ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
************
BÙI ĐỨC HÙNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ CẮT, GÓC
GHIÊNG CỦA BỀ MẶT GIA CÔNG ĐẾN TUỔI BỀN CỦA
DAO PHAY ĐẦU CẦU PHỦ TIAIN KHI GIA CÔNG KHUÔN
THÉP R12MOV QUA TÔI
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HD KHOA HỌC: PGS.TS.
NGUYỄN QUỐC TUẤN
Thái Nguyên – 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐHKT CÔNG NGHIỆP
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
**********
THUYẾT MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ CẮT, GÓC
GHIÊNG CỦA BỀ MẶT GIA CÔNG ĐẾN TUỔI BỀN CỦA
DAO PHAY ĐẦU CẦU PHỦ TIAIN KHI GIA CÔNG KHUÔN
THÉP R12MOV QUA TÔI
NGƯỜI HD KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN
HỌC VIÊN
LỚP
CHUYÊN NGÀNH
MÃ NGÀNH
NGÀY GIAO ĐỀ TÀI
NGÀY HOÀN THÀNH
KHOA ĐT SAU ĐẠI HỌC
: BÙI ĐỨC HÙNG
: CHK10
: CHẾ TẠO MÁY
: 111207CTM007
:
:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
HỌC VIÊN
Thái Nguyên – 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
3
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang 1
1
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
Danh mục các bảng số liệu
7
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, ảnh chụp.
10
Phần mở đầu
13
1. Tính cấp thiết của đề tài
13
2. Mục đích nghiên cứu
13
3. Đối tƣợng nghiên cứu
14
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
15
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
15
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
6.
15
Phƣơng pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ DAO PHAY CẦU
18
1.1. Ứng dụng của dao phay cầu.
18
1.2. Sự hình thành bề mặt gia công và thông số hình học của dao phay cầu
19
1.2.1. Sự hình thành bề mặt gia công.
21
1.2.2. Các bề mặt hình thành trên phần cắt của dao phay cầu.
23
1.3. Các yếu tố cắt của dao phay cầu
25
1.3.1. Chiều sâu cắt ap
1.3.2. Lƣợng chạy dao S.
25
1.3.3. Vận tốc cắt khi phay
1.3.4.Ảnh hƣởng góc nghiêng θy của phôi đến điều kiện cắt gọt của dao phay
cầu.
1.3.5. Chiều dày cắt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
30
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
4
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
1.3.6. Chiều rộng cắt.
31
1.3.7. Sự hình thành phoi và thông số hình học của phoi khi phay bằng dao
phay cầu
32
1.4. Các dạng dao phay cầu
1.4.1. Dao phay cầu liền khối
34
1.4.2. Dao phay cầu liền khối không phủ
1.4.3. Dao phay cầu liền khối phủ
35
1.4.4. Dao cầu ghép mảnh
1.5. Kết luận chƣơng 1
36
CHƢƠNG 2: BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA QUÁ TRÌNH CẮT GỌT BẰNG
DỤNG CỤ PHỦ
38
2.1. Đặc điểm của dụng cụ cắt phủ.
2.2. Ma sát và mòn của dụng cụ phủ.
2.2.1. Ma sát của dụng cụ phủ
40
2.2.2. Mòn của dụng cụ phủ.
41
2.3. Độ mòn dao.
42
2.3.1. Các dạng mòn của dụng cụ cắt
43
a. Mòn mặt sau
44
b. Mòn mặt trƣớc
44
c. Mòn đồng thời mặt trƣớc và mặt sau
44
c. Cùn lƣỡi cắt
44
2.3.2. Các cơ chế mòn của dụng cụ cắt
45
a. Mòn do cào xƣớc
46
b. Mòn do dính
46
c. Mòn do hạt mài
47
d. Mòn do khuếch tán
47
e. Mòn do ôxy hoá
48
f. Mòn do nhiệt
49
2.3.3. Mòn của dụng cụ phủ bay hơi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
5
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
2.3.4. Cách xác định mòn dụng cụ cắt
50
2.3.5. Ảnh hƣởng của mòn dụng cụ đến chất lƣợng bề mặt gia công
52
2.3.6. Mòn của dao phay cầu phủ
2.4. Tuổi bền dụng cụ cắt
52
2.4.1. Khái niệm chung về tuổi bền của dụng cụ cắt
2.4.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tuổi bền của dụng cụ cắt
2.4.2.1. Ảnh hƣởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dụng cụ cắt
54
2.4.2.2. Vai trò của lớp phủ cứng trong việc tăng tuổi bền của dụng cụ
54
2.5 Phƣơng pháp xác định tuổi bền dụng cụ cắt
56
2.6. Tuổi bền của dao phay cầu phủ
58
2.7. Kết Luận chƣơng 2
59
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ
ĐỘ CẮT ,GÓC NGHIÊNG BỀ MẶT GIA CÔNG ĐẾN TUỔI BỀN CỦA
DAO PHAY CẦU 10 PHỦ TiAlN KHI GIA CÔNG THÉP HỢP KIM
60
CR12MOV
3.1. Sơ lƣợc về thép hợp kim
60
3.2. Cơ sở xác định tuổi bền của dao bằng thực nghiệm.
61
3.2.1. Lựa chọn chỉ tiêu xác định tuổi bền của dao
62
3.2.2. Độ nhám bề mặt và phƣơng pháp đánh giá
62
3.2.2.1. Độ nhám bề mặt
62
3.2.2.2. Phƣơng pháp đánh giá độ nhám bề mặt
65
3.3. Thiết kế thí nghiệm.
66
3.3.1. Các giới hạn của thí nghiệm
66
3.3.2. Mô hình thí nghiệm
67
3.3.3. Mô hình toán học
67
3.3.4. Điều kiện thí nghiệm
68
3.3.4.1.Máy.
68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
6
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
3.3.4.2. Dao.
69
3.3.4.3. Phôi.
69
3.3.4.4. Dụng cụ đo kiểm.
69
3.4. Thực nghiệm để xác định tuổi bền của dao phay cầu 10 phủ TiAlN khi
gia công thép hợp kim CR12MOV.
69
3.4.1. Nội dung:
69
3.4.2. Các thông số đầu vào của thí nghiệm:
69
3.4.3. Thực nghiệm xác định tuổi bền:
71
74
3.4.3.1. Tính các hệ số của phƣơng trình hồi quy
3.4.3.2. Kiểm định các tham số aj
3.4.3.3.
74
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
76
3.4.3.4 .Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa v, s và tuổi bền dao khi t = 0,5 mm
77
3.4.3.5. Một số hình ảnh chụp lƣỡi cắt của dao khi gia công.
78
3.4.3.6. Phân tích kết quả thí nghiệm.
82
3.5. Kết luận chương 3
82
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
84
4.1. Kết luận
84
4.2. Một số kiến nghị.
84
Tài liệu tham khảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
7
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
TT
Bảng số
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
Nội dung
Trang
Các giá trị Ra, Rz và chiều dài chuẩn l ứng với
các cấp độ nhám bề mặt
Thông số kỹ thuật cơ bản của máy
68
Thành phần các nguyên tố hoá học thép
69
CR12MOV
Giá trị tính toán giá trị thông số chế độ cắt v,s
cho thực nghiệm
Bảng quy hoạch và kết quả thực nghiệm xác
định tuổi bền của dao
Bảng kết quả đo độ nhám theo thời gian và chế
độ cắt
Bảng kết quả tính toán giá trị (yi- ŷ i )2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
64
71
72
72
76
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
8
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ - ẢNH CHỤP
TT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 1.3
4
Hình 1.4
5
Hình 1.5
6
Hình 1.6
7
Hình 1.7
8
Hình 1.8
9
Hình 1.9
10
Hình 1.10
Nội dung
Trang
Sơ đồ nguyên lý gia công bằng siêu âm có hạt
mài.
Sơ đồ nguyên lý gia công bằng điện hoá
Sơ đồ nguyên lý gia công bằng xung điện.
Phƣơng dịch chuyển dao khi phay mặt cong bằng
dao phay cầu.
Gia công khuôn mẫu bằng dao phay cầu trên máy
CNC.
Phay mặt cong phức tạp bằng dao phay cầu
Sự hình thành bề mặt khi gia công bằng dao phay
cầu
Các bề mặt đƣợc hình thành trên phần cắt của dao
phay cầu
Thông số hình học cơ bản của dao phay cầu
Thông số tính vận tốc cắt của dao phay cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
19
19
20
21
22
22
24
24
26
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
9
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Vị trí lực cắt tác dụng vào dao.
11
Hình 1.11
27
12
Hình 1.12.a
13
Hình 1.12.b
15
Hình 1.13.a
16
Hình 1.13.b
17
Hình 1.14
Biểu diễn lớp cắt sau mỗi lần chạy dao
31
18
Hình 1.15
Chiều rộng lớp cắt.
32
19
Hình 1.16
Cơ chế tạo phoi
33
20
Hình 1.17
21
Hình 1.18
22
Hình 1.19
Phƣơng thức chuyển dao khi phay bằng dao phay
cầu chuyển dao từ dƣới lên.
Phƣơng thức chuyển dao khi phay bằng dao phay
cầu chuyển dao từ trên xuống.
Hình chiếu bằng của phoi khi dao tiến lên với một
số giá trị θy (0o, 15o, 30o, 45o, 60o, 75o)
Hình chiếu bằng của phoi khi dao tiến xuống với
một số giá trị θy (0o, 15o, 30o, 45o, 60o, 75o)
Thông số hình học của phoi khi phay bằng dao
phay cầu
Tiết diện của phoi phụ thuộc vào góc
28
28
29
30
33
34
Hình ảnh của phoi khi không có biến dạng
34
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu
23
Hình 1.20
phủ ký kiệu BZD25G hãng Missubishi - Nhật Bản
35
[6].
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký
24
Hình 1.21
hiệu SRFHSMW, SRFHSLW và mảnh ghép ký
hiệu SRFT vật liệu VP10MF, VP15TF của dao
36
một mảnh cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản [7].
25
26
Hình 2.1
Hình 2.3
Phủ bằng phƣơng pháp CVD nhiều lớp lên dụng
cụ cắt hợp kim cứng.
Sơ đồ 3 vùng ma sát của Shaw,Ber và Mamin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
41
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
27
Hình 2.3
Mòn mặt sau
Hình 2.4
Mòn mặt trƣớc
28
Hình 2.5
29
Hình 2.6
30
Hình 2.7
31
Hình 2.8
32
Hình 2.9
10
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
44
Mòn đồng thời mặt trƣớc và mặt sau
44
Cùn lƣỡi cắt
44
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến cơ chế mòn khi
cắt liên tục
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến cơ chế mòn khi
cắt gián đoạn
Sơ đồ thể hiện 3 giai đoạn mòn mặt trƣớc của
dụng cụ thép gió phủ TiN
46
48
49
Quan hệ giữa một số dạng mòn của dụng cụ hợp
33
Hình 2.10
kim cứng với thể tích, trong đó V tính bằng m/ph;
50
t1 tính bằng mm/vg.
34
Hình 2.11
Các thông số đặc trƣng cho mòn mặt trƣớc và mặt
sau – ISO3685
51
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến mòn mặt trƣớc và
mặt sau của dao thép gió S 12-1-4-5 dùng tiện
34
Hình 2.12
thép AISI C1050, với t = 2mm. Thông số hình học
54
của dụng cụ: =80, =100, =40, =900, = 600,
r=1mm, thời gian cắt T =30 phút [4].
Quan hệ V.T-V và V.T.a khi cắt thép 40Cr bằng
35
Hình 2.13
dao T15K6 với
hs = 0,6 mm.(1) s = 0,037 mm/v: (2) s = 0,3 mm/v
55
(3) s = 0,1 mm/v; (4) s = 0,5 mm/v.
36
Hình 2.14
Quan hệ tuổi bền của dao thép gió phủ PVD theo
(a)
vận tốc cắt dao tiện dùng để phay thép các bon tôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
56
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
11
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
cải thiện.
37
Hình 2.14
(b)
38
Hình 2.15
39
Hình 2.16
40
Hình 2.17
41
Hình 3.1
42
Hình 3.2
Quan hệ tuổi bền của dao thép gió phủ PVD theo
vận tốc cắt dao phay mặt đầu dùng để phay thép
56
cácbon tôi cải thiện.
Quan hệ giữa thời gian, tốc độ và độ mòn của dao
Quan hệ giữa tốc độ cắt V và tuổi bền T của dao
Quan hệ giữa V và T (đồ thị lôgarit)
57
57
58
Đồ thị thể hiện quan hệ giữa lƣợng mòn và thời
gian
Độ nhám bề mặt
62
63
Đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa vận tốc cắt v,
góc nghiêng phôi θy với tuổi bền của dao phay cầu
43
Hình 3.3
10 phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim
77
CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 – 45 HRC khi
chiều sâu cắt không đổi t = 0,5 mm.
44
Hình 3.4
45
Hình 3.5
46
Hình 3.6
47
Hình 3.6.a
Máy phay CNC-VMC-85S
78
Máy đo độ nhám SJ.201
79
Hình ảnh phôi đang gia công
79
Hình ảnh mặt sau của dao sau 6,4 phút khi gia
công với v = 110 (m/phút), θy=100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
47
Hình 3.6.b
12
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Hình ảnh mặt sau của dao sau 9,2 phút khi gia
công với v = 50 (m/phút), θy=100
80
Hình ảnh mặt sau của dao sau 14,5 phút khi gia
48
Hình 3.6.c
công với v = 110 (m/phút), θy=750
80
Hình ảnh mặt sau của dao sau 16,2 phút khi gia
49
Hình 3.6.d
công với v = 50 (m/phút), θy=750
81
Hình ảnh mặt sau của dao sau 21,4 phút khi gia
50
Hình 3.6.e
công với v = 80 (m/phút), θy=42,50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
13
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phay cứng là gia công các chi tiết đã qua tôi (thường là thép hợp kim) có độ
cứng cao khoảng 40 ÷ 45 HRC. Đây là chi tiết làm việc trong điều kiện chịu ma sát,
chịu mài mòn cao. Phương pháp này có thể sử dụng để thay thế một số phương
pháp gia công khác như mài, gia công bằng xung điện. . . Khi chi tiết có hình dạng
tương đối phức tạp. Phay cứng cho năng xuất cao hơn với vốn đầu tư ban đầu thấp
hơn nhiều, vật liệu thường sử dụng làm dao phay cứng là các vật liệu phun phủ
như: TiN, TiAlN, CBN...với vật liệu nền là thép gió hoặc hợp kim cứng để làm tăng
khả năng cắt gọt của chúng, được nghiên cứu và chế tạo nhiều chủng loại dụng cụ
cắt có nhiều tính năng ưu việt góp phần nâng cao năng xuất cắt gọt. Với những
dụng cụ cắt có kết cấu phức tạp, việc chế tạo khó khăn thì ứng dụng đó là một trong
những giải pháp mang tính đột phá. Dao phay đầu cầu phủ TiAlN là một loại dụng
cụ như vậy.
Ngày nay nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng mạnh. Hệ thống các máy công cụ
CNC đã góp phần tạo nên sự linh hoạt và hiệu quả trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.
Trong việc chế tạo khuôn thì thép hợp kim CR12MOV là những loại vật liệu
thường dùng. Thực tế việc gia công thép hợp kim CR12MOV qua tôi cứng bằng
dao phay đầu cầu phủ TiAlN là một giải pháp đang được rất nhiều nhà máy, cơ sở
sản xuất áp dụng để gia công nhiều dạng bề mặt phức tạp trên các loại khuôn dập,
khuôn ép nhựa...trước đây những bề mặt phức tạp này được gia công bằng các
phương pháp không truyền thống như là: Gia công bằng điện hoá, gia công bằng
xung điện, gia công bằng siêu âm nhưng những phương pháp này có một số nhược
điểm:
- Giá thành đầu tư cao.
- Năng suất gia công thấp.
Vì vậy sử dụng dao phay cầu để gia công tinh khuôn thép CR12MOV qua tôi là
một giải pháp tối ưu. Nhưng quá trình cắt bằng dao phay cầu có cơ chế gia công rất
phức tạp trên các cung nối tiếp vì lưỡi cắt của dao phay cầu được bố trí trên mặt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
14
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
cầu. Trong đó có thể nhận thấy rằng trên toàn bộ biên dạng lưỡi cắt có điều kiện cắt
gọt, cơ chế cắt gọt ở các vị trí trên lưỡi cắt cũng khác nhau. Các vị trí đó phụ thuộc
vào góc nghiêng của phôi, độ mòn dao diễn ra khác nhau dẫn đến tuổi bền trên lưỡi
cắt khác nhau. Hiện nay dao phay cầu đã được một số nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước quan tâm nhằm nâng cao khả năng sử dụng của dao phay cầu như:
Nghiên cứu ảnh hưởng bước tiến đến sự hình thành phoi của dao phay cầu gia công
trên máy phay CNC [7]. Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng đến chất lượng bề
mặt khi gia công bằng dao phay cầu [8]. Nghiên cứu ảnh hưởng của thông số hình
học của dao phay cầu đến độ nhám bề mặt khi gia công thép [9]. Nghiên cứu ảnh
hưởng của lực cắt đến tuổi bền của dao phay cầu phủ TiN khi gia công thép
CR12MOV [10]. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dao phay
cầu phủ TiAlN khi gia công thép CR12MOV [11]...
Tuy nhiên ảnh hưởng chế độ cắt và góc nghiêng của phôi đến tuổi bền của dao
phay cầu phủ TiAlN khi gia công vật liệu CR12MOV qua tôi chưa có tài liệu nói
đến. Vì vậy, một trong nhưng vấn đề cần được nghiên cứu để có thể khai thác hiệu
quả hơn nữa việc sử dụng dao phay đầu cầu phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim
CR12MOV đó là: “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt, góc nghiêng của bề
mặt gia công đến tuổi bền của dao phay đầu cầu phủ TiAlN khi gia công khuôn
thép CR12MOV qua tôi” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá ảnh hưởng của chế độ cắt và góc nghiêng của phôi đến tuổi bền của
dao phay cầu phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim CR12MOV qua tôi. Trên cơ sở
đó đưa ra chế độ cắt một cách hợp lý.
3. Đối tượng nghiên cứu
Xác định mối quan hệ giữa chế độ cắt và góc nghiêng của phôi đến tuổi bền của
dao phay cầu phủ TiAlN.
Vật liệu gia công là thép hợp kim CR12MOV.
Dao phay đầu cầu Ø10 phủ TiAlN hãng MITSUBISHI - Nhật Bản
Bề mặt gia công là mặt định hình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
15
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp nghiên cứu bằng thực nghiệm.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Xây dựng được quan hệ giữa các thông số của chế độ cắt, góc nghiêng của
phôi với tuổi bền của dao phay cầu phủ TiAlN khi cắt trên toàn biên dạng dao để
gia công thép hợp kim CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 ÷ 45 HRC dưới dạng các
hàm thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học cho việc tối ưu quá trình
phay. Đồng thời cũng góp phần đánh giá khả năng cắt của mảnh dao phay cầu phủ
TiAlN khi gia công thép hợp kim CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 ÷ 45 HRC.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn bộ
thông số v, θy với t = 0,5 mm và s = 0.2 mm/răng khi gia công thép hợp kim
CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 ÷ 45 HRC bằng dao phay cầu phủ TiAlN trong
những điều kiện gia công cụ thể.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
18
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ PHAY BẰNG DAO
PHAY CẦU
1.1. Ứng dụng của dao phay cầu
Bề mặt của khuôn mẫu thường là những mặt cong phức tạp. Bề mặt gia công
không những là bề mặt phức tạp mà những bề mặt này còn làm bằng vật liệu khó
gia công như thép hợp kim có độ bền cao, thép chịu nhiệt, thép không gỉ, thép đã
tôi...Hiện nay, việc gia công những bề mặt phức tạp này có một số phương pháp
như: Gia công bằng siêu âm (hình 1.1), gia công bằng điện hoá (hình 1.2), gia công
bằng xung điện (hình 1.3) [11]. Những phương pháp gia công này tồn tại một số
nhược điểm như:
Hạt mài
Tải trọng
tĩnh
Dụng cụ
Rung động
siêu âm
Dung dịch
sệt chứa hạt
mài
Phôi
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý gia công bằng siêu âm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
19
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Dụng cụ
Dung dịch
điện phân
Dụng cụ
Phôi
Phôi
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý gia công bằng điện hoá
Dụng cụ
(katốt)
Dung dịch
điện môi
Dung dịch
bị ôxy hoá
Phôi (anốt)
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý gia công bằng xung điện.
- Giá thành đầu tư cao.
- Năng suất gia công thấp dẫn đến giá thành của chi tiết gia công cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
20
Hướng cắt ngang
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Hướng cắt dọc
Hình 1.4. Phương dịch chuyển dao khi phay mặt cong bằng dao phay cầu.
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và
lĩnh vực dụng cụ cắt kim loại nói riêng. Xuất hiện nhiều loại vật liệu dụng cụ cắt
mới và khả năng ứng dụng của chúng trên các máy công cụ CNC đã ngày càng
được khẳng định. Đặc biệt hơn là khả năng gia công với độ chính xác, năng xuất
cao và ngày càng được cải thiện. Song song với sự phát triển đó là một lĩnh vực
không thể tách rời. Đó là lĩnh vực dụng cụ cắt trên máy CNC để có thể đáp ứng
những yêu cầu cao hơn như: Khả năng nâng cao năng suất và chất lượng gia công,
tuổi bền cao và ổn định với chế độ cắt lựa chọn. Sự đa dạng của dụng cụ cắt về
chủng loại, kết cấu và hơn nữa là sự xuất hiện của nhiều loại dụng cụ cắt với vật
liệu cắt có khả năng cắt với tốc độ cao, chất lượng và hiệu quả gia công cao hơn đã
góp phần tạo ra một cuộc cách mạng trong ngành cơ khí.
Hình 1.5. Gia công khuôn mẫu bằng dao phay cầu trên máy CNC.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
21
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
Việc chế tạo ra Dao phay cầu, đặc biệt là sử dụng Dao phay cầu phủ các vật
liệu CBN, TiAlN, TiN...trên các máy CNC nhiều trục cho phép gia công các bề mặt
phức tạp, với năng suất gia công cao hơn rất nhiều so với các phương pháp gia công
không truyền thống. Quá trình cắt bằng dao phay cầu có cơ chế gia công rất phức
tạp vì lưỡi cắt của dao phay được bố trí trên mặt cầu. Khi gia công bề mặt phức tạp
bằng dao phay cầu, bề mặt gia công được hình thành như ở hình 1.4. Dao phay
được quay với tốc độ của trục chính là n, chuyển động tiến của dao có thể được thực
hiện theo hai trục liên tục với lượng chạy dao và một trục gián đoạn, có thể thực
hiện theo ba trục. Nhưng lưỡi cắt của dao được xác định trên chỏm cầu vì thế trên
bề mặt gia công sẽ còn một dải kim loại không cắt được tạo nên giữa hai đường
chuyển dao (hình 1.6)
1.2. Sự hình thành bề mặt gia công và thông số hình học của dao phay cầu.
1.2.1. Sự hình thành bề mặt gia công.
Khi phay bằng dao phay cầu trên máy phay CNC quá trình cắt diễn ra là rất
phức tạp và khó khăn việc xác định được mô hinh cắt gọt rất cần thiết. Vì vậy để thể
hiện rõ các bề mặt được hình thành người ta xây dựng trên mô hình 3D-CAD. Quá
trình cắt khi gia công bề mặt cong góc nghiêng của phôi thay đổi và chiều rộng của
lưỡi cắt cũng thay đổi theo. Một trong những nhược điểm khi gia công bằng dao
phay cầu đó là nhám bề mặt lớn. Bởi vì ngoài việc chịu ảnh hưởng của những yếu
tố: Như độ cứng vững của hệ thống công nghệ, quá trình mòn của dao….độ nhám
bề mặt chi tiết gia công còn phụ thuộc vào chiều cao phần kim loại bị bỏ lại sau mỗi
lần chuyển dao hth và do kết cấu của đầu dao. Bề mặt gia công được hình thành như
(hình 1.7)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật
Chuyên ngành: Công nghệ CTM
22
Dao phay cầu
Đường chạy
dao trước
Đỉnh
nhấp
nhô
Bề mặt chưa gia công
Chiều sâu cắt
Phôi
Lượng dịch dao ngang
Bề mặt mong muốn
Hình 1.6. Phay mặt cong phức tạp bằng dao phay cầu
Bằng phương pháp phân tích hình học 2 đường chuyển dao liên tiếp với lượng dịch
chuyển là ae khi gia công mặt phẳng có thể biết được giá trị của hth như (hình 1.7)
D
ae
hth
ap
R
De/2
Hình 1.7. Sự hình thành bề mặt khi gia công bằng dao phay cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -