BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
VIÊN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VÀ SAU ĐẠI HỌC
LÊ THỊ THU HẰNG
NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Vũng Tàu, Tháng 09 Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VÀ SAU ĐẠI HỌC
LÊ THỊ THU HẰNG
NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS TS PHAN ĐỨC DŨNG
Vũng Tàu, Tháng 09 Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng bài luận văn “Nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu”
là bài nghiên cứu của chính tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Phan Đức Dũng.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam kết rằng toàn bộ hay các cấu phần của luận văn này chưa từng được tuyên bố
hoặc được sử dụng để thực hiện nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của số
liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình.
Vũng Tàu, ngày … tháng …. năm 2022
Tác giả
Lê Thị Thu Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ
nhiệt tình từ quý Thầy Cô và bạn bè, đồng nghiệp . Luận văn này được hoàn
thành là nhờ sự trợ giúp của rất nhiều người.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy, quý
Cô, Giảng viên tham gia giảng dạy tại trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã trang
bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS
Phan Đức Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cũng như truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn các anh, chị cùng các bạn học viên cao học tại trường Đại
học Bà Rịa - Vũng Tàu, các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi
nhánh Bà Rịa Vũng Tàu đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và đóng góp ý kiến trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Sau cùng, tôi xin được gửi đến gia đình, những người đã luôn thương yêu,
động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập. Gia đình là nguồn động
lực tinh thần to lớn giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Vũng Tàu, ngày
tháng
năm 2022
Người thực hiện luận văn
Lê Thị Thu Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... viii
TÓM TẮT ..........................................................................................................................x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................2
2.1. Nghiên cứu ngoài nước .....................................................................2
2.2. Nghiên cứu trong nước......................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................4
3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................4
3.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu ...............................5
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .......................................................5
7. Kết cấu luận văn ...........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................7
1.1. Các khái niệm chung về Ngân hàng thương mại ......................................7
1.2. Các lý thuyết về lợi nhuận của Ngân hàng thương mại ...........................7
iii
1.2.1. Thu nhập của Ngân hàng thương mại ............................................8
1.2.2 Các tiêu chí xác định lợi nhuận của Ngân hàng thương mại ..................9
1.2.3 Chi phí của ngân hàng thương mại ......................................................11
1.3. Các nhân tố tác động đến lợi nhuận của Ngân hàng thương mại ...........13
1.3.1. Nhân tố vi mô ...............................................................................13
1.3.2. Nhân tố vĩ mô ...............................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI VIETINBANK BRVT GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020 ..........................................................................................................24
2.1. Giới thiệu khái quát về Vietinbank BRVT .............................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................25
2.1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................27
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank BRVT ..............29
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ..............................................................29
2.2.2. Hoạt động cho vay .......................................................................32
2.3. Thực trạng lợi nhuận tại Vietinbank BRVT ...........................................33
2.3.1. Thực trạng chi phí tại Vietinbank BRVT ......................................35
2.3.2. Thực trạng khả năng sinh lợi tại Vietinbank BRVT ....................37
2.4. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Vietinbank BRVT giai đoạn 20172020 ................................................................................................................39
2.4.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân .................................39
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .......................................43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI VIETINBANK BRVT 50
3.1. Mục tiêu và định hướng hoạt động kinh doanh tại Vietinbank BRVT đến
năm 2026 ........................................................................................................50
3.1.1. Dự báo môi trường kinh tế - xã hội giai đoạn 2022 – 2026 .........50
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2022 –
2026 ........................................................................................................52
3.2. Giải pháp nâng cao lợi nhuận của Vietinbank BRVT ............................54
iv
3.2.4 Nâng cao lợi nhuận thu được từ các nghiệp vụ truyền thống, và phát
triển các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại ..........................................................56
3.2.5 Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động ......................57
3.2.6 Các giải pháp khác ...............................................................................57
3.2.7. Kiến nghị Vietinbank hội sở ................................................................60
KẾT LUẬN ......................................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................65
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức các phòng ban tại Vietinbank chi nhánh Bà RịaVũng Tàu ............................................................................................. 25
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2015 - 2018........................... 46
Hình 2.3: Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2017 - 2020 ........................................... 47
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn tại Vietinbank BRVT ................................ 29
Bảng số 2.2: Huy động vốn theo thành phần kinh tế qua các năm ............... 30
Bảng số 2.3: Vốn huy động phân theo loại tiền tệ ........................................ 31
Bảng số 2.4: Cơ cấu tín dụng tại Vietinbank BR-VT giai đoạn 2017-2020 . 32
Bảng 2.5: Cơ cấu thu nhập tại Vietinbank BR-VT giai đoạn 2017 – 2020 .. 33
Bảng 2.6: Các chi phí tại Vietinbank BR-VT giai đoạn 2017 – 2020 .......... 35
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản tại Vietinbank BR - VT giai đoạn
2017 – 2020 ........................................................................................... 37
Bảng 2.8: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu tại Vietinbank BR-VT giai
đoạn 2017 – 2020 .................................................................................. 37
Bảng 2.9: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại Vietinbank BR-VT...................... 38
giai đoạn 2017 – 2020 ................................................................................... 38
Bảng 2.10: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên tại Vietinbank BR-VT giai
đoạn 2017 – 2020 .................................................................................. 39
Bảng 2.11: Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản tại Vietinbank BR-VT giai đoạn
2017 – 2020 ........................................................................................... 41
Bảng 2.12: Quy mô tài sản tại Vietinbank BR-VT giai đoạn 2017 – 2020 .. 41
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản tại Vietinbank BR-VT
giai đoạn 2017 – 2020 ........................................................................... 42
Bảng 2.14: Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản tại Vietinbank BR-VT giai
đoạn 2017 – 2020 .................................................................................. 43
Bảng 2.15: Tính thanh khoản tại Vietinbank BR-VT giai đoạn 2017 – 2020
............................................................................................................... 44
Bảng 2.16: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản tại Vietinbank BR-VT giai
đoạn 2017 – 2020 .................................................................................. 44
Bảng 3.1. Mục tiêu tài chính năm 2022 ........................................................ 53
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
:
Từ viết tắt
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
APEC
:
( Asia-Pacific Economic Cooperation)
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
ASEAN
:
Southeast Asian Nations)
ASEM
:
Tiến trình Hợp tác Á - Âu (Asia - Europe Meeting)
BGĐ
:
Ban Giám đốc
BRVT
:
Bà Rịa Vũng Tàu
CN
:
Chi nhánh
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
KHDN
:
Khách hàng doanh nghiệp
KQKD
:
Kết quả kinh doanh
LN
:
Lợi nhuận
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
NIM
:
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin)
NNIM
:
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Net Non Interest Margin)
PGD
:
Phòng giao dịch
ROA
:
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Asset)
ROE
:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity)
RRTD
:
Rủi ro tín dụng
viii
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
TP
:
Thành phố
TTS
:
Tổng tài sản
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
Vietinbank BRVT
:
Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
WTO
:
Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
ix
TÓM TẮT
Đề tài “Nâng cao lợi nhuận của Vietinbank BRVT” với mục đích tập
trung làm rõ giả thuyết về lợi nhuận của ngân hàng; đưa ra một số ý tưởng và gợi
ý một số giải pháp để nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Vietinbank BRVT trong giai đoạn hội nhập và phát triển kinh tế.
Đề tài đã khái quát những vấn đề lý luận liên quan đến thu nhập và chi phí
của ngân hàng thương mại (NHTM), khả năng sinh lời của NHTM, các nhân tố
ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM, lược khảo các nghiên cứu có trước về khả
năng sinh lời của NHTM
Bằng các phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp; đề tài đã chỉ ra
thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank BRVT
giai đoạn 2017 - 2020. Từ các thực trạng cũng như định hướng phát triển của
Vietinbank BRVT, luận văn đã hướng đến các nhóm giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận của ngân hàng.
Các nhóm giải pháp luận văn tập trung: (1) giải pháp thúc đẩy các nhân tố tích
cực nhằm nâng cao lợi nhuận của Vietinbank Bà Rịa Vũng Tàu, (2) Gia tăng
nguồn thu từ các hoạt động truyền thống, phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện
đại, (3) Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng suất lao động, (4) các nhóm
giải pháp khác.
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay ngành Ngân hàng đóng vai trò là hệ thống huyết mạch cung cấp vốn
tín dụng cho nền kinh tế quốc dân, có nhiều đóng góp quan trọng vào việc huy động
và phân bổ nguồn lực tài chính để khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Hệ thống các tổ chức tín dụng phát triển ngày càng đa dạng về loại hình,
không ngừng lớn mạnh về quy mô vốn và tài sản; từng bước đổi mới, áp dụng mô
hình quản trị tiên tiến, hiện đại, tiệm cận với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế,
thực hiện ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn vai trò huy động và cung ứng vốn tín
dụng, dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
Một trong những yếu tố để khẳng định sức mạnh nội lực chính là khả năng
sinh lời tại mỗi ngân hàng. Khả năng sinh lời là một trong các đo lường quan trọng
đánh giá kết quả tài chính của các NHTM, được xem xét trên cơ sở kết hợp kết quả
kinh doanh và nguồn lực sử dụng. Khả năng sinh lời là nền tảng quan trọng giúp các
ngân hàng đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, từ đó kinh doanh hiệu quả. Chính vì vậy,
việc đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng cũng như xem xét các yếu tố ảnh
hưởng là đề tài không mới, nhưng luôn được quan tâm bởi các nhà nghiên cứu,
quản trị và điều hành hoạt động ngân hàng.
Do việc phân tích khả năng sinh lời là yếu tố vô cùng quan trọng vì vậy mỗi
ngân hàng cần phải thường xuyên phân tích, đánh giá đầy đủ, chính xác hiệu quả
hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những nhân tố tác động tích cực đến khả
năng sinh lời để phát huy cũng như tìm ra những nhân tố tác động tiêu cực để hạn
chế.
Trải qua hơn 33 năm xây dựng, phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam (VietinBank) đã trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh
vực tài chính - ngân hàng với nhiều nỗ lực đột phá đổi mới sáng tạo trên tất cả các
lĩnh vực hoạt động, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh của
hệ thống ngân hàng trong nước. Là một nhân viên trong hệ thống Vietinbank, tác
giả nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao lợi nhuận của ngân hàng sẽ
1
góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội, đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất
nước.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài “Nâng
cao lợi nhuận tại Vietinbank BRVT” để tìm ra các yếu tố tích cực và tiêu cực đã tác
động đến khả năng sinh lợi tại Vietinbank BRVT trong thời gian qua. Từ đó đề xuất
các giải pháp thiết thực để nâng cao lợi nhuận cho Vietinbank BRVT trong giai
đoạn 2022-2026.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu ngoài nước
Berger và các đồng nghiệp cộng tác (2003) đã nghiên cứu về sự thay đổi hiệu
quả của hệ thống tài chính của Mỹ do sự thay đổi về các yếu tố kỹ thuật, cạnh tranh
và quy định chế tài của Nhà nước. Công trình nghiên cứu đã cho thấy trong khoảng
thời gian 1991-1997, hiệu quả về mặt chi phí có sự giảm sút trong khi mức độ lợi
nhuận được gia tăng một cách đáng kể, đặc biệt là khi các ngân hàng tham gia vào
quá trình thâu tóm sát nhập. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng có sự tăng trưởng lợi nhuận
bằng cách gia tăng các dịch vụ cao cấp.
Giai đoạn 2005-2009 tại Nam Phi, Robert và Mabwe (2010) đã tiến hành
các nghiên cứu thực tiễn về hoạt động của ngân hàng trước và sau khủng hoảng.
Các NHTM lớn được đánh giá về chất lượng tín dụng, thanh khoản và lợi nhuận
thông qua 7 yếu tố tài chính. Nghiên cứu chỉ ra rằng khi khủng hoảng xảy ra, tất cả
ngân hàng đều có sự giảm sút đáng kể về kết quả hoạt động kinh doanh, chất lượng
tín dụng xấu và thanh khoản thấp.
Rất nhiều nhà nghiên cứu như Berge (1995), Dermiguc-Kun and Huizinga
(1999), Naceur & Omran (2011), Lee & Hsieh (2013) đều cho rắng tỷ lệ vốn ngân
hàng là một yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận ngân hàng: có mối quan hệ tỷ lệ
thuận giữa mức vốn và lợi nhuận ngân hàng.
Nghiên cứu Athanasoglou cùng nhóm nghiên cứu (2008) về yếu tố quyết
định lợi nhuận ngân hàng tại khu vực Đông Nam Âu cho thấy mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng soi với tổng dư nợ và lợi nhuận
ngân hàng.
2
Hamdi và cộng sự (2017) cho thấy GDP và lạm phát có ảnh hưởng đến thu
nhập của ngân hàng. Kaufmann, Kraay và Mastruzzi (2003) đã dùng bộ chỉ số quản
trị cấp quốc gia WGI (Worldwide Governance Indicator) của World Bank để đánh
giá sự phát triển chung của các nước thông qua 6 chỉ số: Tiếng nói và trách nhiệm
giải trình; Sự ổn định về chính trị và không có khủng bố, bạo lực; Hiệu quả của
Chính phủ; Chất lượng các quy định; Quy định của pháp luật; Kiểm soát tham
nhũng.
Anbar và Alper (2012) cho rằng các ngân hàng thường hưởng lợi nhiều hơn
từ các nền kinh tế tăng trưởng cao hơn bằng cách cho vay nhiều hơn và tăng chất
lượng tài sản ngân hàng.
2.2. Nghiên cứu trong nước
Liễu Thanh Trúc và Võ Thành Danh (2012) đã nghiên cứu đề tài “Phân tích
hoạt động kinh doanh của hệ thống của hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam”. Đề tài chủ yếu dựa trên phân tích các tỷ số tài chính và sử dụng phương
pháp phân tích hiệu quả truyền thống. Nghiên cứu chỉ ra rằng tỷ trọng đóng góp vào
tăng trưởng nền kinh tế của hệ thống NHTMCP có xu hướng tăng qua các năm. Có
nhiều nhóm chỉ tiêu tài chính được sử dụng để đánh giá các khía cạnh hoạt động
khác nhau trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhưng nghiên cứu này chỉ tập
trung vào cấu trúc tài chính, khả năng sinh lời, và phân tích rủi ro tài chính.
Nguyễn Hữu Huân và Trần Huy Hoàng (2016) thực hiện nghiên cứu “Phân
tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế”. Đây là nghiên cứu theo
phương pháp định lượng nhằm khám phá các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập giai đoạn 2005 - 2011.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả hoạt động của các NHTM chịu ảnh hưởng
bởi hai nhóm nhân tố chính. Trong đó, nhóm nhân tố chủ quan gồm Thị phần, rủi ro
thanh khoản, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài và quy mô của ngân hàng.
Các nhân tố khách quan bao gồm: Tổng thu nhập quốc nội và lạm phát của nền kinh
tế. Tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM bao gồm
các nhân tố: quy mô ngân hàng, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài và thị
phần của ngân hàng.
3
Hà Thị Thu Phương (2018) nghiên cứu về đề tài “Năng cao năng lực tài
chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài được tiến hành trong giai
đoạn hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Những thay đổi về hội nhập ảnh hưởng đến
hệ thống ngân hàng Việt Nam. Bởi vì, theo thông lệ quốc tế tỷ lệ an toàn vốn của
các NHTM phải từ 9% trở lên, nếu tỷ lệ này không đảm bảo thì NH sẽ không đủ
khả năng mở rộng hoạt động của mình, hoặc có thể đứng trước nguy cơ phá sản.
Việc nâng cao năng lực tài chính sẽ giúp các NHTM phòng ngừa được rủi ro, đảm
bảo an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và giảm thiểu những thiệt hai do rủi ro
gây ra. Hà Thị Thu Phương (2018) cho rằng, bên cạnh việc hỗ trợ đắc lực cho sự
phát triển KTXH, hệ thống NHTM đang có các vấn đề sau: (1) Năng lực tài chính
kém; (2) Chất lượng nhân lực không cao; (3) Phân bố không hợp lý; (4) Năng lực
cạnh tranh yếu và không lành mạnh… Đây là những điểm yếu khi Việt Nam hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng ngân hàng số (Digital
banking) sẽ trở thành xu hướng trong cách mạng 4.0 và có thể giúp ngân hàng nâng
cao khả năng cạnh tranh và giảm chi phí.
Một nhóm nghiên cứu Vũ và Nam (2013) đã thu thập dữ liệu từ 56 ngân
hàng hoạt động trong giai đoạn 2000-2006 cho rằng: quy mô ngân hàng, khả năng
quản lý, chất lượng tài sản, tổng sản phẩm quốc nội có tác động tỷ lệ thuận với lợi
nhuận ngân hàng; trong khi đó tỷ lệ lạm phát và mức độ vốn hóa tỷ lệ nghịch với lợi
nhuận.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của Vietinbank BRVT trong môi trường hoạt động kinh doanh ngân
hàng, qua đó, đề xuất các giải pháp để nâng cao lợi nhuận cho Vieitnbank Bà Rịa
Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Nhận diện thực trạng và đánh giá các yếu tố chủ quan, khách quan ảnh
hưởng tích cực hay tiêu cực đến khả năng sinh lợi tại Vietinbank BRVT.
Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố chủ quan và khách quan
đến khả năng sinh lời tại Vietinbank BRVT.
4
Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể để nâng cao lợi nhuận cho Vietinbank Bà
Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố vi mô và vĩ mô nào tác động đến khả năng sinh lợi tại
Vietinbank BRVT?
Mức độ tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến khả năng sinh lợi tại
Vietinbank BRVT ra sao?
Vietinbank BRVT cần đề ra những giải pháp cụ thể nào để thúc đẩy các nhân
tố vĩ mô và vi mô tác động tích cực đến khả năng sinh lợi ?
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến khả
năng sinh lợi tại Vietinbank BRVT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Vietinbank BRVT.
Thời gian nghiên cứu: thu thập số liệu thứ cấp về các chỉ tiêu tài chính của
Vietinbank BRVT giai đoạn 2017 – 2020
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định tính. Phương pháp định tính được thực
hiện bằng việc phân tích, thống kê, so sánh từ số liệu thứ cấp các chỉ tiêu tài chính
của Vietinbank BRVT giai đoạn 2017 - 2020 nhằm làm rõ thực trạng lợi nhuận của
ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài sẽ tập trung vào việc khảo sát thực tế, phân tích các
đặc điểm, xu hướng của các nhân tố vi mô và vĩ mô có tác động đến khả năng sinh
lợi tại Vietinbank BRVT thông qua bảng số liệu và đồ thị và từ đó đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao khả năng sinh lợi cho Vietinbank BRVT.
Nguồn dữ liệu: Cơ sở dữ liệu thu thập trong luận văn lấy từ các BCTC năm
của Vietinbank BRVT (dữ liệu theo năm).
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài cung cấp cho ban lãnh đạo của Vietinbank BRVT một cái nhìn tổng
quát về thực trạng khả năng sinh lợi của ngân hàng trong giai đoạn 2017-2020
thông qua những phân tích, đánh giá dữ liệu. Ngoài ra, đề tài còn cung cấp những
5
nhận định cụ thể về các nhân tố có tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng
trong giai đoạn này.
Bên cạnh đó, với những kết quả nghiên cứu có được sẽ là cơ sở để ban lãnh
đạo ngân hàng đề ra những giải pháp, chính sách phù hợp nhằm phát huy tối đa
những yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực để từ đó nâng cao hơn nữa khả
năng sinh lợi tại ngân hàng trong những giai đoạn 2022-2026.
Hạn chế: Dữ liệu sơ cấp chỉ giới hạn trong phạm vi khảo sát khách hàng,
nhân viên của Vietinbank BRVT, quy mô khảo sát cũng như thời gian tiến hành
nghiên cứu còn hạn chế.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm
3 chương:
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến lợi nhuận của ngân
hàng thương mại.
-
Chương 2: Thực trạng lợi nhuận tại Vietinbank BRVT.
-
Chương 3: Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Vietinbank BRVT.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm chung về Ngân hàng thương mại
Có rất nhiều quan điểm về khái niệm ngân hàng thương mại (NHTM):
Theo Rose (2001): Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tiết kiệm, tín
dụng, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
NHTM).
Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán - Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012)
Như vậy, Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích
lợi nhuận. Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi của khách hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán. Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của ngân
hàng thương mại dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại được pháp luật cho phép thực hiện rộng rãi các loại nghiệp
vụ kinh doanh ngân hàng, như: nhận tiền gửi có kì hạn, không kì hạn; thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán; huy động vốn bằng cách phát hành chứng
chỉ nhận nợ.
1.2. Các lý thuyết về lợi nhuận của Ngân hàng thương mại
Lợi nhuận của ngân hàng được tính theo công thức sau:
* Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng:
7
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
* Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, thông thường sẽ
sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với tổng tài sản Có trung bình - gọi là hệ số
ROA (Return on Asset)
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa: Một đồng tài sản có (tổng tài sản) tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có (tích
sản) của ngân hàng. Tài sản Có sinh lời càng lớn thì hệ số ROA sẽ càng lớn. Theo
đó:
H (ROA) = Lợi nhuận thuần / Tài sản Có bình quân
Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với vốn chủ sở hữu bình quân của ngân hàng
Chỉ tiêu này được phản ảnh qua hệ số ROE (Return on Equity). Ý nghĩa của chỉ tiêu
này là một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu
cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và khả năng sinh lời trên
một đồng vốn chủ sở hữu.
H (ROE) = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi
Chỉ tiêu này so sánh giữa lợi nhuận ròng với số tài sản Có sinh lời:
P' = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản Có sinh lời
Trong đó tài sản Có sinh lời sẽ bao gồm:
Các khoản cho vay
Đầu tư chứng khoán
Tài sản Có sinh lời khác
Đây là chỉ tiêu cho thấy hiệu suất sinh lời của tài sản Có sinh lời. Nếu tỷ suất này
càng gần H(ROA) thì hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng càng lớn.
1.2.1. Thu nhập của Ngân hàng thương mại
Thứ nhât, thu nhập từ lãi
Thu nhập từ lãi của NHTM chủ yếu đến từ lãi tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng (TCTD) khác hoặc Ngân hàng nhà nước (NHNN), lãi từ cho vay khách hàng,
lãi từ đầu tư kinh doanh chứng khoán nợ, lãi từ cho thuê tài chính và một số khoản
8
- Xem thêm -