SỞ GD&ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT BC DUY TÂN
NGÂN HÀNG ĐỀ TỰ LUẬN - NH: 2008-2009
MÔN: HÓA HỌC LỚP 10- CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
ĐỀ
Câu 1 (2,75 điểm ; thời gian làm bài
15 phút)
Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron và electron
là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là
33 hạt. Hãy cho biết:
1. (Mức độ C; 2,25 điểm): Số hạt
proton, nơtron và electron có trong X.
2. (Mức độ A; 0,5 điểm): Số khối của
X
Câu 2 (3,75 điểm ; thời gian làm bài
15 phút)
Tổng số hạt proton, nơtron và electron
của 1 nguyên tử R là 76, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 20. Hãy cho biết:
1. (Mức độ C; 2.75 điểm): Số hạt
proton, nơtron và electron có trong X.
2. (Mức độ A; 0,5 điểm): Số khối của
R
3. (Mức độ B; 0,5 điểm): Thứ tự các
mức năng lượng và cấu hình electron
nguyên tử R
Câu 3 (2,5 điểm ; thời gian làm bài
10 phút )
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền
79
81
là 35 Br (chiếm 54,5%) và 35 Br (chiếm
ĐÁP ÁN
1. Gọi số hạt proton, nơtron và electron của
nguyên tử X lần lượt là Z, N và Z.
-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:
2Z + N = 115 (1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 33 nên
2Z – N = 33 (2)
- Giải hệ (1) và (2) ta được:
Z = 37 => Số p =37 ; số e= 37
N = 41 => Số n =41
2. Số khối A = Z + N
= 37 + 41
= 78
1. Gọi số hạt proton, nơtron và electron của
nguyên tử X lần lượt là Z, N và Z.
-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:
2Z + N = 76 (1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 33 nên
2Z – N = 20 (2)
- Giải hệ (1) và (2) ta được:
Z = 24 => Số p = 24 ; số e = 24
N = 28 => Số n = 28
2. Số khối A = Z + N = 24 + 28 = 52
3.- Thứ tự các mức năng lượng của nguyên tử R
(Z = 24) là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
- Cấu hình electron nguyên tử R (Z = 24) là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
1. Nguyên tử khối trung bình của brom là:
ABr
79.54,5 81.45,5
79,91
100
45,5%). Hãy xác định:
1. (Mức độ B; 1,0 điểm): Nguyên tử
khối trung bình của brom.
2.
2. (Mức độ A; 1,5 điểm): Số hạt
Kí hiệu
79
Br và 79 Br
proton, nơtron và electron của 35
35
81
81
Br
35
Br
35
Câu 4 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời
gian làm bài:10 phút)
Nguyên tử khối trung bình của clo là
35,5 u. Trong tự nhiên clo có 2 đồng
35
37
vị bền 17 Cl và 17 Cl . Xác định phần
trăm của mỗi loại đồng vị?
BIỂU
ĐIỂM
0.5
0.5
0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
0.5
0.5
0.25
0.25
1.0
Số e
35
Số p
35
Số n
44
35
35
46
- Gọi phần trăm của đồng vị
37
17
0.75 X 2
Cl là: a (%)
35
=> Phần trăm của đồng vị 17 Cl là: (100 - a) %
- Ta có:
35.(100 a) 37.a
ACl
35,5 (u) (1)
100
=> a = 25 %
1.0
0.5
37
17
Cl là: 25 (%)
35
Đồng vị 17 Cl là: 75 (%)
Vậy: Đồng vị
Câu 5 (3,0 điểm; thời gian làm bài:
15 phút
Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên
tử lần lượt là: 8, 10, 12
1. (Mức độ A; 0.75 điểm): Viết cấu
hình electron của các nguyên tố trên?
2. (Mức độ B; 0.75 điểm): Xác định vị
trí của các nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hoàn?
3. (Mức độ A; 0.75 điểm): Cho biết
các nguyên tố trên là kim loại, phi
kim hay khí hiếm? Vì sao?
4. (Mức độ A; 0,75 điểm): Cho biết
nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố s,
p, d hay f.
Câu 6 (2,0 điểm; thời gian làm bài:
10 phút)
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu
hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6
3s2 3p5
1. (Mức độ B:1,5 điểm): Xác định vị
trí của nguyên tố X trong bảng tuần
hoàn. Giải thích
2. (Mức độ A: 0,5 điểm)
Xác định công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hiđro của X.
Câu 7 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời
gian làm bài: 15 phút)
Oxit cao nhất của nguyên tố R có
dạng RO2. Trong hợp chất với hiđro
của nguyên tố đó có 25% H về khối
lượng . Xác định nguyên tử khối của
R.
