Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu của việt nam trong điều ki...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu của việt nam trong điều kiện hội nhập

.PDF
183
21
79

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI I NGUYỄN LƢƠNG LONG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2020 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN LƢƠNG LONG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 9 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Đức Định 2. TS. Trần Đức Vui Hà Nội - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, dữ liệu tham khảo được sử dụng trong phân tích có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án của tôi do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan. Nội dung luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Ngƣời cam đoan MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP ................................................................................................................. 9 1.1 Một số nghiên cứu của thế giới về năng lực cạnh tranh ngành chè ........... 9 1.2 Những nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè tại Việt Nam ....... 14 1.3 Về khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của Luận án ............ 18 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 20 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ............................................................... 21 2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế .......... 21 2.1.1 Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh .......................................... 21 2.1.2 Năng lực cạnh tranh ngành ...................................................................... 26 2.1.3 Nội dung nghiên cứu năng lực cạnh tranh theo mô hình "Kim cương" của M. Porter........................................................................................ 28 2.1.4 Quan điểm về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam .................................................................................................. 36 2.1.5 Hội nhập kinh tế quốc tế với với ngành hàng chè xuất khẩu .................. 36 2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè trong điều kiện hội nhập ....................................................................................................... 37 2.2.1 Thị phần sản phẩm chè ............................................................................ 38 2.2.2 Chất lượng nguồn nguyên liệu ................................................................ 38 2.2.3 Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè ............................................. 39 2.2.4 Tiếp cận vốn của các doanh nghiệp thuộc ngành chè ............................. 40 2.2.5 Năng lực liên kết doanh nghiệp ............................................................... 41 2.2.6 Thương hiệu sản phẩm ............................................................................ 42 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè ................... 43 2.3.1 iều kiện về yếu tố sản xuất.................................................................... 43 2.3.2 C c điều kiện về cầu ................................................................................ 43 2.3.3 iều kiện về quản trị ............................................................................... 44 2.3.4 Vai tr của ch nh phủ .............................................................................. 44 2.3.5 Hoạt động marketing ............................................................................... 44 2.3.6 Văn hóa bản địa ....................................................................................... 45 2.4 Sơ đồ nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè ......................................................................... 54 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu ..................................................................................... 54 2.4.2 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 55 2.4.3 Thiết kế Bảng hỏi .................................................................................... 56 2.4.4 Thang đo .................................................................................................. 57 2.4.5 Phương ph p thu thập dữ liệu .................................................................. 57 2.4.6 Phương ph p phân t ch dữ liệu ................................................................ 58 2.5 Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè và bài học cho ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam .................... 60 2.5.1 Kinh nghiệm và bài học từ Kenya ........................................................... 60 2.5.2 Kinh nghiệm và bài học của Sri Lanka ................................................... 64 2.5.3 Kinh nghiệm và bài học của Trung Quốc................................................ 66 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 69 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ................ 70 3.1 Đặc điểm tình hình phát triển ngành chè Việt Nam .................................. 70 3.1.1 Diện t ch trồng chè .................................................................................. 70 3.1.2 Sản lượng chè .......................................................................................... 71 3.1.3 Năng suất vườn chè ................................................................................. 72 3.1.4 Kim ngạch xuất khẩu ............................................................................... 73 3.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam ...................................................................................................................... 74 3.2.1 Thực trạng về thị phần sản phẩm chè ...................................................... 74 3.2.2 Chất lượng nguồn nguyên liệu ................................................................ 81 3.2.3 Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè ............................................. 83 3.2.4 Tiếp cận vốn của c c doanh nghiệp thuộc ngành chè ............................. 86 3.2.5 Năng lực liên kết doanh nghiệp ............................................................... 86 3.2.6 Thương hiệu sản phẩm ............................................................................ 87 3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam............................................................................ 88 3.3.1 Phân tích thông tin mẫu khảo s t ............................................................. 88 3.3.2 Kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè .......................................................................................................... 91 3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu .............. 103 3.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 103 3.4.2 Những hạn chế ....................................................................................... 104 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế........................................................... 105 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 108 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ XUẤT KHẨU TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP...................................................................................................................... 109 4.1. Hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức cho ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam .................................................................................................. 109 4.1.1. Hội nhập quốc tế mang đến c c cơ hội xuất khẩu chè sang nhiều thị trường khó tính .......................................................................................... 109 4.1.2. Thương mại trực tuyến đang thay đổi bộ mặt của thương mại hàng hóa truyền thống ............................................................................................. 111 4.1.3. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư – cơ hội và thách thức cho ngành hàng chè xuất khẩu .............................................................................. 111 4.2 Quan điểm và định hƣớng phát triển xuất khẩu chè giai đoạn 20202030..................................................................................................................... 113 4.2.1 Quan điểm phát triển xuất khẩu chè ...................................................... 113 4.2.2 ịnh hướng phát triển xuất khẩu ngành hàng chè ................................. 114 4.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu ............. 116 4.3.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng phát triển sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................................................... 116 4.3.2 Hoàn thiện công tác quản trị doanh nghiệp ........................................... 121 4.3.3 Hoàn thiện hoạt đông marketing ........................................................... 123 4.3.4 Phát triển thương hiệu chè với văn hóa Việt Nam ................................ 126 4.3.5 Hoàn thiện công tác xây dựng thị trường gắn với cầu đối với sản phẩm ............................................................................................................... 127 4.3.6 ào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................... 129 4.3.7 Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ của chính phủ đối với ngành chè ..... 131 4.4 Kiến nghị ...................................................................................................... 132 Kết luận chƣơng 4 ............................................................................................. 138 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Hiệp hội các nước Đông ASEAN Association of Southeast Asian Nations Nam Á ATTP An toàn thực phẩm CFA Confirmatory Factor Analysis CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Phân tích yếu tố khẳng định Partnership Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CSP Cầu sản phẩm DN Doanh nghiệp EVFTA European - Vietnam Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FDI Foreign Direct Investment FII Foreign Indirect Investment FTA Free Trade Agreement HDM Hoạt động Marketing IMF International Monetary Fund KTDA Kenya Tea Development Agency Cơ quan phát triển chè Kenya NLCT Năng lực cạnh tranh NTSX Nhân tố sản xuất QT Yếu tố quản trị SEM Structural Equation Modeling TBK Tea Board of Kenya TBT Tấn búp tươi VBCSD Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền vững Việt Nam VHBD Văn hóa bản địa VINATEA Tổng công ty chè Việt Nam VTCP Vai trò chính phủ WEF World Economic Forum WTO World Trade Organization Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư gián tiếp nước ngoài Hiệp định thương mại tự do Quỹ tiền tệ quốc tế Mô hình phương trình cấu trúc Ủy ban chè Kenya Diễn đàn kinh tế thế giới Tổ chức thương mại quốc tế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Nhóm nhân tố x c định năng lực cạnh tranh quốc gia .............................. 22 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp c c nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè ........................................................................................................ 47 Bảng 2.3 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 55 Bảng 3.1 Diện t ch và sản lượng chè khô trên cả nước............................................. 71 Bảng 3.2 Tỷ trọng sản lượng của một số nước sản xuất chè năm 2014-2017 .......... 71 Bảng 3.3 Năng suất chè của Việt Nam và một số nước trên thế giới ....................... 72 Bảng 3.4 Lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam ................... 73 Bảng 3.5 Tổng lượng tiêu thụ chè khô của Việt Nam từ năm 2013-2017 ................ 74 Bảng 3.7 C c thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt Nam năm 2018 ............... 77 Bảng 3.8 Cơ cấu sản phẩm chè xuất khẩu của Việt Nam ......................................... 79 Bảng 3.9 nh gi của doanh nghiệp ngành chè về công nghệ đang sử dụng ......... 83 so với trình độ thế giới (%) ....................................................................................... 83 Bảng 3.10 nh gi của doanh nghiệp về công nghệ đang sử dụng so với c c doanh nghiệp trong nước (%) ......................................................................... 84 Bảng 3.11 nh gi của doanh nghiệp ngành chè về tiếp cận công nghệ mới nước ngoài (%) ............................................................................................... 84 Bảng 3.13 nh gi của doanh nghiệp về tiếp cận vốn từ c c nguồn ch nh thức (%) ..... 86 Bảng 3.14 ịa bàn doanh nghiệp mua/b n nguyên liệu thô (nguyên liệu chưa qua chế biến để sản xuất sản phẩm) ............................................................... 87 Bảng 3.15 Thống kê mô tả cho biến định t nh .......................................................... 89 Bảng 3.16 Kết quả phân t ch nhân tố độc lập ........................................................... 92 Bảng 3.17 Hệ số tương quan ..................................................................................... 93 Bảng 3.18 C c hệ số x c định độ tin cậy của dữ liệu phân t ch ................................ 95 Bảng 3.19 Kết quả phân t ch mô hình phản nh ....................................................... 96 Bảng 3.20 Kết quả phân t ch Gi trị phân biệt mô hình............................................ 97 Bảng 3.21 Tổng kết c c gi trị R2 và f2 của dữ liệu mô hình .................................... 97 Bảng 3.22 Kết quả x c định mức độ ý nghĩa của c c liên kết (sử dụng Bootrapping)................................................................................................... 98 Bảng 3.23 Gi trị chỉ số mô hình phù hợp (model fit) .............................................. 99 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Khung nghiên cứu của luận n ..................................................................... 8 Hình 2.1. Hệ thống c c yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh .................................... 29 Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 54 Hình 2.3 Quy trình tiến hành nghiên cứu .................................................................. 56 Hình 3.1 Quy trình phân t ch c c chỉ số .................................................................... 94 Hình 3.2 Kết quả kiểm định mô hình ...................................................................... 100 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam được xem là cái nôi của cây chè thế giới. Chúng ta đã sản xuất chè từ thời xa xưa, nhưng chè của chúng ta vẫn chưa có nhiều thương hiệu nổi tiếng. Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu trên dưới 130.000 tấn chè, đứng thứ 5 trên thế giới về sản xuất và xuất khẩu chè. Hiện nay xuất khẩu chè của Việt Nam vẫn tập trung vào những thị trường lớn như Pakistan, ài Loan, Nga, Afganistan, Trung Quốc. 10 nước có kim ngạch nhập khẩu chè lớn nhất từ Việt Nam năm 2018 đạt 183 triệu USD, chiếm 84,01% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè. Cụ thể, năm 2018, Pakistan là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, đạt 81,63 triệu USD, chiếm 37,47% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam. Thứ hai là ài Loan, kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam sang ài Loan đạt 28,75 triệu USD, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam. Chỉ tính riêng kim ngạch xuất khẩu chè sang hai thị trường này đã chiếm đến 50,67% kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam. Hơn nữa nếu đối chiếu 10 thị trường xuất khẩu chủ yếu chiếm giữ khoảng 90% kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam vào những năm đầu thập niên 2000 so với hiện nay là khoảng 84,01%, có thể cho thấy công t c đa dạng hóa thị trường, mở rộng thị trường của các doanh nghiệp xuất khẩu chè còn hạn chế và sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp xuất khẩu chè của chúng ta chưa được đa dạng hóa theo chiều sâu. Chè là mặt hàng đóng góp đ ng kể vào tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản của ngành nông nghiệp Việt Nam, góp phần không nhỏ vào cân bằng cán cân thương mại, kiềm chế nhập siêu của nền kinh tế cả nước. Sản phẩm chè xuất khẩu của Việt Nam hiện đã được xuất sang hơn 100 nước trên thế giới. ến nay, Việt Nam đã thuộc vào 5 nước xuất chè lớn nhất, sau các nước Kenya, Trung Quốc, Sri Lanka và Ấn ộ. Theo số liệu của Hiệp hội Chè Việt Nam, t nh riêng đến năm 2017, lượng chè xuất khẩu của Việt Nam đạt 139,8 ngàn tấn, kim ngạch đạt 228 triệu USD, tăng 6,8% về khối lượng và 4,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016. Năm 2018 xuất khẩu chè của cả nước đạt 127,34 tấn, trị giá 217,83 triệu USD, giảm 8, 9% về lượng và 4,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù trung bình 1 trong cả năm 2018 gi đạt mức 1.710,7 USD/tấn, tăng 4,9% so với năm 2017 nhưng Việt Nam vẫn đang là một trong những nước có giá xuất khẩu chè thấp trên thế giới. T nh đến năm 2018, diện tích chè cả nước là 130.600 ha, trong đó chè kinh doanh là 116.300 ha, năng suất chè búp tươi bình quân là 8,88 tấn/ha, tổng sản lượng chè búp tươi 1.032,744 nghìn tấn tương đương hơn 200 nghìn tấn chè khô. Cả nước có hơn 500 cơ sở chế biến chè có quy mô công suất từ 1.000kg chè búp tươi/ngày trở lên, tổng công suất thiết kế là 4.646 tấn/ngày, năng lực chế biến gần 1,5 triệu tấn búp tươi/năm (TBT/năm), nhưng công suất thực tế chỉ đạt 600 ngàn TBT/năm (khoảng 40% công suất thiết kế). iều đó phản ánh việc sản xuất chè của Việt Nam còn nhiều hạn chế và còn tiềm ẩn nhiều yếu tố thiếu bền vững. Việc nghiên cứu sức cạnh tranh chè xuất khẩu của Việt Nam, chỉ ra được những điểm mạnh và những điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh để có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh là một việc làm hết sức cần thiết, rất có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ến nay, Việt Nam cũng đã tham gia ký kết gần 12 nghìn điều ước quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại giao với 178 nước, có quan hệ thương mại với trên 220 nước và vùng lãnh thổ, đã ký kết 88 Hiệp định thương mại song phương, 7 Hiệp định thiết lập khu vực thương mại tự do (FTA) với 15 nước, 54 Hiệp định tr nh đ nh thuế 2 lần và 61 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư song phương. Trong giai đoạn 2001 – 2010, cùng với việc ký Hiệp định thương mại song phương với Hoa kỳ (BTA), gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã tiếp tục hội nhập thương mại khu vực sâu rộng hơn trong khung khổ 6 FTA khu vực. Tỷ trọng thương mại 2 chiều giữa Việt Nam với 15 nước đối t c đã có FTA chiếm gần 60% tổng giá trị thương mại quốc tế của Việt Nam, trong đó, chiếm gần 50% kim ngạch xuất khẩu và gần 70% kim ngạch nhập khẩu. Hàng hoá của Việt Nam đã mở rộng được thị phần sang các thị trường lớn. Từ sau 2007 khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), lòng tin của c c nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được cải thiện, dòng chảy FDI và FII vào Việt Nam tăng mạnh, góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP. Thị trường xuất khẩu trở nên đa dạng hơn, thúc đẩy đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu, hàng hoá Việt Nam thâm nhập sâu hơn vào các thị trường trọng điểm, xuất khẩu tăng trên hầu hết các thị trường. 2 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã và sẽ đem lại nhiều cơ hội, và cùng với đó là những thách thức vô cùng to lớn đối với các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam nói chung và đối với chè xuất khẩu nói riêng, khi ngày càng nhiều c c đối thủ cạnh tranh mạnh hơn cả về thương hiệu, chất lượng, tham gia vào thị trường toàn cầu. ặc biệt, trong bối cảnh Việt Nam đã tham gia vào Hiệp định CPTPP. Là một quốc gia nông nghiệp nên đề tài về các mặt hàng nông sản luôn thu hút được sự chú ý và quan tâm của các học giả trong và ngoài nước. Các khía cạnh liên quan đến sự phát triển của ngành chè được nghiên cứu để tìm ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao năng lực sản xuất và giá trị sản phẩm. Nhìn chung thương hiệu chè Việt Nam còn khá mờ nhạt so với các thương hiệu chè trên thế giới. Thị phần xuất khẩu của mặt hàng chè vẫn còn nhỏ bé, không ổn định, thiếu các bạn hàng lớn và chủ yếu xuất khẩu qua trung gian. Mặt hàng chè xuất khẩu tuy đang trong nhóm hàng đứng đầu thế giới nhưng vẫn bị phụ thuộc vào sự biến động của giá cả trên thị trường thế giới, không quyết định được giá xuất khẩu của thị trường thế giới. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” làm luận án tiến sĩ không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn giúp giải quyết những vấn đề cấp thiết thực tiễn đang đặt ra đối với việc nâng cao năng lực xuất khẩu và phát triển hàng chè xuất khẩu của Việt Nam. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm mục đ ch hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè Việt Nam, từ đó góp phần bổ sung lý luận về ngành chè Việt Nam. ánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu thông qua c c tiêu ch đ nh gi năng lực cạnh tranh, phát hiện và xây dựng mô hình các nhân tố t c động đến năng lực cạnh tranh ngành chè từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 3 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Tổng quan về cơ sở lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ngành chè và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè - Nghiên cứu thực trạng về xuất khẩu ngành chè, thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu và nguyên nhân của tình hình. Xây dựng mô hình đ nh gi c c nhân tố t c động đến năng lực cạnh tranh ngành chè - ề xuất các giải ph p nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tê quốc tế sâu rộng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tư ng nghi n cứu của lu n án: là nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) ngành chè xuất khẩu Việt Nam, c c nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành chè và giải ph p nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay Phạm vi không gian nghi n cứu nghiên cứu được thực hiện đối với c c doanh nghiệp xuất khẩu ngành chè trong phạm vi cả nước Phạm vi th i gian nghi n cứu số liệu thứ cấp sử dụng trong luận n được thu thập trong giai đoạn 2010-2018. Số liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2018. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ối với dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ c c cơ quan quản lý nhà nước về ngành chè như: Bộ Công thương, Tổng cục thống kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội ngành chè…, c c tổ chức nước ngoài như: FAO, IMF… ối với dữ liệu sơ cấp Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu sẽ được gửi đến các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu chè thuộc ba miền Bắc, Trung, Nam thông qua địa chỉ được thống kê trong Niên giám thống kê năm 2018 – Tổng cục thống kê. Phương ph p gửi bảng hỏi bằng E-Mail (thư điện tử) hoặc gặp trực tiếp. 4 4.2 Phương pháp phân tích Luận án sử dụng c c phương ph p phân t ch sau: Phương pháp phân tích thống kê mô tả Nghiên cứu sử dụng phương ph p phân t ch thống kê kinh tế lượng phương pháp tổng hợp so sánh, ngoài ra phương ph p phân t ch dự báo số liệu định hướng đầu vào (DEA) được sử dụng để ước lượng hiệu quả cạnh tranh ngành nhằm phân tích hiệu quả cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Mô hình kinh tế lư ng để phân tích các kết quả khảo s t được thu thập bao gồm: - Phân t ch độ tin cậy thang đo ộ tin cậy của thang đo được đ nh gi bằng phương ph p nhất quán nội tại qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương ph p hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn ình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). - Phân tích nhân tố Trước khi kiểm định lý thuyết khoa học thì cần phải đ nh gi độ tin cậy và giá trị của thang đo. Phương ph p Cronbach Alpha dùng để đ nh gi độ tin cậy của thang đo. C n phương ph p phân t ch nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt là phương ph p EFA) giúp chúng ta đ nh gi hai loại giá trị quan trọng của thang đo là gi trị hội tụ và giá trị phân biệt. - Phân tích hồi quy đa biến bằng phương ph p cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling, SEM) PLS-SEM; c n được gọi là mô hình đường dẫn PLS được sử dụng trong các tình huống nghiên cứu phục vụ mục tiêu chính của việc áp dụng mô hình hóa cấu trúc là dự đo n và giải thích các cấu trúc đ ch (Rigdon, 2012) . Trong các tình huống nghiên cứu mà việc tìm cơ sở lý thuyết gặp khó khăn, có ý nghiên cứu về vấn đề này trước đây, c c nhà nghiên cứu nên xem xét việc sử dụng PLS-SEM như một phương ph p thay thế cho CB-SEM. iều này đặc biệt đúng nếu mục tiêu chính của việc áp dụng mô hình hóa cấu trúc là dự đo n và giải thích các cấu trúc đ ch (Rigdon, 2012). 5 PLS-SEM dựa vào variances thay vì covariances để tính toán giải pháp tối ưu, c c chỉ số độ phù hợp mô hình covariance-based goodness-of-fit không có đầy đủ trong ngữ cảnh của PLS-SEM. Các chỉ số model fit trong PLS-SEM dựa vào phương sai variance và tập trung vào sự khác biệt giữa giá trị quan s t được ( trong trường hợp biến quan sát trực tiếp được) hoặc giá trị xấp xỉ (trong trường hợp latent variables biến tiềm ẩn) của biến phụ thuộc và giá trị dự đoán bởi mô hình. 5. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án 5.1 Về mặt học thuật, lý luận Thông qua hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của hàng hóa, đặc biệt là ngành hàng chè trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ề tài sẽ đưa ra khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu, giả thuyết về bộ tiêu ch nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu và các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu. X c định bộ tiêu ch cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ngành hàng chè xuất khẩu bao gồm: - Thị phần sản phẩm chè - Chất lượng nguồn nguyên liệu - Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè - Tiếp cận vốn của các doanh nghiệp thuộc ngành chè - Năng lực liên kết - Thương hiệu sản phẩm óng góp vào việc phát triển mô hình về năng lực cạnh tranh dựa trên mô hình kim cương của M.Porter (1958) trong điều kiện cụ thể của ngành chè xuất khẩu Việt Nam. Cụ thể tác giả đề xuất đề xuất khung nghiên cứu gồm 6 yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu gồm: - iều kiện nhân tố sản xuất - iều kiện về cầu đối với sản phẩm - iều kiện về quản trị - iều kiện về marketing - Vai trò của chính phủ 6 - Văn hóa bản địa Qua đó sẽ là tài liệu quý giá cho việc tham khảo của các học giả trong nghiên cứu và giảng dạy. Bên cạnh đó c c phương ph p phân t ch được sử dụng trong luận n cũng là tài liệu đóng góp vào hệ thống lý thuyết về phương ph p nghiên cứu được kết hợp giữa c c phương ph p phân t ch định lượng thông qua sử dụng hai loại dữ liệu thứ cấp và sơ cấp với các phương ph p thông kê như DEA đối với thứ cấp và SEM đối với sơ cấp là c c phương ph p đang được sử dụng phổ biến và chứng minh đươc độ tin cậy cao trong nghiên cứu khoa học trên thế giới và Việt Nam. 5.2 Về mặt thực tiễn Nghiên cứu bài học kinh nghiệm nâng cao NLCT cho hàng hàng chè xuất khẩu của Việt Nam tại một số quốc gia có lượng xuất khẩu chè lớn nhất trên thế giới trong việc nâng cao NLCT cho hàng chè xuất khẩu và từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Kết quả phân t ch c c tiêu ch đ nh gi năng lực cạnh tranh đã đ nh gi rõ nhu cầu, những điều kiện tiền đề thuận lợi và những khó khăn cản trở việc cạnh tranh của sản phẩm chè Việt Nam. Luận án cũng đã làm rõ luận cứ khoa học định hướng hình thành, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm chè xuất khẩu Việt Nam. Dựa trên kết quả kiểm định giả thiết nghiên cứu, t c giả đề xuất c c yếu tố t c động đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam gồm: (1) nhân tố sản xuất có mối quan hệ t ch cực đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu; (2) cầu đối với sản phẩm có t c động t ch cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè; (3) yếu tố quản trị có t c động t ch cực đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu; (4) ch nh s ch của ch nh phủ có t c động đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu; (5) hoạt động marketing có t c động mạnh đến năng lực cạnh tranh ngành chè; (6) văn ho bản địa không có t c động đến nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè. Thông qua việc phân t ch thực trạng năng lực cạnh tranh dựa trên c c chỉ tiêu đ nh gi năng lực cạnh tranh đồng thời kiểm định c c nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè, đề tài là một tài liệu tham khảo quý gi cho c c cấp quản 7 lý nhà nước, c c nhà quản trị, đặc biệt là c c nhà quản trị c c doanh nghiệp xuất khẩu chè trong qu trình quản trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài có kết cấu 4 chương: Chương I: Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập Chương II: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập Chương III: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập Chương IV: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tranh của ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập 7. Khung nghiên cứu của Luận án - Tổng quan tình hình nghiên cứu - Lý luận về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu - Thực trạng năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam - Các chỉ tiêu đ nh gia năng lực cạnh tranh ngành hàng chè - Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè - Bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè từ các quốc gia khác Hình 1.1 Khung nghiên cứu của luận án 8 - Phương hướng, giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP 1.1 Một số nghiên cứu của thế giới về năng lực cạnh tranh ngành chè Tác giả, Alastair Hicks (2001), trong nghiên cứu “Review of global tea production and the impact on industry of the Asian economic situation” được xuất bản tại Bangkok: Food and Agricultural Organization Regional Office for Asia and the Pacific. Nghiên cứu cho thấy chè là thức uống phổ biến nhất và giá rẻ nhất trên thế giới bên cạnh nước. Nó được tiêu thụ bởi hầu hết c c nhóm tuổi ở tất cả các cấp của xã hội. Kết quả khảo s t của nghiên cứu cho thấy năm 2000 có đến ba tỷ tách trà được tiêu thụ hàng ngày trên toàn thế giới. Trong khi đó chi phi lao động chiếm tỷ trọng khoảng 50-60% tổng chi phí sản xuất, t c giả kết luận ngành công nghiệp chè đóng góp một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các nước tham gia sản xuất. Các nước sản xuất chè lớn chủ yếu là các nước đang ph t triển với chi phí lao động thấp. Tuy nhiên trong nghiên cứu của t c giả chủ yếu đi vào nghiên cứu về chi ph sản xuất đối với ngành chè cũng như đóng góp của nó về gi trị tạo công ăn việc làm cho người lao động tại c c quốc gia xuất khẩu chè mà chưa quan tâm đến việc nghiên cứu liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm chè xuất khẩu đặc biệt trong bối cảnh hội nhập sâu rộng như hiện nay. Van Der Wal, Sanne (2008) trong một nghiên cứu về “Sustainability issues in the tea sector: A comparative analysis of six leading producing countries” cho thấy điều kiện làm việc cho người hái chè thường là rất thấp, với mức lương thấp, công việc thấp và bảo đảm thu nhập, phân biệt đối xử theo sắc tộc và giới tính, thiếu thiết bị bảo vệ và phương tiện cơ bản không đầy đủ như nhà. ồng thời không có khả năng cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân trồng chè vì công đoàn không hiệu quả hoặc không có và / hoặc không đại diện được cho họ bởi vì hầu hết trong số họ là người lao động tạm thời. Trong khi sản lượng chè của hộ gia đình đang tăng trưởng trên toàn thế giới tuy nhiên vấn đề gặp phải của họ là sự ép gi của c c thương l i bên cạnh đó t c động môi trường của ngành là đ ng kể đối với việc giảm 9 đa dạng sinh học và chuyển đổi môi trường sống, tiêu thụ năng lượng cao (chủ yếu sử dụng gỗ ngấm nước) và hàm lượng thuốc trừ sâu cao ở một số quốc gia. C c kết quả nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc phân t ch c c yếu tố liên quan đến ph t triển bền vững đối với ngành chè bằng việc phân t ch so s ch c c số liệu của c c quốc gia xuất khẩu lớn nhất (6 quốc gia) tuy nhiên đối với nghiên cứu này, c c lý thuyết về năng lực cạnh tranh thường không được đề cập và chủ yếu so s nh dựa trên gi trị chi ph cũng như c c yếu tố về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chè mà không đề cập nhiều đến vấn đề thương mại cũng như gia tăng hàm lượng gi trị gia tăng trong c c khâu của sản phẩm. Các t c giả Nguyen Dang Viet và Fiordaliza (2011), với đề tài “Vertical integration of tea markets in Vietnam.), Journal of ISSAAS [International Society for Southeast Asian Agricultural Sciences] (Philippines). Kết quả cho thấy chè là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chiến lược của Việt Nam. Sản phẩm này được tập trung ở các tỉnh miền Bắc và Tây Nguyên tại khu vực phía Nam của đất nước. Những người tham gia trong ngành chè bao gồm nông dân trồng chè, người chế biến, người xuất khẩu và các nhà bán lẻ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp dữ liệu chuỗi thời gian về giá ở các cấp độ kh c nhau / c c giai đoạn của các kênh tiếp thị chè, hội nhập theo chiều dọc của thị trường chè để phân tích. C c kết quả cho thấy đối với các kênh phân phối sản phẩm trà đen, hiện tượng ép gi của thương l i đối với người trồng chè. Qua đó c c t c giả cho rằng đó là kết quả tất yếu của mô hình thiếu sự phối hợp thiếu hiệu quả giữa người trồng chè và người chế biến chè. Các t c giả cho rằng các nhà bán lẻ đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành giá và kênh thông tin về giá, trong khi chế biến chè đã không đóng một vai trò trung tâm trong việc truyền tải giá trên thị trường chè. Hơn nữa, giá xuất khẩu chè sang Nga đã được tích hợp cao với chè thế giới, trong khi đó chỉ số giá hàng hóa (TCPI) tại ài Loan và Ba Lan đã không không được tích hợp đầy đủ với giá trên thị trường thế giới. ể tăng cường sự hội nhập của thị trường chè, cần khuyến khích thiết lập một trung tâm điều phối giá chè, cải thiện hoạt động mua bán chè tại thị trường trong nước, và tăng cường sức mạnh thị trường của người trồng và chế biến chè. Nghiên cứu này chủ yếu đi vào nghiên cứu ph t triển hệ thống kênh 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan