng nguồn lợi rong mơ tại Quảng Ngãi và đề xuất các giải pháp khai thác và phát triển bền vững”, Báo cáo tóm tắt tổng kết đề tài khoa học và công nghệ. 10. Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Nhật Như Thủy (2013), “Hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn và thảm cỏ biển ở khu vực đầm thủy triều tỉnh Khánh Hòa”, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5, tr. 488-496. 11. Hồ Thị Thu Hoài, Nguyễn Đắc Anh Khoa, Ngô Thị Hương Giang, Trần Đình Minh, Trương Văn Đàn, Võ Điều (2012), “Thành phần loài và phân bố họ rong Mơ (Sargassaceae) khu vực ven bán đảo Hải Vân – Sơn Chà, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tuyển tập hội nghị khoa học trẻ ngành Thủy sản toàn quốc lần thứ 3, tr. 438-443. 12. Bùi Minh Lý (2010), “Nghiên cứu rong biển Việt Nam và xây dựng tổ hợp công nghệ thu nhận các polysacarit (carrageenan, fucoidan, alginate canxi)”, Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế 2008-2010. 13. Bùi Minh Lý, Trần Thị Thanh Vân, Đặng Xuân Cường (2009), “Sàng lọc hoạt tính kháng khuẩn của một số loại rong biển Khánh Hòa”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học Toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững, tr. 671-676. 14. Huỳnh Quang Năng (2004), “Kết quả nghiên cứu và sản xuất rong biển ở Việt Nam, định hướng nghiên cứu sản xuất trong thời gian tới”, Tuyển tập hội thảo toàn quốc về NC&UD KHCN trong nuôi trồng thủy sản, tr. 559-569. 15. Huỳnh Quang Năng (2005), “Trồng rong biển góp phần phát triển kinh tế và cải thiện môi trường các thủy vực biển”, Kỷ yếu Hội thảo Toàn quốc bảo vệ môi trường và Nguồn lợi thủy sản 2005, tr. 226-232. 16. Đặng Thị Sy (2005), Tảo học, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội. 17. Vũ Trung Tạng (2003), Cơ sở Sinh thái học, NXB Giáo Dục, Hà Nội. 18. Đàm Đức Tiến, Lê Văn Sơn, Vũ Thanh Ca (2011), “Thành phần loài và phân bố của rong biển quần đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi”, Tạp chí khoa học và công nghệ biển, 11(3), tr. 57-69. 19. Trần Đình Toại, Phạm Hồng Hải, Nguyễn Văn Thiết (2013), “Nghiên cứu ứng dụng carrageenan oligosaccharide từ rong biển có hoạt tính sinh học trong chế biến và bảo quản thực phẩm”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững, tr 677-683. 20. Titlyanov E. A., Titlyanova T. V., Phạm Văn Huyên (2012), “Nguồn lợi, sử dụng và nuôi trồng rong ở Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ biển, 12(1), tr. 87-98. 21. Đặng Ngọc Thanh và cs (2003), Biển Đông (tập 4 sinh vật và sinh thái biển), NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội. 22. Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Văn Quân (2005), Đa dạng sinh học và giá trị nguồn lợi cá rạn san hô biển Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội. 23. Nguyễn Thị Tú (2011), Nghiên cứu hệ sinh thái cỏ biển ở hạ lưu sông Thu Bồn (Quảng Nam) và định hướng quản lý, bảo vệ, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành sinh thái học, Đại học Đà Nẵng. 24. Võ Sĩ Tuấn (2003), Các hệ sinh thái biển-chức năng hiện trạng sử dụng và những tác động. Dự án khu bảo tồn biển Hòn Mun. 25. Trần Thị Thanh Vân, Võ Mai Như Hiếu và cs (2013), “Phân tích thành phần hóa học của một số loài rong biển sinh trưởng tại bờ biển Nam Trung Bộ”, Tuyển tập hội nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững, tr. 661-666. Tiếng Anh 26. Anne Lise Middelboe, Per Juel Hansen (2007), “High pH in shallow-water macroalgal habitats”, Marine ecology progress series, 338, pp. 107-117. 27. A. Sfriso, C. Facca (2013), “Annual growth and environmental relationships of the invasive species Sargassum muticum and Undaria pinnatifida in the lagoon of Venice”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 129, pp. 162-172. 28. Ching-Lee Wong, Siew-Moi Phang (2004), “Biomass production of two Sargassum species at Cape Rachado, Malaysia”, Hydrobiologia, 512, pp. 79–88. 29. Field best encyclopedia, Seaweeds of Japan, 11. 30. Harvey, W.H. (1860), “Characters of new algae, chiefly from Japan and adjacent regions, collected by Charles Wright in the North Pacific Exploring Expedition under Captain James Rodgers”, Proceedings of the American Academy of Arts and Sciences, 4, pp. 327-335. 31. Ishikawa, K., Miyamoto, Y., Kon, M., Nagayama, M., & Asaoka, K. (1995). “Non-decay type fast-setting calcium phosphate cement: composite with sodium alginate”. Biomaterials, 16(7), pp. 527-532 32. Julia Baer, Dagmar B. Stengel (2010), “Variability in growth, development and reproduction of the non-native seaweed Sargassum muticum (Phaeophyceae) on the Irish west coast”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 90(4), pp. 185-194. 33. Kousuke YATSUYA, Tomokazu NISHIGAKI, Akio DOUKEA AND Yozo WADA (2005), “Annual net production of the five Sargassaceae species in Yoro, western Wakasa Bay, Sea of Japan”, Fisheries Science, 71, pp. 1098–1106. 34. Masaaki Nakai, Norihiko Kageyama, Koichi Nakahara, Wataru Miki (2006), “Phlorotannins as Radical Scavengers from the Extract of Sargassum ringgoldianum”, Marine Biotechnology, 8(4), pp. 409-414. 35. Morten Foldager Pedersen, Peter Anton Staehr (2005), “Biomass dynamics of exotic Sargassum muticum and native Halidrys siliquosa in Limfjorden, DenmarkImplications of species replacements on turnover rates”, Aquatic Botany, 83, pp. 31-47. 36. Nguyen Dang Ngai, Nguyen Duc Cu, Dao Anh Tuyet (2013), “Coral degradation and ability of rehabilitation of coral reefs in Co To Archipelago, Quang Ninh province, Vietnam”, Deep-Sea research II, pp. 50-55. 37. Nancy Knowlton and Jeremy Jackson (2013), “Corals and coral reefs”, Encyclopedia of Biodiversity, 2, pp.330-346. 38. Noboru MURASE, Hitoshi KITO, Yuzuru MIZUKAMI, Miyuki MAEGAWA (2000), “Productivity of a Sargassum macrocarpum (Fucales, Phaeophyta) population in Fukawa Bay, Sea of Japan”, Fisheries Science, 66, pp. 270–277. 39. Philip Kerrison, Jason M.Hall-Spencer, David J.Suggett, Leanne J. Hepburn, Michael Steinke (2011), “Assessment of pH variability at a coastal CO2 vent for ocean acidification studies”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 94, pp.129-137. 40. Scott C. Doney et al (2009), “Ocean Acidification: The Other CO2 Problem”, Annual Review of Marine Science, 1, pp. 169-192. 41. Sophie Martin, Ricardo Rodolfo Metalpa, Emma Ransome, Sonia Rowley, Maria Christina Buia, Jean Pierre Gattuso and Jason Hall Spencer (2008), “Effects of naturally acidified seawater on seagrass calcareous epibionts”, Biology Letter, 4(6), pp. 689-692. 42. Stats TB (1985), “Advanced prosthetic techniques for below knee amputations”, Orthopedics, 8(2), pp. 249-258. 43. Tadao Yoshida (1960), “On the growth rings found in the root of Sargassum ringgoldianum Harvey (Fucales)”, Bulletin of the Japanese society of Scientific fisheries, 26(7), pp. 673-678.. 44. Teruhisa Komatsu (1989), “Day-night reversion in the Horizontal Distribution of dissolved oxygen content and pH in a Sargassum forest”, Journal of the Oceanographical society of Japan, 45, pp. 106-115. 45. Vincent Sadern, Peer Fietzek, Peter Maria Jozef Herman (2013), “Extreme Variations of pCO2 and pH in a Macrophyte Meadow of the Baltic Sea in summer: Evidence of the Effect of Photosynthesis and Local Upwelling”, PloS ONE, 8(4), pp. 1-8. 46. Yukio AGATSUMA, Kaoru NARITA and Kazuya TANIGUCHI (2002), “Annual Life Cycle and Productivity of the Brown Alga Sargassum yezoense off the Coast of the Oshika Peninsula, Japan”, Suisanzoshoku , 50(1), pp. 25-30. 47. Y. Tanaka, S.C. Skoryna, and D. Waldron-Edward (1968), “Studies on the inhibition of intestinal absorption of radioactive strontium. VI. Alginate degradation products as protein in vivo sequestering agents of radioactive strontium”, Canadian medical association journal, 98(25), pp. 1179-1182. 48. Yukihiko Serisawa, Masakazu Aoki, Tetsu Hiraata, Alecia Bellgrove, Akira Kurashima, Yasutaka Tsuchiya, Toshihiko Sato, Hajime Ueda, Yasutcugu Yokohama (2003), “Growth and survival rates of large-type sporophytes of Eckloniva cava transplanted to a growth environment with small-type sporophytes”, Journal of Applied phycology, 15(4), pp. 311-318. 49. Wendy A Stirk and Johannes Van Staden (2006), “Seaweed products as biostimulants in agriculture, World seaweed resources”, South African journal of botany, 72(4), pp. 666 50. American Association for Cancer Research (2010), "Seaweed extract may hold promise for non-Hodgkin's lymphoma treatment." ScienceDaily, search on 30.7.2014, 51. Shimoda Monthly Climate Average, Japan, searched on 15.3.2015, Tiếng Trung 52. Liu Ruiyu (Ed.) (2008), Checklist of biota of Chinese seas. Beijing: Science Press, Academia Sinica, pp. 1-1267. Tiếng Nhật 53. 松本 正喜, 山口 知子(2006), Habitat Suitability Index Model: オオバモク Sargassum ringgoldianum Harvey, xem 20.7.2014,< http://www.yc.tcu.ac.jp/~tanaka-semi/HSIHP/file/obamoku.pdf> 54. Toshinobu TERAWAKI, Hiroshi GOTO (1986), “Growth and maturation of Sargassum ringgoldianum in Odawa Bay, Miura Penisula, Kanagawa Prefecture”, Suisanzoshoko, 34(3), pp. 141-146. 55. http://www.city.shimoda.shizuoka.jp 56. 市区町村別平均寿命,2004, xem 5.12.2014, 57. 平成 22 年市区町村別生命表の概況, 2013, xem 5.12.2014, 58. 日本の地域別将来推計人口 (平成 25(2013)年 3 月推計) -平成 22(2010)~52(2040)年-, 2013, xem 5.12.2014, VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ ! VUI LÒNG TẢI VỀ ĐỂ XEM BẢN FULL ĐẦY ĐỦ !
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan