Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các nhtm việt nam...

Tài liệu Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các nhtm việt nam

.PDF
125
91
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----  ---- NGUYỄN THỊ HƯƠNG LINH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----  ---- NGUYỄN THỊ HƯƠNG LINH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS HỒ THUỶ TIÊN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là nghiên cứu của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trước đây đều được trình dẫn nguồn và tên tác giả. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Kết quả hoàn thành luận văn là kết quả độc lập tự nghiên cứu, khảo nghiệm và hình thành từ bản thân của tác giả. Học viên: Nguyễn Thị Hương Linh MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ, sơ đồ Danh mục các phương trình MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về quản trị rủi ro trong NHTM ................................................. 4 1.1.1 Khái niệm về rủi ro và quản trị rủi ro ................................................... 4 1.1.2 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .... 4 1.1.2.1 Rủi ro tín dụng ................................................................................... 4 1.1.2.2 Rủi ro thanh khoản ........................................................................... 8 1.1.2.3 Rủi ro thị trường .............................................................................. 11 1.1.2.4. Rủi ro hoạt động .............................................................................. 12 1.1.3 Hậu quả của rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............... 12 1.1.3.1. Hậu quả của rủi ro đối với ngân hàng ............................................. 12 1.1.3.2. Hậu quả của rủi ro đối với khách hàng .......................................... 13 1.1.3.3. Hậu quả của rủi ro đối với nền kinh tế ............................................ 14 1.1.4 Các bước quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng 14 1.1.4.1. Nhận biết và xác định hạn mức rủi ro .............................................. 15 1.1.4.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 15 1.1.4.3. Theo dõi rủi ro ................................................................................. 15 1.1.4.4. Kiểm soát rủi ro ............................................................................... 16 1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng và ứng dụng tại một số nước trên thế giới ...................................................................................................... 16 1.2.1. Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel .............................................. 16 1.2.2. Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II ........................................ 18 1.2.2.1. Hiệp ước Basel I.............................................................................. 18 1.2.2.2. Hiệp ước Basel II ............................................................................. 19 1.2.3 Tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới ..................... 23 1.3 Một số vụ phá sản của các ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong hoạt động tại các NHTM VN .................................... 25 1.3.1. Một số vụ phá sản của các ngân hàng trên thế giới ............................ 25 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro cho các NHTM VN ................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ VIỆC ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM. 2.1. Thực trạng hoạt động của hệ thống NHTM VN ....................................... 30 2.1.1. Qui mô vốn chủ sở hữu ........................................................................ 30 2.1.2. Nguồn vốn huy động ............................................................................. 33 2.1.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................ 34 2.1.4. Đánh giá các rủi ro ............................................................................... 36 2.1.4.1. Rủi ro tín dụng ................................................................................. 36 2.1.4.2. Rủi ro thanh khoản .......................................................................... 41 2.1.4.3. Rủi ro hoạt động ............................................................................. 46 2.1.4.4. Rủi ro thị trường .............................................................................. 49 2.1.5. Hoạt động thanh tra, giám sát của các NHTM VN ............................. 53 2.2. Việc áp dụng hệ thống Basel II trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam .................................................................................................................... 54 2.2.1. Các văn bản pháp luật ......................................................................... 54 2.2.2. Việc thực hiện kết quả xếp hạng tín nhiệm .......................................... 55 2.2.3. Mức độ tuân thủ các nguyên tắc ......................................................... 57 2.3. Khó khăn khi áp dụng hiệp ước Basel II đối với các NHTM VN ........... 57 2.3.1. Chi phí đầu tư cho việc ứng dụng Basel II cao .................................... 57 2.3.2. Yêu cầu về vốn quá cao ......................................................................... 58 2.3.3. Hệ thống thông tin và xếp hạng tín nhiệm chưa đầy đủ ...................... 58 2.3.4. Hạn chế về năng lực giám sát ............................................................... 59 2.3.5. Nội dung của Basel II quá phức tạp ..................................................... 60 2.3.6. Chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện ................................................ 61 2.3.7. Các NHTM VN chưa đáp ứng các điều kiện ứng dụng Basel II ......... 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM. 3.1 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM VN .... 63 3.2. Các giải pháp đối với các NHTM VN ....................................................... 64 3.2.1. Các giải pháp chung ............................................................................. 64 3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ........................................ 64 3.2.1.2. Cải tiến qui trình quản trị rủi ro ...................................................... 65 3.2.1.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................... 66 3.2.1.4. Nâng cao năng lực tài chính để ứng dụng Basel II .......................... 68 3.2.1.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................. 69 3.2.2. Các giải pháp cụ thể trong quản trị rủi ro ngân hàng ......................... 70 3.2.2.1. Giải pháp đối với rủi ro tín dụng ..................................................... 70 3.2.2.2. Giải pháp đối với rủi ro thanh khoản ............................................... 72 3.2.2.3. Giải pháp đối với rủi ro lãi suất ...................................................... 73 3.3. Những kiến nghị với các cấp vĩ mô trong việc hổ trợ quản trị rủi ro Ngân hàng ................................................................................................................... 75 3.3.1. Đối với Chính Phủ ................................................................................ 75 3.3.1.1. Đưa ra các chính sách quản lý theo yêu cầu minh bạch tài chính .... 75 3.3.1.2. Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ để quản lý chặt chẻ về tài sản 75 3.3.1.3. Có các chính sách thích hợp và đồng bộ khi sử dụng công cụ Tài chínhNgân hàng trong việc điều tiết nền kinh tế ................................................ 76 3.3.2. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ............................................. 76 3.3.2.1. Nêu cao vai trò quản lý nhà nước của NHNN trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ ......................................................................................... 76 3.3.2.2. Thực hiện các qui định chung của hiệp ước Basel ........................... 77 3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ........................................... 79 3.3.2.4. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ........................................... 82 3.3.2.5. Tăng cường thanh tra giám sát ngân hàng ...................................... 83 3.3.2.6. Yêu cầu các ngân hàng về việc công khai hóa các thông tin về thực trạng tài chính và hoạt động ....................................................................... 84 3.3.2.7 Thực hiện sắp xếp lại hệ thống ngân hàng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế .................................................................................................................. 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 86 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản CK : Chứng khoán CNTT : Công nghệ thông tin Cty : Công ty DNNN : Doanh nghiệp nhà nước. KD : Kinh doanh KDNT : Kinh doanh ngoại tệ LS : Lãi suất NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTM CP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN : Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương TCTD : Tổ chức tín dụng. TK : Tài khoản TS : Tài sản TTGS : Thanh tra giám sát WTO : Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Trọng số rủi ro theo đánh giá xếp hạng. ................................................ 20 Bảng 1.2. Trọng số rủi ro theo loại tài sản............................................................ 21 Bảng 1.3 Kết quả khảo sát về việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong đánh giá rủi ro tín dụng. ............................................................................................... 24 Bảng 1.4 Việc thực thi Basel II ở một số nước Châu Á........................................ 24 Bảng 2.1 Vốn điều lệ của một số NHTM NN....................................................... 31 Bảng 2.2 Vốn điều lệ của một số NHTM CP. ...................................................... 31 Bảng 2.3 Hệ số an toàn vốn của một số NHTM. .................................................. 32 Bảng 2.4 Lợi nhuận của một số NHTM VN......................................................... 35 Bảng 2.5 So sánh kết quả một số chỉ tiêu về lợi nhuận của các ngân hàng VN với Thái Lan, các nước Đông Âu và thế giới.............................................................. 35 Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu lợi nhuận đạt được của một số NHTM VN và NHTM ở các nước năm 2005. ............................................................................................. 36 Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM............................................................ 38 Bảng 2.8 Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động của một số NHTM VN năm 2008, 2009. .......................................................................................................... 39 Bảng 2.9 Chỉ số trạng thái tiền mặt của một số NHTM........................................ 42 Bảng 2.10 Chỉ số chứng khoán thanh khoản của một số NHTM. ......................... 43 Bảng 2.11 Một số chỉ tiêu và hoạt động NH giai đoạn 2006- 2010. ..................... 54 Bảng 2.12: Bảng xếp hạng các ngân hàng của Vietnam Credit............................. 56 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Các bước quản trị rủi ro. ...................................................................... 14 Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn của NHTM VN (2004 - 2009). ................... 34 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay của các NHTM VN (2004- 2009). ....................... 37 Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM (2004 -2009)........................................ 37 DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình 1.1 hệ số nợ quá hạn. ....................................................................... 5 Phương trình 1.2 Hệ số rủi ro tín dụng................................................................... 5 Phương trình 1.3 Tỷ lệ về khả năng chi trả........................................................... 10 Phương trình 1.4 Chỉ số về trạng thái tiền mặt. .................................................... 11 Phương trình 1.5 Chỉ số về chứng khoán thanh khoản ......................................... 11 Phương trình 1.6 Tỷ lệ vốn tối thiểu theo Basel I ................................................. 18 Phương trình 1.7 Tài sản có rủi ro (RWA) ........................................................... 18 Phương trình 1.8 Tỷ lệ vốn tối thiểu trong Basel II. ............................................. 20 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, tìm cách khai thác và sử dụng các nguồn vốn có hiệu ích cao nhất là những khát vọng của các danh nghiệp. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) cũng vậy, với thành tích đáng phấn khởi của hơn 20 năm đổi mới của hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng theo cơ chế thị trường, chúng ta càng nhận thức đầy đủ hơn các quy luật giá trị, quy luật vận động của các phạm trù lãi suất, tài chính, tín dụng, lưu thông tiền trong nền kinh tế. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vệc mở cửa thị trường tài chính theo tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế là một yêu cầu khách quan, như: Sự gỡ bỏ bảo hộ của Nhà nước đối với các ngân hàng trong nước và cho phép các ngân hàng nước ngoài được hoạt động tại VN. Chính vì vậy, các NHTMVN đã không ngừng đổi mới công nghệ, phát triển về qui mô và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh trong thị trường có sức cạnh tranh cao. Trong quá trình phát triển của hệ thống NHTM Việt nam đã góp phần rất lớn vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội đất nước, như: Ổn định thị trường tiền tệ, là cơ sở chính sách vĩ mô điều chỉnh mức độ lạm phát trong nhiều năm qua, góp phần giúp cho đất nước vượt qua khủng hoảng vào những năm 2007- 2009. Tuy nhiên, trong thời gian qua hệ thống ngân hàng VN đã bộc lộ những điểm yếu kém mà nguyên nhân xuất phát từ việc các ngân hàng không có những biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả, những rủi ro mà ngân hàng gặp phải không chỉ do các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ hay do các vụ lừa đảo mà còn do các rủi ro từ thị trường như rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá và rủi ro thanh khoản... Để nâng cao năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh các NHTM VN thì một trong những yêu cầu đó là: quan tâm đến việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời, các NHTM VN phải dần tuân thủ các qui định quản trị rủi ro theo thông lệ của quốc tế để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng. Trước những yêu cầu trên Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 2 nên tôi chọn đề tài nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác quản trị kinh doanh ngân hàng, quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nghiên cứu một số qui định chung của hiệp ước Basel. Từ đó, đánh giá những hoạt động và công tác quản trị rủi ro của NHTM VN trong thời gian qua. Đồng thời, phân tích những rủi ro chủ yếu mà các ngân hàng thường xuyên phải đối mặt; đề cập tới qui định chung của hiệp ước basel II và những khó khăn của NHTM VN khi triển khai ứng dụng hiệp ước này. Dựa trên cơ sở đánh giá, phân tích các rủi ro của các NHTM VN, đề tài đưa ra một số giải pháp nâng cao khả năng quản trị rủi ro ngân hàng và khả năng ứng dụng basel II trong việc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng góp phần vào sự nghiên cứu tìm biện pháp quản trị để các NHTM VN nâng cao tính cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, suy luận logic, phương pháp phân tích, tổng hợp, giải thích, so sánh. Các dữ liệu của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu thống kê các hoạt động NHTM trong quá khứ được thu thập từ các báo cáo năm, báo cáo thường niên của các NHTM, của NHNN, các tạp chí và các wesite điện tử,... 4. Đối tượng và phạm vy nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung phân tích và đánh giá các rủi ro trong hoạt động của NHTM. Phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ tập trung phân tích ở một số ngân hàng vì lý do khó khăn trong việc tiếp cận và thu thập thông tin toàn bộ hệ thống NHTM. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 3 Chương 1: Tổng quan về NHTM và quản trị rủi ro tại các NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro và việc ứng dụng hiệp ước Basel trong quản trị rủi ro tại các NHTM VN. Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM VN. Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về quản trị rủi ro trong NHTM 1.1.1 Khái niệm về rủi ro và quản trị rủi ro Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro, nhưng nhìn chung có hai trường phái chính: Theo trường phái truyền thống, rủi ro là các kết quả bất lợi có thể đo lường được. Theo trường phái trung hòa, rủi ro là sự xuất hiện của một biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho một chủ thể nhất định. Từ đó, theo các nhà kinh tế, quản trị rủi ro là việc nhận diện và đề ra các biện pháp để xác định và đo lường rủi ro, lựa chọn chấp nhận rủi ro, kiểm soát rủi ro nhằm đạt được mục tiêu hiệu quả và an toàn. Quản trị rủi ro trong kinh doanh NH là việc theo dõi quá trình sử dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro phát sinh cũng như đưa ra các giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất. Đồng thời, xác định sự tương quan hợp lý giữa vốn tự có của NH với mức độ mạo hiểm có thể trong việc sử dụng vốn của NH. 1.1.2 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thường phát sinh những rủi ro chủ yếu sau: 1.1.2.1 Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo một hợp đồng đối với một ngân hàng, biểu hiện cụ thể là việc khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không thực hiện thanh toán nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một bên thứ ba không thực hiện các Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 5 nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng. Người cho vay luôn phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, do đó rủi ro tín dụng cũng chiếm tỷ trọng lớn và phổ biến. Rủi ro tín dụng được đánh giá dựa trên hệ số nợ quá hạn và hệ số rủi ro tín dụng. Phương trình 1.1 hệ số nợ quá hạn. Hệ số nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn Tổng dư nợ cho vay x 100% Theo quy định của NHNN, dựa trên số ngày quá hạn các khoản nợ sẽ được phân vào các nhóm nợ tương ứng: + Nợ nhóm 2: Nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày. + Nợ nhóm 3: Nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. + Nợ nhóm 4: Nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày. + Nợ nhóm 5: Nợ quá hạn trên 360 ngày. Các NHTM thường khống chế tỷ lệ nợ quá hạn không quá 5% tổng dư nợ. Phương trình 1.2 Hệ số rủi ro tín dụng. Tổng dư nợ cho vay Hệ số rủi ro tín dụng = x 100% Tổng tài sản có Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận càng lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng cao. - Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 6 trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan. + Những nguyên nhân khách quan: * Rủi ro do các thảm họa tự nhiên: như thiên tai, bảo lụt, hạn hán, hỏa hoạn, dịch bệnh,… * Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới; sự thay đổi của các chính sách kinh tế - xã hội hay rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh của các NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. * Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi : Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng đã được ban hành song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ dẫn đến tình trạng NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm được đổi mới. Vai trò kiểm toán chưa được phát huy. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 7 Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: hiện nay, ở VN chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật và ngoài ra việc kết nối thông tin với trang Web còn nhiều trục trặc, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin. + Những nguyên nhân chủ quan: * Nguyên nhân từ phía khách hàng: Sự cố ý của khách hàng: sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay, cố tình lừa đảo NH. Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã uỷ quyền và bảo lãnh cũng là một nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NH. Khả năng quản lý kinh doanh kém: thiếu kinh nghiệm trong quản lý, điều hành, các chính sách của công ty không hiệu quả, không nắm bắt được thông tin kịp thời, thiếu tính thích nghi với cạnh tranh. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao. Sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất, thiếu tính thực tế và xác thực. * Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường làm việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng và làm cho khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống và từ đó rủi ro đạo đức từ phía người đi vay là hậu quả tất yếu. Các chính sách, qui chế, qui trình cho vay của ngân hàng còn chưa chặt chẽ, các bước thẩm định còn mang tính chủ quan, chưa giám sát chặt chẽ khách hàng sau khi cho vay. Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 8 Trình độ chuyên môn cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ cho vay cũng là các nhân tố tác động đến mức độ rủi ro của ngân hàng. Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các TCTD khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn do một số ngân hàng đã hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định,… - Các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng: + Tổ chức hợp lý và khoa học quy trình tín dụng theo hướng chặt chẽ, có hiệu quả và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro. + Đa dạng hóa khách hàng và phương thức cho vay: nhằm phân tán rủi ro trong cho vay không dồn vốn vay quá nhiều đối với một khách hàng hoặc không tập trung cho vay quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao. Ngoài ra, đa dạng hóa các phương thức cho vay tạo sự thuận lợi cho khách hàng và luồng tiền vào ra của ngân hàng cũng được đa dạng hóa. + Thực hiện qui trình thẩm định chặt chẽ đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn. + Thực hiện kiểm tra sau cho vay để thường xuyên nắm được tình hình sử dụng vốn vay, tình hình hoạt động của khách hàng để có các biện pháp kịp thời. + Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ tín dụng. + Xây dựng chiến lược khách hàng: thực hiện phân loại khách hàng theo nhiều tiêu chí, lựa chọn những khách hàng kinh doanh hiệu quả, có uy tín. 1.1.2.2 Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là những tổn thất xảy ra đối với ngân hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt mức dự kiến hay ngân hàng không đáp ứng nhu cầu thanh toán hay rút tiền của khách hàng hoặc đáp ứng được nhưng với chi phí cao. Rủi ro thanh khoản luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng bởi lẽ tổng cầu thanh khoản luôn cao hơn tổng cung thanh khoản. Tính Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 9 thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau, một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thì thường có chi phí huy động lớn và do đó làm giảm khả năng sinh lời khi cho vay. Ngân hàng cần phải dự trữ thanh khoản để chi trả những khoản chi phí hay những cú sốc về thanh khoản không mong đợi do khách hàng rút tiền hàng loạt. Điều này có nghĩa là NH phải có sẵn lượng vốn khả dụng hoặc có thể tìm kiếm các nguồn vốn có thể sử dụng ngay như vay từ các TCTD khác. Như vậy, đảm bảo khả năng thanh khoản là nhiệm vụ rất quan trọng của một NH vì nó có thể dẫn đến sự sụp đổ của một NH và làm ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Khả năng và yêu cầu về thanh khoản thể hiện trong nguồn cung và cầu thanh khoản. Cung thanh khoản Nhận tiền gửi từ khách hàng Doanh thu từ các dịch vụ Tín dụng được hoàn trả Bán tài sản Vay từ thị trường tiền tệ Cầu thanh khoản Khách hàng rút tiền gửi Cấp tín dụng cho khách hàng Hoàn trả các khoản đi vay Chi phí về nghiệp vụ và thuế Chi trả cổ tức bằng tiền Trạng thái thanh khoản ròng (NPL) của một NH được xác định như sau: NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản NPL > 0: Thặng dư thanh khoản => ngân hàng cần xem xét để đầu tư số vốn thặng dư. NPL = 0: cân bằng thanh khoản. NPL > 0: thâm hụt thanh khoản => ngân hàng cần xác định bổ sung vốn thanh khoản ở đâu? Khi nào? - Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản: + Do sự mất cân xứng về thời hạn đến hạn giữa tài sản có và tài sản nợ: ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn sau đó cho vay với thời hạn dài hơn hoặc chuyển chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Do đó, dẫn đến sự mất cân đối giữa kỳ hạn nguồn vốn huy động với kỳ hạn nguồn vốn Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam” 10 sử dụng, số tiền thu hồi từ đầu tư không đủ để chi trả cho nguồn vốn đến kỳ khách hàng rút. + Sự thay đổi của LS ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản tiền gửi. Khi LS NH giảm, người gửi tiền sẽ rút tiền ra khỏi NH để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn người vay sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì lúc này LS cho vay sẽ thấp hơn. Do đó, làm ảnh hưởng đến trạng thái thanh khoản của NH. + Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo: những trục trặc về thanh khoản sẽ làm xói mòn lòng tin của dân chúng vào ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải luôn liên hệ chặt chẽ với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn hạn mức tín dụng lớn chưa sử dụng để biết kế hoạch sử dụng của họ khi nào rút tiền và rút bao nhiêu để có phương án thanh khoản thích hợp. + Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản kém hiệu quả: chứng khoán có tính thanh khoản thấp, dự trữ thanh toán thấp… - Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản: + Thường xuyên bám sát hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn, nắm bắt thông tin về thời điểm, số vốn khách hàng sẽ rút, số vốn khách hàng sẽ trả và dự báo các khoản gửi tiền dựa trên các thông tin thị trường, thị phần. + Tính toán và đảm bảo duy trì tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. + Đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả. Phương trình 1.3 Tỷ lệ về khả năng chi trả. Tỷ lệ về khả năng chi trả = Tài sản "có" có thể thanh toán ngay Tài sản "nợ" phải thanh toán ngay Tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu 25% trong thời gian 1 tháng tiếp theo. Tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 1 trong thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo. + Sử dụng các phương pháp dự báo thanh khoản: Luận văn Thạc sỹ- đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng