ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI THỊ MINH HIỀN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số : 60 31 07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG
Hà Nội – 2013
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU & CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ................................................................................................................................ 7
1.1. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI. .....................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại. ........................................................ 7
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. ........................................................ 8
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng. .......................................................................... 9
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng. ......................................................................... 9
1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng. ........................................ 13
1.1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.............................. 19
1.1.2.6. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế. ..... 26
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ. ............................ 29
1.2.1. Khái quát về hội nhập kinh tế quố c tế . .................................................. 29
1.2.1.1. Khái niệm. ........................................................................................ 29
1.2.1.2. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu lớn của thời đại
ngày nay. ....................................................................................................... 31
1.2.1.3. Lợi và bất lợi của hội nhập kinh tế quốc tế. ................................. 34
1.2.2 Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng. ............................ 36
1.2.2.1. Yêu cầu cơ bản về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng. 36
1.2.2.2. Xu hướng của quá trình hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng. .............................................................................................................. 39
1.2.2.3. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
đối với các nước đang phát triển. ............................................................... 41
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TNHH INDOVINA - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA TRONG TIẾN TRÌNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ..................................................................................47
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA - CHI NHÁNH
ĐỐNG ĐA. ...........................................................................................................47
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .......................................................... 47
2.1.2. Cơ cấu tổ chức. ....................................................................................... 49
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng TNHH
Indovina - Chi nhánh Đống Đa trong các năm 2010, 2011 và 2012. ............ 50
2.1.3.1. Về huy động vốn. ............................................................................. 50
2.1.3.2. Về sử dụng vốn. ............................................................................... 53
2.1.3.3. Các công tác khác. ........................................................................... 56
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
INDOVINA - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA. ........................................................... 58
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng mà Ngân hàng Indovina - Chi nhánh
Đống Đa đang áp dụng..................................................................................... 58
2.2.1.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng với khách hàng cá nhân. .................... 59
2.2.1.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng với khách hàng doanh nghiệp. .......... 60
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TNHH Indovina - Chi
nhánh Đống Đa - Phân tích theo các chỉ tiêu định tính................................. 70
2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TNHH Indovina - Chi
nhánh Đống Đa - Phân tích theo các chỉ tiêu định lượng. ............................ 71
2.2.3.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay. .............................................................. 71
2.2.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn. ............................................................... 75
2.2.3.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. ................................................... 77
2.2.3.4. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động kinh doanh. ................................ 78
2.2.3.5. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn tín dụng. ...................................... 79
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TNHH
INDOVINA - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA TRONG BA NĂM 2010, 2011 VÀ
2012. ...................................................................................................................... 80
2.3.1. Những kết quả đạt được. ........................................................................ 80
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................ 83
2.3.2.1. Những hạn chế về chất lượng tín dụng. ........................................ 83
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................. 86
CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHO
NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA TRONG TIẾN
TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ........................................................... 90
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TNHH
INDOVINA – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA. .......................................................... 90
3.1.1. Dự báo các yếu tố tác động tới hoạt động tín dụng trong thời gian tới.90
3.1.1.1. Xuất hiện các nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam
và các doanh nghiệp có vốn nước ngoài. .................................................... 90
3.1.1.2. Cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi. ............................................. 90
3.1.1.3. Chủ trương nâng cao quyền tự quyết, tự chịu trách nhiệm của
các NHTM trong đầu tư cho vay. ............................................................... 91
3.1.1.4. Nhu cầu vốn của nền kinh tế là rất lớn. ........................................ 91
3.1.1.5. Mức độ cạnh tranh trong cho vay giữa các NHTM ngày càng trở
nên gay gắt. ................................................................................................... 92
3.1.2. Phương hướng và nhiệm vụ của tín dụng. ............................................ 93
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TNHH INDOVINA-CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA. ...................... 94
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢpmaỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TNHH INDOVINA-CHI NHANH ĐỐNG ĐA. ...................................96
3.3.1. Giải pháp về marketing. ......................................................................... 96
3.3.2. Chính sách tín dụng. .............................................................................. 97
3.3.2.1. Chính sách khách hàng. ................................................................. 97
3.3.2.2. Chính sách lãi suất. ......................................................................... 99
3.3.2.3. Về phương thức cho vay vốn. ....................................................... 100
3.3.2.4. Về chính sách đảm bảo tiền vay................................................... 101
3.3.3. Quy trình tín dụng. ............................................................................... 101
3.3.3.1. Kiểm soát hồ sơ cho vay. .............................................................. 101
3.3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định.................................... 103
3.3.3.3. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng. ......... 107
3.3.4. Phòng ngừa rủi ro ngoại tệ. ................................................................. 108
3.3.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, có định hướng phát triển
nguồn nhân lực ............................................................................................... 108
3.3.6. Chính sách huy động vốn. .................................................................... 109
3.4. NHỮNG KIẾN NGHỊ. ...............................................................................111
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TNHH Indovina. .................................. 111
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ............................................ 113
3.4.3. Kiến nghị đối với Nhà nước. ................................................................ 116
KẾT LUẬN ............................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................118
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU & CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
Từ viết tắt
AFTA
2.
APEC
3.
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
4.
ASEM
Diễn đàn hợp tác Á Âu
5.
ATM
Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)
5.
CNH - HDH
6.
EU
7.
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
8.
HNKTQT
Hội nhập kinh tế quốc tế
9.
IVB
10.
IVB Đống Đa
11.
L/C
12.
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
13.
NHTM
Ngân hàng Thương mại
14.
PGD
15.
TNHH
16.
USD
Đô la Mỹ
17.
VND
Việt Nam đồng
18.
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
TT
Nguyên nghĩa
Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á
Diễn đàn hợp tác Châu Á - Thái Bình Dương
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Liên minh châu Âu
Ngân hàng TNHH Indovina
Ngân hàng TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa
Thư tín dụng
Phòng Giao dịch
Trách nhiệm hữu hạn
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TNHH
Indovina - chi nhánh Đống Đa
51
2
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TNHH
Indovina - chi nhánh Đống Đa
53
3
Bảng 2.3: Thu nhập - Chi phí - Lợi nhuận
56
4
Bảng 2.4: Doanh số cho vay
72
5
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn
75
6
Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng
77
7
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng
79
DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên hình
Trang
Hình 2.1: Cơ cấu thu nhập trong ba năm 2009, 2010, 2011 của Ngân
hàng TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa.
ii
78
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Toàn cầ u hóa và hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT) ngày nay đã trở thành
một xu thế chung của thời đại mà không một quốc gia, một dân tộc nào có thể bỏ
qua được. Việt Nam, một nền kinh tế đang phát triển cũng không nằm ngoài xu thế
đó. Tiế n trình hô ̣i nhâ ̣p với khu vực và thế giới của Viê ̣t Nam đươ ̣c đánh dấ u b ởi các
sự kiê ̣n lich
̣ sử quan tro ̣ng sau đâ
y: Tham gia vào khu vực thương mại tự do
ASEAN (AFTA) vào ngày 15/12/1995 và gần đây hơn là Cộng đồng kinh tế
ASEAN (AEC); Ký kết Hiệp định thương mại Việt – Mỹ ngày 13/07/2000 và chính
thức gia nhâ ̣p Tổ chức Thương ma ̣i Thế giới (WTO) ngày 11/01/2007.
Với việc mở cửa thị trường tài chính, không chỉ các Ngân hàng Thương mại
trong nước được tiếp cận với thị trường tài chính quốc tế, có điều kiện học hỏi, nâng
cao trình độ quản trị, điều hành, phát triển các sản phẩm – dịch vụ mới và kỹ năng
kinh doanh, mà bên cạnh đó, Ngân hàng liên doanh và các Ngân hàng nước ngoài
có mặt ở Việt Nam cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển và mở rộng
phạm vi hoạt động tại thị trường tài chính còn non trẻ này.
Tuy nhiên, việc gỡ bỏ hoàn toàn hàng rào bảo hộ đối với ngành tài chính trong
xu thế hội nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đang đem đến những
thách thức rất lớn không chỉ với các NHTM trong nước nói chung và các ngân hàng
cổ phần nói riêng trước nguy cơ phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rút lui
khỏi thị trường nếu sức cạnh tranh kém.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn INDOVINA (IVB)
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn INDOVINA (IVB) là Ngân hàng liên doanh đầu
tiên của Việt Nam được thành lập ngày 21/11/1990 với các bên liên doanh là Ngân
hàng Công thương Việt Nam (ICBV) và Ngân hàng Cathay United (CUB) của Đài
Loan. Với Hội Sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và mạng lưới các chi nhánh
rộng khắp trên toàn quốc và với tính năng hoạt động nhạy bén trong cạnh tranh và
biết hướng vào mảng khách hàng tiềm năng của mình đã tìm được thị phần riêng,
1
vượt qua khó khăn và trở thành một trong những ngân hàng liên doanh hàng đầu
Việt Nam kể từ những ngày đầu mới thành lập cho đến nay.
Mục tiêu kinh doanh của ngân hàng là đảm bảo nhịp độ phát triển bền vững,
đem lại lợi nhuận cao và an toàn cho cả hai bên, vừa phù hợp với mục tiêu của Hội
đồng quản trị Ngân hàng đặt ra vừa phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế
của đất nước. Vì thế, công tác quản lý, kiểm soát và định hướng phát triển cho hoạt
động tín dụng vừa đạt hiệu quả cao vừa an toàn là quan trọng và được Ban lãnh đạo
Ngân hàng quan tâm hàng đầu, nhất là trong giai đoạn hiện nay, IVB phải tích cực
quảng bá tên tuổi, mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng mới nhằm chủ động,
củng cố nội lực để sẵn sàng cạnh tranh, từng bước khẳng định hình ảnh và thương
hiệu IVB.
Chi nhánh Đống Đa (IVB Đống Đa) là chi nhánh thứ hai của Ngân hàng
TNHH Indovina được thành lập trên địa bàn Hà Nội và toạ lạc tại một trong những
khu vực trung tâm kinh tế - xã hội sầm uất của Thủ đô. Với đội ngũ cán bộ chuyên
nghiệp và có nhiều kinh nghiệm, IVB Đống Đa đã có sự phát triển nhanh chóng
trong những năm qua và có những biện pháp tích cực để phát triển trong thời đại
hội nhập kinh tế quốc tế như vũ bão ngày nay.
Tuy nhiên, hiện nay tại IVB Đống Đa, việc nghiên cứu hoạt động tín dụng
trong quá trình hội nhập KTQT vẫn chưa được thực hiện. Do đó, vấn đề nghiên cứu
này sẽ phản ánh thực trạng công tác tín dụng trong thời gian hiện tại, phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu từ đó rút ra các bài học không chỉ cho chính Ngân
hàng Indovina - Chi nhánh Đống Đa mà còn cho các tổ chức tín dụng khác trong
thời gian tới, khi mà mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng.
Xuấ t phát từ đó , tác giả đã chọn đề tài
“Nâng cao hiêụ quả tín du ̣ng tại
Ngân hàng TNHH Indovina – Chi nhánh Đống Đa trong tiế n trin
̀ h hô ̣i nhâ ̣p
kinh tế quố c tế ” cho luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p.
2
2. Tình hình nghiên cứu
Về mặt cơ sở lý thuyết của hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại: Trong
nước đã có nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Kiều với cuốn “ Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại” và “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”; Giáo trình
“Kinh tế học tiền tệ ngân hàng” của tác giả Trịnh Thị Hoa Mai, do nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia Hà Nội phát hành. Trên thế giới đã có mô ̣t số công trin
̀ h nghiên cứu
liên quan tới đề tài nâng cao hiê ̣u quả tín du ̣ng của một số các Ngân hàng thương
mại như: Công triǹ h nghiên cứu mang tên “Capital requirements & Business cycles
with credit market imperfections” của tác giả Ageror, Nhà xuất bản Ngân hàng Thế
giới tháng 12 năm 2009; Sách “Commercial Bank Management” của tác giả Peter
S.Rose- Texas A&M University, tái bản lần thứ tư.
Về mặt thực tiễn tại Việt Nam có:
Mô ̣t là , đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ
: “Biê ̣n pháp mở rộng tín dụng
ngân hàng để góp phầ n cung ứng vố n cho sự nghiê ̣p CNH – HĐH ở Viê ̣t Nam hiê ̣n
nay”, MS: B2001-22-09 của tác giả Ho àng Đức (2003). Đề tài này đã đưa ra đươ ̣c
mô ̣t số giải pháp mở rô ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tin
́ du ̣ng nói chung cho nề n kinh tế từ
sau
những năm 2000 nhưng đã không còn phù hơ ̣p với quá trình hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c
tế với tố c đô ̣ rấ t lớn của Viê ̣t Nam hiê ̣n nay.
Hai là, Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
tại ngân hàng VIBANK – Chi nhánh Thành Đô” của tác giả Nguyễn Thị Xuân
Trang – Trường Đại học Tôn Đức Thắng (2009); Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng Công thương
Việt Nam” của tác giả Trương Thị Thu Ngân - Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh…
Tuy nhiên, do mu ̣c đích và yêu cầ u khác nhau cũng như do đă ̣c thù riêng của
từng ngân hàng mà các nghiên cứu t hực tiễn trên đề cập đến những giải pháp chung
nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó, đứng trước
3
bối cảnh hội nhập Kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay và với một tổ chức tín dụng
khác thì các giải pháp không còn phù hợp nữa.
Như vậy, trên cơ sở vâ ̣n du ̣ng những lý thuyế t cơ bản
, rút kinh nghiệm từ
những luâ ̣n văn nghiên cứu trước đó , trong luận văn này, tác giả sẽ đi sâu phân tích
hiê ̣n tra ̣ng tình hình tín du ̣ng của Ngân hàng ngày nay để từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao hiê ̣u quả tiń du ̣ng tại Ngân hàng TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa
mô ̣t cách hơ ̣p lý và hiê ̣u quả nhấ t .
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Luâ ̣n văn nghiên cứu nhằ m đa ̣t mu ̣c đić h: Thông qua việc đánh giá thực trạng
hoạt động tín dụng tại IVB Đống Đa, luận văn đưa ra các giải pháp khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng này trong tiến trình hội nhập KTQT của
Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Luâ ̣n văn nghiên cứu với ba nhiê ̣m vu ̣ cụ thể sau đây:
Thứ nhấ t, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng và yêu cầu tất
yếu của việc nâng cao hiệu quả tín dụng tại IVB Đống Đa hiện nay.
Thứ hai, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng tại IVB Đống Đa trong
tiến trình Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ ba, đưa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng này.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của luậ n văn là thực trạng chất lượng tín dụng của ngân
hàng TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa.
4
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Luâ ̣n văn nghiên cứu thực tra ̣ng hoạt động tín du ̣ng của
IVB Đống Đa trong
tiế n triǹ h hô ̣i nhâ ̣p KTQT. Tác giả cũng xin phép được giới hạn thời gian thu thập
số liệu trong ba năm gần nhất là năm 2010, 2011 và 2012.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như sau:
- Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, tạp chí, các văn bản Pháp
luật của Việt Nam có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu nhập số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TNHH Indovina, Chi nhánh Đống Đa trong các
năm: 2010, 2011 và 2012.
- Phương pháp điều tra:
+ Đối tượng điều tra: Các bộ phận có liên quan đến hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa.
+ Hình thức: Gửi mẫu phiếu lấy ý kiến điều tra.
+ Mục tiêu điều tra: Tìm ra nguyên nhân dẫn đến chất lượng hiệu quả tín
dụng chưa cao.
- Phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp: Kết hợp kết quả điều tra với các
số liệu từ báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm của Ngân hàng
TNHH Indovina - Chi nhánh Đống Đa để phân tích, đánh giá, so sánh và tổng hợp.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Thông qua việc đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và đưa ra những giải
pháp khả thi cho IVB Đống Đa, luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh của
hoạt động tín dụng trong quá trình hội nhập KTQT. Trên cơ sở nghiên cứu trường
hợp của IVB Đống Đa, luận văn cũng rút ra bài học và đưa ra các khuyến nghị và
giải pháp có thể áp dụng cho các NHTM khác trong thời kỳ hội nhập.
5
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n v ề hoạt động tín dụng của NHTM trong tiến trình
hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế .
- Chương 2: Thực tra ̣ng hoạt động tín du ̣ng của Ngân hàng TNHH Indovina –
Chi nhánh Đống Đa trong tiế n trin
̀ h hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế .
- Chương 3: Các giải phá p nâng cao hiê ̣u quả tin
́ du ̣ng tại Ngân hàng TNHH
Indovina – Chi nhánh Đống Đa trong tiến trin
̀ h hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế .
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀ NG
THƢƠNG MẠI TRONG TIẾN TRÌNHHỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại.
Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị
trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Theo luật các Tổ chức
tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 16/6/2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, NHTM được định nghĩa là:
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [7, tr. 03]
Từ khái niệm nêu trên cho thấy, cũng như các doanh nghiệp khác, NHTM là
tổ chức kinh tế, muốn kinh doanh phải có vốn, có trụ sở, hoạt động trong khuôn khổ
pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận và bảo toàn vốn, ngoài ra hoạt động của NHTM
còn thể hiện các đặc trưng chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ tín dụng. Cơ sở nền tảng của các nghiệp vụ NHTM xuất phát từ sự luân chuyển
của tiền tệ phục vụ cho các giao dịch phát sinh trong nền kinh tế. Đặc biệt, NHTM
còn có khả năng tạo tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh của mình, thông qua các hoạt
động thanh toán từ ngân hàng này sang ngân hàng khác, vì thế mọi hoạt động của
NHTM đều có liên quan đến lưu thông tiền tệ và ổn định tiền tệ của quốc gia.
Thứ hai, đứng trên giác độ nền kinh tế, NHTM được xếp vào ngành dịch vụ.
Sản phẩm ngân hàng mang tính trừu tượng không phải là các vật thể có thể quan sát
và nắm bắt được. Quá trình cung cấp và sử dụng sản phẩm xảy ra đồng thời với
nhau, đặc biệt phải có sự tham gia của khách hàng. NHTM không có sản phẩm dở
dang, hàng tồn kho mà sản phẩm trực tiếp cung ứng cho người tiêu dùng khi có yêu
7
cầu. Vì vậy, kinh doanh ngân hàng dựa vào lòng tin đối với khách hàng, bằng cách
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, khuếch trương hình ảnh của mình
trước công chúng.
Thứ ba, NHTM là kênh điều tiết vốn, cung ứng vốn quan trọng cho nền kinh
tế. NHTM thực hiện nghiệp vụ đi vay để cho vay, là cầu nối giải quyết tình trạng
thừa, thiếu vốn trong nền kinh tế.
Thứ tư, về mặt xã hội, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ của mình,
NHTM hỗ trợ vốn kịp thời cho các cá nhân, doanh nghiệp, góp phần giải quyết nạn
thất nghiệp, nâng cao mức sống các thành viên và giúp ổn định trật tự xã hội.
Ngày nay, NHTM được đánh giá là hạt nhân trung tâm của hệ thống tài chính,
một định chế tài chính đặc biệt không thể thiếu được của nền kinh tế thị trường mà
các mặt hoạt động của NHTM đều có liên quan đến sự ổn định tiền tệ quốc gia,
cũng như các mặt hoạt động khác của nền kinh tế.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại.
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
NHTM kinh doanh với ba mảng nghiệp vụ chính: Nghiệp vụ nguồn vốn,
nghiệp vụ sử dụng vốn và nghiệp vụ trung gian. Mỗi nghiệp vụ đều có vị trí và
tác dụng khác nhau nhưng đều hướng đến mục tiêu chung là đáp ứng ngày càng đầy
đủ nhu cầu của khách hàng, mang lại lợi nhuận cho NHTM.
Trong đó, hoạt động tín dụng nằm trong nghiệp vụ sử dụng vốn (bao gồm:
hoạt động dự trữ, tín dụng và đầu tư) là hoạt động cơ bản, thường xuyên nhất của
ngân hàng, luôn chiếm tới 2/3 Tài sản Có của ngân hàng. Đây cũng chính là hoạt
động đem lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng hoàn toàn khác với các hình thức tín dụng khác (tín dụng
thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng nhà nước), đó là một hoạt động kinh doanh
tiền tệ phức tạp, tính phức tạp của nó thể hiện ở chính đối tượng kinh doanh - đó là
tiền tệ, và ở đây tiền tệ đã tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Tín dụng
ngân hàng được thực hiện theo ba nguyên tắc:
8
Nguyên tắc thứ nhất, vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
thời hạn đã ký trong hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
Thứ ba, vốn vay phải được đảm bảo bằng hàng hóa có giá trị tương đương
hoặc lớn hơn.
Như vậy, tín dụng ngân hàng ở đây mang nghĩa hẹp hơn, giới hạn bên cho vay
là ngân hàng. Đây là định nghĩa mang tính chuyên nghiệp ngân hàng hơn là mang
tính lý luận, tránh được sự nhầm lẫn khi nghiên cứu về các nghiệp vụ của ngân hàng
thương mại. Trong toàn bộ bài luận văn, tất cả những từ “tín dụng” đều được hiểu là
“tín dụng trong ngân hàng”.
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng.
Bản chất của tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các
ngân hàng. Thông qua các nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng huy động lượng tiền
nhàn rỗi trong lưu thông, tạo thành nguồn vốn lớn. Đồng thời, ngân hàng sử dụng
chính nguồn vốn này để đem cho vay với lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi. Ngân
hàng là cầu nối giữa người có vốn và người càn vốn vốn hay nói cách khác việc sử
dụng nguồn vốn trong các doanh nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói chung
được ngân hàng điều hoà sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Như vậy, thông qua
chức năng tạo tiền ngân hàng có thể nhân nguồn tiền gửi tăng trưởng theo bội số tạo
tiền. Qua đó, ngân hàng sẽ được hưởng phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất trả tiền gửi.
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng.
Tín dụng NHTM được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới
nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta
thường đề cập đến các hình thức tín dụng NHTM theo các tiêu thức phân chia sau:
9
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng:
+ Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả nợ.
Mặc dù hầu hết các nước đều thống nhất về điều này nhưng thời gian cụ thể được
quy định cho từng loại lại không hoàn toàn đồng nhất. Ở Việt Nam hiện nay, theo
luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ
họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010 thì:
Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
Cho vay trung hạn, dài hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với
thời hạn thu hồi của vốn đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính
chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng. Thời hạn cho vay trung hạn: từ
trên 12 tháng đến 60 tháng. Thời hạn cho vay dài hạn: từ 60 tháng trở lên
nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc
giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
+ Tín dụng không kỳ hạn: Là khoản tín dụng được ứng dụng đối với khoản
vay không xác định rõ thời hạn trả nợ.
- Phân loại theo thành phần kinh tế: Theo thành phần kinh tế, ta có thể chia
các khoản cho vay thành: Cho vay doanh nghiệp Nhà nước, cho vay kinh tế tập thể,
cho vay kinh tế tư nhân, cho vay kinh tế cá thể và cho vay kinh tế hỗn hợp.
- Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả: Theo phương thức hoàn trả thì các
khoản cho vay còn có thể được phân chia theo hai loại:
Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thế đựoc hoàn trả theo
thoả thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản này
có thể bằng nhau hay không bằng nhau tuỳ theo thoả thuận và được thực
hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
10
- Phân loại theo mức độ đảm bảo: Các ngân hàng có thể đảm bảo hay không
có đảm bảo tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng đôí với khách hàng vay
cũng như độ rủi ro của phương án xin vay. Từ đảm bảo của khách hàng ở đây chỉ
được hiểu là đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba.
Cách đảm bảo này có mục đích giảm bớt rủi ro mất mát trong trường hợp người vay
không trả được nợ được hay không muốn trả nợ khi đến hạn. Các tài sản được đem
thế chấp thường là các bất động sản trong khi các tài sản được đem cầm cố lại là các
động sản nhỏ, vật tư hàng hóa, chứng khoán và các giấy tờ khác…Yêu cầu cơ bản
đối với các tài sản đem thế chấp, cầm cố là chúng phải có tính thị trường tức là có
khả năng thanh lý được.
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng:
Cho vay trực tiếp: trước khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp
đối với người vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình người vay…
Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không có liên hệ gì
với người vay như: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác…
Việc phân loại có ý nghĩa giúp ngân hàng đánh giá, lựa chọn cách thức cho
vay cũng như khách hàng tốt nhất, trên cơ sở đó nghiên cứu thể lệ và chính sách tín
dụng phù hợp. Trong thực tế kinh doanh ngân hàng chúng ta thường xem xét các
loại hình tín dụng ngắn hạn là chủ yếu. Khi phân chia các loại hình tín dụng ngắn
hạn người ta thường nhìn dưới góc độ các “sản phẩm tín dụng” hay còn được gọi là
kỹ thuật cấp tín dụng gồm các hình thức như sau:
Tín dụng ứng trước: Căn cứ vào hợp đồng tín dụng thỏa thuận giữa NHTM
và khách hàng. NHTM ứng trước vốn cho khách hàng vay để thực hiện
phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư.
Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá: Là nghiệp vụ tín dụng mà
NHTM sẽ mua lại các thương phiếu hoặc các chứng từ có giá trước khi đến
hạn thanh toán với một số tiền nhỏ hơn giá trị thanh toán của chứng từ khi
11
đến hạn, chênh lệch giữa hai số tiền này chính là số tiền chiết khấu mà
NHTM được hưởng.
Tín dụng thuê mua: Đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn được thực
hiện thông qua hình thức ngân hàng đứng ra mua máy móc thiết bị, các
đông sản, bất động sản khác theo yêu cầu khách hàng và nắm giữ quyền sở
hữu tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không hủy bỏ hợp
đồng trước hạn. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền sở
hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều khoản được thỏa
thuận trong hợp đồng thuê.
Thấu chi: Là hình thức tín dụng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số
dư trong phạm vi hạn mức tín dụng đã thỏa thuận trong thời gian nhất định
trên tài khoản vãng lai hay tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
Kỹ thuật này giúp khách hàng sử dụng vốn linh hoạt và tiện lợi, thông
thường được áp dụng đối với khách hàng có khả năng tài chính lành mạnh
và uy tín.
Tín dụng chấp nhận: NHTM tiến hành ký chấp nhận vào thương phiếu, hối
phiếu, thực hiện cam kết thanh toán nếu khi đến hạn người trả tiền không
thanh toán thì NHTM chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối
phiếu.
Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh là hình thức tín dụng qua chữ ký, thông qua
phát hành chứng thư bảo lãnh các NHTM cam kết thực hiện một nghĩa vụ
trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh. Khi đến hạn, nếu người
được bảo lãnh không có khả năng thực hiện cam kết, thì NHTM bảo lãnh
buộc phải thực hiện cam kết đã thỏa thuận.
Ngoài ra còn các hình thức tín dụng khác như: Đồng tài trợ, cho vay hợp
vốn, cho vay liên kết…
12
1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
Để có thể hiểu rõ và đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, ta xem
xét sự thể hiện chất lượng tín dụng trên các khía cạnh sau:
- Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà
Ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi,
thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo đúng nguyên tắc tín dụng.
- Đối với NHTM: Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được
tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Đối với
một ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất định để
thỏa mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình.
- Đối với Chính Phủ, với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lượng tín dụng
được thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần
giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc
đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
Như vậy, chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh độ thích
nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh
của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy,
để đánh giá được ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá được chất lượng tín
dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, có chỉ tiêu mang tính định
lượng, có chỉ tiêu mang tính định tính.
* Chỉ tiêu định tính.
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng nếu Ngân
hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trông xe không thu lệ phí thì Ngân hàng
sẽ tạo được một ấn tượng tốt đẹp đầu tiên trong lòng khách hàng. Nếu Ngân hàng
có sơ đồ bố trí chỗ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không bị bỡ ngỡ
và đỡ tốn thời gian. Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về Ngân hàng.
13
Cách bố trí sắp xếp trong phòng làm việc của Ngân hàng, trang phục của nhân
viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín
dụng của khách hàng. Nếu chất lượng tín dụng cao thì chắc chắn Ngân hàng sẽ có
thêm nhiều khách hàng mới.
Bên cạnh đó, uy tín của Ngân hàng cũng góp phần làm nên chất lượng tín
dụng của Ngân hàng. Các Ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh vào Việt
Nam không lâu nhưng phong cách làm việc, thái độ phục vụ khách hàng của họ là
rất tốt. Trong số này có thể kể đến ngân hàng HSBC, ANZ, Indovina Bank ... Khách
hàng khi đến giao dịch với các ngân hàng này bao giờ cũng rất yên tâm và thoải mái
bởi ở đây có một đội ngũ nhân viên bảo vệ rất chuyên nghiệp, một ban lễ tân niềm
nở và hướng dẫn khách hàng tận tình, chu đáo, một không khí làm việc nghiêm túc.
Tất cả những điều đó đã góp phần tạo nên uy tín cho các ngân hàng nói trên.
Như vậy, dựa vào các chỉ tiêu định tính người ta cũng có thể đánh giá được
phần nào chất lượng tín dụng của các NHTM.
* Chỉ tiêu định lƣợng.
i) Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu dư nợ.
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền
kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có
khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân
viên thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín
dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro tín dụng
mà ngân hàng phải gánh chịu.
Kết cấu dƣ nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ (ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn) trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân
hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân
hàng. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại
hình cho vay nào là nhiều nhất.
14
- Xem thêm -