Câu 8 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời
gian làm bài: 15 phút)
Một nguyên tố R có cấu hình electron
nguyên tử lớp ngoài là 3s23p3. Trong
hợp chất với hidro của nguyên tố đó
có 8,82% H về khối lượng. Xác định
nguyên tử khối của R.
Câu 9 (Mức độ C; 3,0 điểm; thời
gian làm bài: 15 phút)
Một nguyên tố R có cấu hình electron
1.
Z=8: 1s2 2s2 2p4
Z=10: 1s2 2s2 2p6
Z=12: 1s2 2s2 2p6 3s2
2.
Z=8: Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Z=10: Ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Z=12: Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
3.
-Z=8: Là phi kim, vì có 6e ở lớp ngoài cùng.
-Z=10:Khí hiếm, vì có 8e ở lớp ngoài cùng.
-Z=12: Kim loại, vì có 2e ở lớp ngoài cùng.
4.
Z=8: Là nguyên tố p
Z=10: Là nguyên tố p
Z=12: Là nguyên tố s
1. – X ở ô thứ 17 vì có 17e.
– X ở chu kì 3 vì có 3 lớp e.
– X ở nhóm VIIA vì có 7e lớp ngoài cùng và
là nguyên tố p.
2.
- Oxít cao nhất của nguyên tố X là: X2O7
- Hợp chất của X với hidro là: HX
- Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2
=> Hóa trị cao nhất của R: 4
=> Hóa trị của R trong hợp chất với H: 4
=> Hợp chất của R với hidro có dạng: RH4
- Ta có %H =25 %
=> %R = 100 – 25 = 75%
%H
25
- Ta có: % R = 75
<=> 4/ R = 25/75
=> MR =12.
- Vậy nguyên tử khối của R là 12.
- Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5
=> Hóa trị cao nhất của R: 5
=> Hóa trị của R trong hợp chất với H: 3
=> Hợp chất của R với hidro có dạng: RH3
- Ta có %H =8,82 %
=> %R = 100 – 8,82 = 91,18%
8, 82
%H
- Ta có: % R = 91,18
<=> 3/ R = 8,82/ 91,18
=> MR =31.
- Vậy nguyên tử khối của R là 31.
1. Cấu hình electron nguyên tử của R là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
- R là photpho vì có 15e.
0.25
0.25
0.25 x 3
0.25 x 3
0.25 x 3
0.25 x 3
0.5 x3
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
nguyên tử lớp ngoài là 3s23p3.
1. (Mức độ A:1,0 điểm): Viết cấu hình
electron nguyên tử của R. R là nguyên
tố nào?
2. (Mức độ B:2,0 điểm): Từ cấu hình
electron nguyên tử, hãy xác định:
- R là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Vì sao.
- Vị trí của R trong bảng tuần hoàn?
Giải thích.
Câu 10 (2 điểm; thời gian làm bài:
10 phút)
Anion X2- có cấu hình electron lớp
ngoài cùng là
3s2 3p6. Hãy cho biết:
1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Cấu hình
electron nguyên tử đầy đủ của anion
X2- và nguyên tử X.
2. (Mức độ B; 1,0 điểm): Oxit cao
nhất và chất khí với hiđro của X.
Câu 11 (Mức độ B; 2 điểm; thời gian
làm bài: 10 phút)
X là nguyên tử có 12 proton,Y là
nguyên tử có 17 electron. Hãy cho
biết loại liên kết được hình thành và
công thức hợp thành giữa 2 nguyên tử
này ?
Câu 12 (3 điểm; thời gian làm bài:
10 phút)
1. (Mức độ A; 2,0 điểm): Xác định số
oxh của các chất sau:
a. Của C trong: CH4, C, CO2, Na2CO3,
b. Của Cl trong : ClO-, ClO2-, ClO3-,
ClO4 2. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết và cân
bằng các quá trình oxi hóa và quá
trình khử sau:
S-2 S0 S+4 S+6 S-2
Câu 13 (2.0 điểm; thời gian làm bài:
15 phút)
Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau
bằng phương pháp thăng bằng
electron, cho biết chất khử và chất oxi
hóa ở mỗi phản ứng.
1. (Mức độ B; 0,75 điểm)
Cu + HNO3 Cu(NO3)2 +NO2 +
H2O
2. (Mức độ B; 0,75 điểm)
Fe2O3 + CO Fe + CO2
3.(Mức độ B: 0,75 điểm)
KClO3 KCl + O2
2.
- R là phi kim, vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
– R ở ô thứ 15 vì có 15e.
– R ở chu kì 3 vì có 3 lớp e.
– R ở nhóm VA vì có 5e lớp ngoài cùng và là
nguyên tố p.
1.
- Cấu hình electron nguyên tử của X2- là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
- Cấu hình electron nguyên tử của X là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
2.
- Hóa trị cao nhất của X là: 6
- Oxít cao nhất của nguyên tố X là: XO3
- Hóa trị trong hợp chất với H của X là: 2
- Hợp chất của X với nguyên tử hidro là:H2X
- Cấu hình electron của X (Z=12):
1s2 2s2 2p6 3s2
=> X là nguyên tố kim loại, có 2e lớp ngoài
cùng.
- Cấu hình electron của Y (Z=17):
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
=> Y là nguyên tố phi kim, có 1e lớp ngoài
cùng.
=> Liên kết giữa X và Y là liên kết ion.
=> Công thức hợp thành từ X,Y là XY2.
1.
-4
0 +4
+3
0.5 x 2
0.25 x4
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
+4
a. Của C trong: CH4, C, CO2, Na2CO3
+1
0.5 x 4
+5
0.25 x4
+7
b. Của Cl trong : ClO-, ClO2-, ClO3-, ClO4 2
S-2 S0 + 2e
S0 S+4 + 4e
S+4 S+6 + 2e
S+6 + 8e S-2
0.25 x4
1.Hệ số cân bằng lần lượt là:1;4;1;2;2
- Chất khử là Cu.
- Chất oxi hóa là HNO3
2.Hệ số cân bằng lần lượt là:1;3;2;3
- Chất khử là CO.
- Chất oxi hóa là Fe2O3
3.Hệ số cân bằng lần lượt là:2;2;3
- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
0.5 x4
4.Hệ số cân bằng lần lượt là:3;2;3;1;3
- Chất khử là NH3.
- Chất oxi hóa là CuO.
0.25 x4
4.(Mức độ B; 0,75 điểm)
CuO + NH3 Cu + N2 + H2O
Câu 14 ( Mức C; 2,0 điểm; thời gian
làm bài: 10 phút)
Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau
bằng phương pháp thăng bằng
electron, cho biết chất khử và chất oxi
hóa ở mỗi phản ứng.
1. (Mức độ C; 1,0 điểm)
Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO +
NO2 + H2O
2. (Mức độ C; 1,0 điểm)
Mg + H2SO4 MgSO4 + S +
SO2 + H2O
Câu 15 ( 3,5 điểm; thời gian làm bài:
20 phút)
Hòa tan hết 16g hỗn hợp Fe và Cu
bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau
phản ứng thu được 5,6(l) khí NO duy
nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. (Mức độ B; 1,5 điểm): Viết phương
trình hóa học của phản ứng và xác
định vai trò các chất tham gia.
2. (Mức độ D; 2 điểm): Hãy tính
thành phần trăm từng kim loại trong
hỗn hợp
Câu 16 (2,5 điểm; thời gian làm bài:
15 phút)
Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu
tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau
phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc.
1(Mức độ A; 1,0điểm): Viết phương
trình phản ứng và xác định vai trò của
từng chất trong phản ứng
2. (Mức độ C; 1,5 điểm)
Tính thành phần % của từng kim loại
trong hỗn hợp
1. Phản ứng sau khi cân băng là:
4Al + 18HNO3 4Al(NO3)3 + 3NO + 3NO2 +
9H2O
- Chất khử là Al.
- Chất oxi hóa là HNO3
2. Phản ứng sau khi cân băng là:
4Mg + 6H2SO4 4MgSO4 + S + SO2 +
6H2O
- Chất khử là Mg.
- Chất oxi hóa là H2SO4
1.Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
+ Fe0: chất khử
+ HNO3: chất oxi hóa
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
+ Cu0: chất khử
+ HNO3: chất oxi hóa
2.- Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu
- Ta có: 56a + 64b =16 (*)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
a (mol)
a (mol)
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O (2)
b (mol)
→
2b/3(mol)
- Ta có:
5, 6
nNO
0, 25(mol )
22, 4
-Từ (1) và (2) ta có:
a + 2b/3 = 0,25 (**)
-Từ (*) và (**) :
=> a = 0,2. => b = 0,075.
Vậy:
mFe 0, 2.56 11, 2 g
11, 2
%mFe
.100% 70%
16
%mCu 100% 70% 30%
1.
Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2
+ Mg0: chất khử
+ HCl : chất oxh
2.
1Mg + 2HCl→ 1MgCl2 + 1H2(1)
0,01(mol)
←
0,01(mol)
-Theo gt ta có:
0, 224
nH 2
0, 01(mol )
22, 4
-Theo pt (1) :
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25 x2
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
nMg 0, 01(mol )
0.25
mMg 0, 01.24 0, 24 g
0.25
0, 24
%mMg
.100% 42,86%
0,56
%mCu 100% 42,86% 57,14%
Câu 17 (3,0 điểm; thời gian làm bài:
20 phút)
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn
và ZnO người ta phải dung vừa hết
600ml dd HCl 1M và thu được 0,2mol
khí H2 .
1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết phương
trình hóa học của phản ứng xảy ra,
cho biết phản ứng nào là phản ứng
oxh-khử.
2. (Mức độ C; 2,0 điểm): Xác định
khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn
hợp ban đầu.
Câu 18 (3,0 điểm; thời gian làm bài:
10 phút)
Cho các phân tử sau: N2, HCl, NH3,
MgO.
1. (Mức độ A; 2,0điểm): Xác định loại
liên kết trong từng loại phân tử.
2. (Mức độ B; 1,0 điểm): Hãy sắp xếp
các phân tử theo chiều tăng dần về độ
phân cực trong phân tử. Giải thích.
(Biết độ âm diện của: N = 3,04 , H =
2,20, Cl = 3,16 , O = 3,44 , Mg =
1,31).
Câu 19 (3,5 điểm ; thời gian làm bài
10 phút)
23
Cho các kí hiệu nguyên tử 11 X và
35
17Y .
1. (Mức độ A; 2,0 điểm): Tìm số
electron, proton, nơtron và nguyên tử
khối gần đúng của mỗi nguyên tử.
1.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 +H2O (2)
+ pứ (1) là phản ứng oxh-khử
+ pứ (2) không phải là phản ứng oxh-khử
2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
0,2 (mol) 0,4(mol)
0,2(mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)
0,1(mol) 0,2(mol)
-Từ (1) => số mol Zn = 0,2 mol.
=> Khối lượng Zn = 0,2.136 = 27,2 (g)
- Ta có: Số mol của HCl = 0,6. 1 = 0,6 mol
-Từ (1) => số mol HCl (1) = 0,4 mol.
=> số mol HCl (2) = 0,2 mol.
=> số mol HCl (1) = 0,4 mol.
- Từ (2) => số mol ZnO = 0,1 mol.
=> Khối lượng ZnO = 0,1.81 = 8,1(g)
1.
Phân tử Hiệu độ âm
Loại liên kết
điện
N2
Cộng hóa trị
= 3,04 –
3,04
không phân cực
=0
HCl
Cộng hóa trị có
= 3,16 –
2,20
phân cực
= 0,96
NH3
Cộng hóa trị
= 3,04 –
2,20
không phân cực
= 0,84
MgO
Liên kết ion
= 3,44 –
1,31
= 2,13
2. Thứ tự theo chiều tăng dần về độ phân cực
trong phân tử: N2, NH3, HCl, MgO.
- Giải thích: Hiệu độ âm điện của hai nguyên tử
tham gia liên kết càng lớn thì độ phân cực càng
cao.
1.
Kí hiệu Số e Số p Số n Nguyên
tử khối
23
11
11
12
23
11 X
35
17
Y
17
17
18
2. - Cấu hình electron của X (Z=11):
1s2 2s2 2p6 3s1
35
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25 x8
0.25
0.25
0.25 x4
0.25 x4
025
2. (Mức độ B; 1,5 điểm): Viết cấu
hình electron nguyên tử X và Y. Từ
cấu hình electron nguyên tử, hãy cho
bíêt X, Y là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? Giải thích.
Câu 20 (2,25 điểm; thời gian làm
bài: 15 phút)
Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc
nhóm IIA tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 4,48 lít khí
hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết
phương trình hóa học của phản ứng
=> X là nguyên tố kim loại, vì có 1e lớp ngoài
cùng.
- Cấu hình electron của Y (Z=17):
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
=> Y là nguyên tố phi kim, vì có 7e lớp ngoài
cùng.
- PTHH: R + 2HCl
0,2 mol
RCl2
+ H2 (1)
0,2 mol
- Số mol của H2 :
n = V / 22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> MR = m / n = 4,8 / 0,2 = 24.
3. Từ (1) => Số mol của MgCl2 = 0,2 (mol)
2. (Mức độ C; 0.75 điểm): Xác định
=> Khối lượng của MgCl2
m = n. M = 0,2.95 = 19 (gam)
(Cho biết Be = 9, Mg = 24, Ca =
40, Ba = 137 ; Cl = 35,5; H= 1)
0.5
2. Từ (1) => số mol của R = 0,2 (mol)
được.
lượng muối clorua khan thu được.
0.5
0,2 mol
Vậy R là kim loại Mg.
3. (Mức độ C; 0.5 điểm): Tính khối
0.25
0.25x2
1.
xảy ra và tính số mol hiđro thu
tên kim loại R.
0.25 x2
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
- Xem thêm -