Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao vai trò nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên đ...

Tài liệu Nâng cao vai trò nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố thái nguyên

.PDF
118
39
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– ĐÀO DUY BẨY NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 - 34 - 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC THÁI NGUYÊN - 2012 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu , số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế Thái Nguyên, UBND TP Thái Nguyên, Chi cục Thuế TP Thái nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Đào Duy Bẩy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Đỗ Thị Bắc. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Thái Nguyên; Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên; cán bộ các Đội thuế phƣờng, xã Chi cục Thuế… Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012 Tác giả luận văn Đào Duy Bẩy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ............................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................................................................... 4 1.1. Quan niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 4 1.1.1. Quan niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 4 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ..................... 4 1.2. Quản lý thuế và vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế .................................... 6 1.2.1. Quan niệm về thuế và vai trò của thuế ................................................ 6 1.2.2. Quan niệm về quản lý thuế và tính tất yếu khách quan vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế ................................................................. 12 1.3. Vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........... 15 1.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế .............. 15 1.3.2. Quản lý thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ............................. 17 1.3.3. Quản lý xoá nợ tiền thuế, tiền phạt ................................................... 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.3.4. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế ................................................ 18 1.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế ................................. 18 1.3.6. Quản lý công tác cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ......................................................................................... 19 1.3.7. Quản lý xử lý vi phạm pháp luật về thuế .......................................... 20 1.3.8. Quản lý giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ..................................... 20 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 21 1.4.1. Môi trƣờng quản lý thuế ................................................................... 21 1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ............................................................................................... 22 1.4.3. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và các quy định của các tổ chức kinh tế quốc tế có liên quan đến thuế quan .............................. 23 1.4.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế ............................ 24 1.4.5. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ........... 25 1.5. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .............. 25 1.5.1. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc trên thế giới ................................ 25 1.5.2. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam...................................................... 29 1.5.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 32 1.5.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 33 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................. 35 2.2.2. Thu thập số liệu ................................................................................. 36 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu........................................................... 38 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích...................................................................... 39 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 40 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................. 40 2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................................... 40 2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 40 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................. 41 3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên ...................................................... 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế của thành phố Thái Nguyên ................................. 41 3.1.3. Điều kiện văn hoá, y tế, giáo dục ...................................................... 42 3.1.4. Kỹ thuật - công nghệ ......................................................................... 42 3.2. Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .................................... 43 3.2.1. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ...................... 43 3.2.2. Kết quả thu NSNN và tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009-2011 tại thành phố Thái Nguyên .................................... 49 3.3.3. Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................. 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.4. Đánh giá vai trò Nhà nƣớc trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................... 71 3.4.1. Những mặt đạt đƣợc .......................................................................... 71 3.4.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................... 74 3.4.3. Một số nguyên nhân .......................................................................... 76 Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................... 80 4.1. Các quan điểm, định hƣớng và mục tiêu chủ yếu nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................. 80 4.2. Giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............. 83 4.2.1. Giải pháp về thực hiện thu Ngân sách Nhà nƣớc ............................ 83 4.2.2 .Giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......... 86 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98 4.3.1.Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ....................................... 98 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính trình Quốc hội sửa đổi một số nội dung của Luật Quản lý thuế còn chƣa phù hợp với thực tế hiện nay.................................................................... 99 4.3.3. Kiến nghị với Đảng uỷ, UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị trong tỉnh Thái Nguyên ........................................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...................... 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨ A 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CQT Cơ quan thuế 3 CP Cổ phần 4 CTCP Công ty cổ phần 5 DN Doanh nghiệp 6 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân 8 ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 9 GDP Tốc độ tăng trƣởng kinh tế 10 GTGT Giá trị gia tăng 11 HTX Hợp tác xã 12 MSDN Mã số doanh nghiệp 13 MST Mã số thuế 14 NNT Ngƣời nộp thuế 15 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 16 QLT Quản lý thuế 17 TP Thành phố 18 TNCN Thu nhập cá nhân 19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 20 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 21 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 22 UBND Ủy ban nhân dân 23 XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số doanh nghiệp điều tra theo loại hình ......................................... 37 Bảng 2.2. Số doanh nghiệp điều tra theo khu vực .......................................... 38 Bảng 3.1. Số lƣợng cán bộ, công chức của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên năm 2011 ........................................................................... 48 Bảng 3.2. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế TP Thái Nguyên năm 2011 ........................................................................... 49 Bảng 3.3. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 ........ 50 Bảng 3.4. Số thu NSNN TP Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 .................. 50 Bảng 3.5. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo xã, phƣờng giai đoạn 2009 - 2011 .................................................. 53 Bảng 3.6. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ............................... 54 Bảng 3.7. Số lƣợng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2009 - 2011 ..................... 55 Bảng 3.8. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2009 - 2011 ........................... 56 Bảng 3.9. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn 2009 - 2011 ..................................................................... 56 Bảng 3.10. Số lƣợng hoàn thuế giai đoạn 2009-2011 ..................................... 58 Bảng 3.11. Số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn sai đã bị phát hiện giai đoạn 2009 - 2011 ............................................................................ 64 Bảng 3.12. Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......... 64 Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế ................................... 65 Bảng 3.14. Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2009-2011 .................................. 65 Bảng 3.15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2009 - 2011 ..................................................................................... 67 Bảng 3.16. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2009 - 2011 ......... 68 Bảng 3.17. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về thông tin của doanh nghiệp.......... 69 Bảng 3.18. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về quản lý thuế ............................. 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ...................... 43 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Thái Nguyên năm 2011 .......................... 51 Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2009 - 2011 ....... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nƣớc ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội đất nƣớc, góp phần vào tích luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Trong những năm qua trên địa bàn thành phố Thái Nguyên doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển mạnh cả về số lƣợng và quy mô hoạt động; số thuế đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc năm sau cao hơn năm trƣớc. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Thái Nguyên đến nay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ: đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra, thanh tra thuế... Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế. Triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 tập trung vào các mục tiêu tổng quát bao gồm: Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nƣớc và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nƣớc. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: Thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 tế; nguồn nhân lực có chất lƣợng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hoá cao. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế Thái Nguyên hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, từ đó góp phần quản lý thuế có hiệu quả, từng bƣớc hiện đại hoá ngành. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích, đánh giá thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian từ năm 2009 - 2011. - Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa; các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, HTX; cán bộ, công chức liên quan đến quản lý thuế; cộng đồng và các vùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2009 - 2011. - Về không gian: đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: nghiên cứu thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự. 5. Kết cấu của luận văn - Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Quan niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Quan niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên). Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Khu vực Tổng Số lao động Số lao động nguồn vốn I. Nông, lâm 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 nghiệp và xuống trở xuống ngƣời đến thủy sản 200 ngƣời II. Công 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 nghiệp và xuống trở xuống ngƣời đến xây dựng 200 ngƣời III. Thƣơng 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng Từ trên 10 mại và dịch xuống trở xuống ngƣời đến vụ 50 ngƣời Doanh nghiệp vừa Tổng nguồn Số lao động vốn Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 đồng đến 100 ngƣời đến tỷ đồng 300 ngƣời Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 đồng đến 100 ngƣời đến tỷ đồng 300 ngƣời Từ trên 10 tỷ Từ trên 50 đồng đến 50 ngƣời đến tỷ đồng 100 ngƣời (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009) 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tƣơng đồng nhƣ sau: - Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 - Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. - Làm cho nền kinh tế năng động: Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. - Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng. (Theo Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ), doanh nghiệp nhỏ và vừa cần đƣợc coi là trụ cột của nền kinh tế, chính sách phát triển công nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cần dựa trên nền tảng là phát triển DNNVV. Trong chiến lƣợc phát triển DNNVV giai đoạn 2011 - 2015, Cục Phát triển doanh nghiệp đề ra một số chỉ tiêu chính nhƣ: Số lƣợng DNNVV thành lập mới trong giai đoạn này đạt 350.000 doanh nghiệp, tỷ lệ doanh nghiệp tham gia xuất khẩu đạt từ 8 - 10%. Đầu tƣ của khu vực DNNVV chiếm 40% tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, tạo mới thêm 3,5 - 4 triệu chỗ làm cho ngƣời lao động ). Nhƣ vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia. Doanh nghiệp nhỏ và vừa lại là loại hình doanh nghiệp phát triển nhanh nhất và tạo ra công ăn việc làm mới nhiều nhất và do vậy sẽ là động lực chủ yếu và bền vững cho tăng trƣởng dài hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 1.2. Quản lý thuế và vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế 1.2.1. Quan niệm về thuế và vai trò của thuế 1.2.1.1. Quan niệm về thuế Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng phi hình sự của Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nƣớc và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế đƣợc thể chế bằng luật. Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật định. Đặc điểm này đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà nƣớc dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật của quốc gia đó. 1.2.1.2.Vai trò của thuế Thứ nhất: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước Hệ thống tài chính của một quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế quốc dân. Để có một ngân sách lành mạnh, trƣớc hết phải dựa vào nguồn thu trong nƣớc, mà trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu (từ 80 đến 90%). Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 doanh nghiệp và ngƣời dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải đƣợc đặt trong mối quan hệ chung theo hƣớng xoá bỏ các khoản chi bao cấp, không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng thu đủ nhằm bồi dƣỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nƣớc và xã hội. Muốn vậy hệ thống thuế và chính sách thuế mới phải đƣợc áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế, phải bao quát đƣợc hết hết các hoạt động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập của doanh nghiệp và xã hội để đảm bảo yêu cầu vốn, thực hiện mục tiêu tăng trƣởng cao hơn. Thứ hai: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế Thuế không chỉ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN hằng năm mà còn là công cụ của Nhà nƣớc để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô của chính sách thuế, nhìn chung ở nƣớc ta cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thƣờng xuyên thay đổi cho phù hợp với diễn biến tình hình kinh tế xã hội và phù hợp với tình hình kinh tế, tài chính. Thứ ba: Thuế góp phần tạo môi trường kinh doanh công bằng, bình đẳng khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế Việc áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nƣớc đã góp phần tạo nên sân chơi bình đẳng, thúc đẩy cạnh tranh và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nƣớc góp phần tạo ra sân chơi bình đẳng thúc đẩy cạnh trạnh và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện, chính sách thuế luôn đƣợc điều chỉnh linh hoạt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ tư: Thuế góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thuế phục vụ định hƣớng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ cung cầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 của thị trƣờng. Có nhu cầu tất yếu đòi hỏi phải phát triển sản xuất, dịch vụ để cung ứng đủ nhu cầu và ngƣợc lại. Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là làm tăng tổng cung gắn với kích cầu để quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt kết quả tốt. Tổng cầu tăng hay giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan, chủ yếu là thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, giá cả từng sản phẩm, cơ cấu hàng hoá trên thị trƣờng. Thuế góp phần phân bổ lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chƣơng trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007). Một số sắc thuế cơ bản mà doanh nghiệp nhỏ và vừa phải nộp: Thuế Môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế Môn bài hiện nay đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông tƣ số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính. Đối tượng nộp thuế Môn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX); Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ đƣợc cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế và đƣợc cấp mã số thuế (loại 13 số). Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ của doanh nghiệp theo quy định nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm (đồng) Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000 Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000 Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ 1.500.000 Bậc 4 Dƣới 2 tỷ 1.000.000 (Nguồn: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính) Thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Giá tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Thuế suất: Có 3 mức 0% (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5% (nƣớc sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm); thuế suất 10% (cho các mặt hàng còn lại). Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. + Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 vào đƣợc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu. Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. + Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng đƣợc xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tƣơng ứng. Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam nhƣng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý (Quốc hội, 2008 a). Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, đƣợc tính trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh là đối tƣợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. + Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan