ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ MINH PHƢƠNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH LƢU XÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ MINH PHƢƠNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH LƢU XÁ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG HUY
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lƣu Xá
(Vietinbank Lƣu Xá).
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Minh phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá”
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cơ
quan, cá nhân.
Trƣớc hết tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
và các thầy cô giáo khoa sau đại học Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên - những ngƣời đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Trần Quang Huy - ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Vietinbank Lƣu
Xá đã giúp đỡ và tạo điều kiện khi điều tra, thu thập số liệu để nghiên cứu luận văn.
Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo điều kiện
về thời gian và tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp đơn vị nơi tôi công tác.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó./.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 07năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Minh Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
n và đóng góp của đề tài ............................................... 3
............................................................................................... 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 4
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM .......................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......................................................................... 6
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM ....................................................... 8
1.2. Hiệu quả tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 10
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng của ngân hàng ............................................. 10
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả tín dụng ngân hàng ........................................ 10
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng ................................................... 15
1.3.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ............................................................ 15
1.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng tại một số NHTM trên thế giới.... 22
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc ........................................................................ 22
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm cho Vietinbank .................................................. 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH LƢU XÁ ................................................................................................... 31
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, số liệu, thông tin ............................................ 32
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 34
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................................... 34
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 35
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh về tốc độ tăng trƣởng và mức sinh lời ......................... 35
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn ..................................................... 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƢU XÁ ...................... 36
3.1. Khái quát về hoạt động của Vietinbank Lƣu Xá ................................................ 36
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên .................................. 36
3.1.2. Khái quát về Vietinbank Lƣu Xá .................................................................... 37
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Lƣu Xá............................... 44
3.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ..... 51
3.2.1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá ..................... 51
3.2.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng của Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013 .. 72
3.2.3. Yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá ................... 74
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH LƢU XÁ ................................................................................................... 80
4.1. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tín dụng của VIETINBANK - Chi nhánh
Lƣu Xá ................................................................................................................ 80
4.1.1.Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơngViệt Nam ........... 80
4.1.2. Định hƣớng phát triển của Vietinbank Lƣu Xá............................................... 81
4.1.3. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá ............... 84
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá ............... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội sinh của Vietinbank Lƣu Xá ............ 85
4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng ..................................................... 92
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 95
4.3.1. Kiến nghị đối với NHNN và các cơ quan quản lý .......................................... 95
4.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng ................................. 95
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ...................... 97
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Agribank
ATM
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Rural Development
triển nông thôn Việt Nam
Automatic Teller Machine
Máy giao dịch tự động
CB QHKH
Cán bộ quan hệ khách hàng
CSXH
Chính sách xã hội
GDP
Gross Domestic Product
KH
Tổng sản phẩm quốc nội
Khách hàng
MB
NPL
Military Commercial Joint Stock
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Bank
Quân đội
Non profit loan
Nợ không sinh lời
NVHĐ
Nguồn vốn huy động
QHKH
Quan hệ khách hàng
TDXK
Tín dụng xuất khẩu
Vietinbank
Vietnam Joint Stock Commercial Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Bank For Industry and Trade
Vietinbank Lƣu Xá
Công thƣơng Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Lƣu Xá
WTO
World Trade Organization
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Tổ chức thƣơng mại thế giới
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các bƣớc mở cửa dịch vụ ngân hàng theo khu vực địa lý của Trung Quốc ...... 25
Bảng 2.1: Khung phân tích của đề tài luận văn ........................................................ 32
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ....... 45
Bảng 3.2: Tổng hợp hoạt động tín dụng ................................................................... 48
Bảng 3.3: Tình hình kết quả hoạt độ
............................................................ 49
Bảng 3.4: Thu phí dịch vụ ròng giai đoạn 2010 - 2013 của Vietinbank Lƣu Xá ..... 50
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2010 - 2013............................................... 50
Bảng 3.6: Tốc độ tăng trƣởng tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013...... 51
Bảng 3.7: Tình hình cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế .................................. 53
Bảng 3.8: Tình hình cơ cấu tín dụng theo thời gian .................................................. 54
Bảng 3.9: Cơ cấu tín dụng theo đồng tiền giao dịch ................................................. 55
Bảng 3.10: Thu nhập từ hoạt động tín dụng và mức sinh lời của đồng vốn tín
dụng tại Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ................................ 56
Bảng 3.11: Tình hình vòng quay vốn tín dụng ......................................................... 59
Bảng 3.12: Tình hình hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 60
Bảng 3.13: Tình hình nợ quá hạn .............................................................................. 61
Bảng 3.14. Tình hình nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế .............................. 63
Bảng 3.15: Tỷ trọng nợ theo nhóm tại Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ...... 64
Bảng 3.16: Dự phòng rủi cho tín dụng qua các năm................................................. 68
Bảng 3.17: Tỷ lệ cho vay khách hàng có bảo đảm ................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của Vietinbank Lƣu Xá năm 2013 ...............................40
Biểu đồ 3.1. So sánh qui mô lao động các NHTM trên địa bàn năm 2013 ..............42
Biểu đồ 3.2. So sánh mạng lƣới các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............43
Biểu đồ 3.3. Thị phần huy động vốn các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 2013 ....46
Biểu đồ 3.4. Thị phần tín dụng các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 .......49
Biểu đồ 3.5. Kết quả kinh doanh Vietinbank Lƣu Xá giai đoạn 2011-2013 .............51
Biểu đồ 3.6. Mức sinh lời của đồng vốn vay trên tổng dƣ nợ cho vay bình quân ....58
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ lãi treo cho vay trong tổng thu lãi ...............................................59
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng Vietinbank Lƣu xá giai đoạn 2010-2013 ..62
Biểu đồ 3.9. Cơ cấu nợ theo nhóm tại Vietinbank Lƣu Xá.......................................65
Biểu đồ 3.10. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại Vietinbank Lƣu Xá năm 2013 ........67
Biểu đồ 3.11. Dự phòng rủi ro cho vay các năm ......................................................69
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ cho vay có bảo đảm ...................................................................70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lộ trình hội nhập nền kinh tế thế giới với dấu mốc quan trọng khi Việt Nam
trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đƣợc xem
nhƣ một nguồn động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển, hoạt động ngân
hàng ở Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn các dịch vụ ngân hàng cho khối các ngân
hàng nƣớc ngoài. Đến nay tại Việt Nam đã có tới 48 chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài, 5 ngân hàng liên doanh với nƣớc ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn nƣớc
ngoài,… các ngân hàng này đều là những ngân hàng lớn, có uy tín và mức độ an
toàn cao, có năng lực cạnh tranh tốt. Môi trƣờng cạnh tranh quốc tế đã và đang đặt
ra cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam những cơ hội cũng nhƣ
những thách thức vô cùng to lớn.
Bên cạnh những cơ hội đó là không ít những khó khăn thách thức, những tác
động tiêu cực ảnh hƣởng trực tiếp tới nền kinh tế Việt Nam. Từ năm 2008 tới nay
cơn bão khủng hoảng kinh tế đi qua hầu hết các nƣớc trên thế giới và nền kinh tế
Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Các NHTM Việt Nam cũng đã phải trải qua
một giai đoạn khó khăn với rất nhiều biến động phức tạp và dự báo sẽ còn tiếp tục
phải đối mặt với khó khăn trong năm 2014 khi mà nền kinh tế vẫn chƣa hoàn toàn
hồi phục và yếu tố cạnh tranh giữa NHTM trong nƣớc với nhau cũng nhƣ với các
NHTM nƣớc ngoài ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Chính điều đó ảnh hƣởng trực
tiếp đến nguồn thu nhập của các NHTM trong nƣớc. Theo số liệu thống kê hiện nay
thì nguồn thu từ hoạt động cấp tín dụng của các NHTM Việt Nam vẫn chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng thu nhập (từ 40% - 60%). Nhƣ vậy, tín dụng vẫn là hoạt
động mũi nhọn, then chốt trong hoạt động tìm kiếm lợi nhuận của các NHTM.
Muốn gia tăng lợi nhuận, các ngân hàng thƣờng phải lựa chọn con đƣờng tăng
trƣởng tín dụng và đi theo đó là nguy cơ rủi ro ngày càng cao, nhất là trong bối cảnh
nền kinh tế có khủng hoảng. Do vậy, nâng cao hiệu quả tín dụng luôn là đòi hỏi cấp
thiết trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam nói chung, Chi nhánh Lƣu Xá nói
riêng với phƣơng châm hoạt động “Phát triển, an toàn và hiệu quả” đã và đang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
không ngừng tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng, nhất là trong bối
cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay. Đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng”
là một đề tài không mới mẻ nhƣng với tính chất quan trọng, cần thiết và cũng không
kém phần nóng bỏng cho hoạt động kinh doanh ngân hàng đã đƣa tôi tới quyết định
lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lƣu Xá”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ thực trạng, hiệu quả tín dụng nhằm đƣa ra các giải pháp hạn chế rủi ro,
nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập của Vietinbank Lƣu Xá.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả tín dụng.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Lƣu Xá (Vietinbank Lƣu Xá).
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Vietinbank Lƣu Xá.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến tín dụng, đánh
giá hiệu quả tín dụng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trên cơ sở lý
luận và thực tiễn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, đề tài lấy
mốc từ năm 2011 đến hết 2013.
Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Về nội dung nghiên cứu: Tín dụng là một hoạt động tƣơng đối rộng và đƣợc
hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, nhƣng trong khuôn khổ của luận văn này, tác giả
chỉ tập trung nghiên cứu đến tín dụng theo định nghĩa của Luật các tổ chức tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
ệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Việ
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lƣu Xá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
và đóng góp của đề tài
,
4.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
ệu quả
Luậ
ạ
cao hiệu quả
.
Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụ
ạt độ
, qua đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Lƣu Xá.
4.2. Đóng góp của luận văn
Một là, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng trong hoạt
động của ngân hàng thƣơng mại làm rõ khái niệm về hiệu quả tín dụng và xây dựng
đƣợc hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động tín dụng trong đánh giá hoạt
động ngân hàng. Các chỉ tiêu này đánh giá tập chung giải quyết ba vấn đề chính cốt
lõi của hoạt động tín dụng đó là Tăng trƣởng, an toàn và hiệu quả.
Hai là, làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá
giai đoạn 2011 - 2013, đi sâu phân tích những mặt còn hạn chế làm ảnh hƣởng đến
hiệu quả đầu tƣ tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá.
Cuối cùng, đƣa ra một số giải pháp trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, tác động
trong ngắn hạn cũng nhƣ trong dài hạn để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Lƣu Xá. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung
giải quyết vấn đề còn hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Lƣu
Xá trong thời gian tới.
5
:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Vietinbank Lƣu Xá.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Vietinbank Lƣu Xá.
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo Luật các tổ chức tín dụng Việt
Nam năm 2010 đƣợc chia thành 3 loại hình nghiệp vụ chính nhƣ sau: Nghiệp vụ
nhận tiền gửi; Nghiệp vụ cấp tín dụng; Nghiệp vụ cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản.
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Ngân hàng là nơi biểu hiện tập trung nhất mọi hoạt động kinh tế của đất nƣớc.
Những thông tin có liên quan đến hoạt động ngân hàng luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp, Chính phủ và các tầng lớp dân cƣ.
NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ. Trong đó, hoạt
động tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm (tín dụng) là hoạt động chủ yếu
đem lại lợi nhuận cho NHTM. Quy mô, chất lƣợng tín dụng ảnh hƣởng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ kinh tế giữa
bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay. Trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên
đi vay sử dụng một lƣợng giá trị (thƣờng dƣới hình thái tiền) trong một thời gian
nhất định theo những điều kiện mà hai bên đã thoả thuận (thời gian, phƣơng thức
thanh toán lãi - gốc, thế chấp...)
Khái niệm tín dụng: Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi
cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
Tại Điều 3, mục 14, Luật các tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Na
47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010 quy
định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Nhƣ vậy, trong định nghĩa này cũng bao
hàm phân loại hình thức cấp tín dụng bao gồm: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng NHTM
1.1.2.1. Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng đánh giá khách hàng
của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn trƣớc khi xét đến
các điều kiện khác.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có
tầm quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay nhƣ cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhƣng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu
tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng.
1.1.2.2. Tín dụng được phân phối dưới hình thức cho vay
Giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung gian tài chính là các ngân hàng đƣợc chuyển
sang ngƣời đi vay. Ngân hàng xác định một thời hạn cho vay hợp lý trên cơ sở căn
cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn và quá trình luân chuyển vốn của đối tƣợng vay
vốn. Do vậy nếu ngân hàng có nhiều nguồn vốn dài hạn ổn định thì có thể cấp đƣợc
nhiều tín dụng trung - dài hạn ngƣợc lại nếu nguồn vốn không ổn định kỳ hạn ngắn
mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Xác định thời hạn cho
vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tƣợng vay thì ngƣời vay mới
có điều kiện trả nợ đúng hạn.
1.1.2.3. Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
“Tín dụng” đúng nghĩa luân có giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho
vay, nghĩa là ngoài việc trả nợ gốc ngƣời đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản
lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay và khoản lãi phải luôn là một số
dƣơng để bù đắp lại cho chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh
đúng bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.4. Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều
Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng,
từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.
Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến nhƣ: rủi ro dẫn đến mất khả năng
thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh
doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,.. ảnh hƣởng),
rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, không thực hiện cam kết trả nợ).
Rủi ro từ phía ngân hàng: Rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát, rủi ro
do quản trị tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ,...
Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản lý,
bất ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng.
Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả: điều này đƣợc thỏa thuận ghi rõ trong
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các văn bản liên quan của ngân
hàng ký với ngƣời vay; đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay
vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm phần giá
trị tăng thêm, ngƣời vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan nhƣ: Quy luật giá trị, quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh.... Các cá
nhân, doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì cần phải có vốn để
đầu tƣ và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu để doanh nghiệp
có thể khai thác. Các cá nhân, doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế
phát triển. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng
trƣởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Vai trò của tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
ngân hàng đƣợc thể hiện trên các khía cạnh sau:
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu luân chuyển về vốn cho nền kinh tế là
ngƣời trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Nhu cầu về
vốn không chỉ đáp ứng cho sản xuất kinh doanh mà còn cho cả tiêu dùng. Ngƣời có
vốn và ngƣời cần vốn qua trung gian là ngân hàng đã luân chuyển vốn từ ngƣời tiết
kiệm sang ngƣời sử dụng vốn có ý nghĩa rất lớn trong thúc đẩy kinh tế phát triển.
Tín dụng ngân hàng giúp phân bổ nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình SXKD
đƣợc thực hiện bình thƣờng liên tục và phát triển góp phần đẩy nhanh quá trình mở
rộng, đầu tƣ phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất có hiệu quả.
Thông qua tín dụng ngân hàng đầu tƣ vào ngành nghề, khu vực, vùng kinh tế
trọng điểm thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và có cơ cấu điều tiết hợp lý.
Tín dụng ngân hàng góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trƣờng,
kiểm soát dòng tiền và mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc thông qua
thuế thu nhập và các khoản thu ủy thác đầu tƣ của nhà nƣớc.
Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện chính sách nông nghiệp nông thôn,
góp phần xóa đói giảm nghèo đảm bảo ổn định chính trị, xã hội.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời đáp ứng nhu cầu về số lƣợng, chất
lƣợng vốn cho khách hàng. Với các ƣu điểm của sản phẩm an toàn, nhanh chóng, dễ
tiếp cận và khả năng đáp ứng vốn lớn, tín dụng ngân hàng có khả năng thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tƣ nắm bắt đƣợc cơ hội kinh doanh, mở
rộng sản xuất, cá nhân tăng chi tiêu nâng cao đời sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Tín dụng ngân hàng với sự ràng buộc trong sử dụng vốn có hoàn trả gốc và lãi
đã kích thích tƣ duy khả năng, sự năng động, nhạy bén trong hoạt động của khách
hàng để sử dụng vốn vay có hiệu quả.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 40 - 60%) và mặc dù tỷ
trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hƣớng giảm, nhƣng tín dụng ngân hàng
vẫn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất trong hoạt động NHTM.
Thông qua tín dụng ngân hàng phát triển các sản phẩm dịch vụ khác nhƣ
thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn… và đa dạng hóa danh mục
tài sản có sinh lời.
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của NHTM
Khi nghiên cứu về các hình thức tín dụng ngân hàng trên cơ sở tập hợp các
phƣơng thức cấp tín dụng trên một số tiêu chí nhất định theo quan điểm chung nhất
ngƣời ta phân chia thành các hình thức tín dụng sau:
1.1.4.1. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
Theo đó cấp tín dụng (cho vay) là việc Ngân hàng đƣa cho khách hàng một
lƣợng tiền cụ thể với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi vay trong một
khoảng thời gian xác định; bao gồm các hình thức: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay thấu chi. Nghiệp vụ chiết
khấu; bảo lãnh; Cho thuê (thuê mua tài sản).
1.1.4.2. Căn cứ theo thời hạn sử dụng vốn vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng
hoàn trả của khách hàng. Bao gồm:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống và
đƣợc sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của doanh nghiệp
và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại tín dụng này, ít có rủi ro
cho ngân hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
ngân hàng có thể dự tính đƣợc.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên một năm đến năm năm
và chủ yếu đƣợc sử dụng để mua sắm, đầu tƣ tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình vừa và nhỏ, có thời hạn thu hồi
vốn nhanh. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro cao hơn so với tín dụng ngắn hạn
nhƣng không cao bằng tín dụng dài hạn vì ngân hàng có thể dự đoán đƣợc những
biến động có thể xảy ra.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, đƣợc sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các công trình thuộc cơ sở hạ
tầng (đƣờng xá, bến cảng, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
Loại tín dụng này có mức độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài có nhiều biến động
có thể xảy ra và ngân hàng gần nhƣ không lƣờng trƣớc đƣợc.
1.1.4.3. Căn cứ theo mức độ bảo đảm tiền vay
Chia tín dụng ngân hàng theo các loại sau:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của
ngƣời vay để xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ đã
đƣợc cam kết trong hợp đồng cấp tín dụng. Hình thức này đƣợc áp dụng đối với
những khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo
nhƣng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay
ngƣời bảo lãnh không hợp tác hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc không có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba (bao gồm cả không có tài sản đảm
bảo và có một phần tài sản đảm bảo). Việc cấp tín dụng theo hình thức này chủ yếu
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Mặc dù không có tài sản đảm bảo nhƣng
đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và
khả năng trả nợ rất cao thì mới đƣợc cấp tín dụng mà không cần đảm bảo.
1.1.4.4. Các cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên, tuỳ thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể
phân loại tín dụng theo đối tƣợng cấp tín dụng: khách hàng cá nhân, khách hàng tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
chức kinh tế; theo mục đích sử dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay đầu tƣ, tín dụng xuất nhập khẩu. Việc phân loại tín dụng theo nhiều
cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý hoạt động tín dụng và
các hoạt động có liên quan nhƣ quản lý thanh khoản, quản lý rủi ro,.. đồng thời có
các chiến lƣợc để phát triển hoạt động tín dụng.
1.2. Hiệu quả tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng của ngân hàng
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lƣợng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đối
với các ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu để tạo ra lợi nhuận
chiếm phần lớn trong các tài sản của ngân hàng.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của
ngân hàng với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, thể hiện sức mạnh của ngân
hàng trong quá trình cạnh tranh. Hiệu quả tín dụng gồm hai yếu tố khả năng sinh lời
và mức độ an toàn của ngân hàng do hoạt động tín dụng mang lại.
Khả năng sinh lời là những khoản thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại và
những khoản thu nhập này phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Xét trên góc độ kinh tế thì
hiệu quả tín dụng là khoản lợi nhuận tối đa mang lại từ hoạt động tín dụng vì đó
chính là hiệu quả ngân hàng và cũng là hiệu quả từ khách hàng sử dụng vốn ngân
hàng để sản xuất kinh doanh đầu tƣ có lãi đảm bảo cho khả năng trả nợ ngân hàng.
Mức độ an toàn của tín dụng là khả năng bảo toàn vốn của ngân hàng. Hoạt
động tín dụng ngân hàng có nhiều rủi ro, ngân hàng cũng là một doanh nghiệp mà
đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ và mục tiêu lợi nhuận là hàng đầu nên ngân hàng
cũng phải chấp nhận rủi ro để đạt mục tiêu lợi nhuận. Do vậy hiệu quả tín dụng luôn
đòi hỏi đi kèm với đảm bảo an toàn sử dụng vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng ngân hàng
Từ quan niệm về hiệu quả tín dụng đã trình bày ở trên, hoạt động tín dụng của
một ngân hàng thƣơng mại đƣợc coi là hiệu quả khi đạt đƣợc thu nhập cao đồng
thời hạn chế tối đa việc xảy ra rủi ro, giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra; thực tế,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -