Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể trê...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện hạ hòa tỉnh phú thọ

.PDF
106
1
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHÙNG ĐỨC KIÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHÙNG ĐỨC KIÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Hải Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn số liệu khác nhau và được ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, bản luận văn này có tham khảo một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các cơ quan, tổ chức khác và cũng được ghi chú trong phần tài liệu tham khảo. Việt Trì, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phùng Đức Kiên ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Ngọc Hải đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo, Khoa Kính tế quản trị kinh doanh - Trường đại học Hùng Vương đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Việt Trì, ngày 06 tháng 7 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phùng Đức Kiên iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG .......................................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 9 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 9 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 11 2.1. Mục tiêu.................................................................................................... 11 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 12 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 12 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 12 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 13 4. Phương pháp tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu .................................... 13 4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................ 13 4.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14 5. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................ 15 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 16 7. Tổng quan tình hình quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ..... 16 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 20 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .......... 20 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ........ 20 1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................ 20 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ...................... 21 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể .......................... 22 1.1.4. Nội dung quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ................ 23 iv 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể .................................................................................................................... 37 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ......................................................................................................................... 40 1.2.1. Kinh nghiệm thực tế công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục thuế TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ ...................................... 40 1.2.2. Kinh nghiệm thực tế công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 41 1.2.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội....... 42 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 44 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Hạ Hòa ................................................. 44 2.2. Thực trạng quản lý thuế thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa ........................................................................................... 46 2.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục thuế ................................................. 46 2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa ............ 48 2.2.3. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................. 50 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa ........................................................ 69 2.3.1. Chính sách pháp luật thuế GTGT và các luật, chính sách liên quan .... 69 2.3.2. Yếu tố chủ quan về phía cơ quan quản lý thuế ..................................... 72 2.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế ................................... 78 2.3.4. Công tác chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan ban ngành trong huyện . 80 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ HÒA - TỈNH PHÚ THỌ................. 81 v 3.1. Bối cảnh chung tác động đến nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ............. 81 3.2. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ ........................................... 82 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ ............................................... 84 3.3.1. Đổi mới và nâng cao năng lực công tác kiểm tra, giám sát tuân thủ đối với người nộp thuế .......................................................................................... 84 3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác đăng ký thuế, quản lý đối tượng nộp thuế, kê khai và kế toán thuế .................................................................................... 85 3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ........ 87 3.3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có phẩm chất, trình độ, đạo đức tốt ..... 88 3.3.5. Tăng cường phối hợp với các đơn vị chức năng trong quản lý thu, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................................................. 89 3.3.6. Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cơ quan ban ngành trong huyện ......................................................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 92 1. Kết luận ....................................................................................................... 92 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 93 2.1. Kiến nghị với Đảng và Nhà nước ............................................................ 93 2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và Tổng cục Thuế ....................................... 94 2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ và Cục thuế tỉnh Phú Thọ ............... 94 2.4. Kiến nghị với UBND huyện Hạ Hòa ....................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa ............... 49 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình cấp MST cho HKD cá thể.................................... 56 Bảng Bảng 2.1. “Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn Chi cục Thuế” huyện Hạ Hòa ......................................................................... 52 Bảng 2.2. Chỉ số đánh giá hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế năm 2016- 2018....................................................................................................... 54 Bảng 2.3. Tình hình đăng ký thuế của HKD cá thể trên địa bàn Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa .................................................................................................. 57 Bảng 2.4. Tình hình quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn ..................... 59 huyện Hạ Hòa .................................................................................................. 59 Bảng 2.5 Kết quả điều tra doanh thu hộ khoán theo ngành nghề năm 2018 .. 62 Bảng 2.6 Kết quả thực hiện dự toán được giao ............................................... 63 Bảng 2.7 Kết quả thực hiện dự toán được giao đối với thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa ........................................... 64 Bảng 2.8 Tỷ trọng số thu thuế GTGT trong tổng thu ngân sách .................... 64 Bảng 2.9. Tình hình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuế GTGT ............... 66 Bảng 2.10 Kết quả kiểm tra số hộ nghỉ trên địa bàn tháng 12 năm 2018 ....... 67 Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của NNT về mức độ hiểu biết về chính sách, pháp luật của loại thuế GTGT họ phải kê khai, nộp thuế ........................................ 71 Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của NNT về hiệu quả công tác tuyên truyền, ..... 75 hỗ trợ người nộp thuế ...................................................................................... 75 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát đánh giá chung về công tác đăng ký thuế ......... 75 Bảng 2.14 Ý kiến đánh giá của NNT về công tác quản lý kê khai thuế ......... 76 vii Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của NNT về đạo đức, trách nhiệm và trình độ của cán bộ thuế ...................................................................................................... 77 Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về nguyên nhân sai phạm về thuế GTGTcủa người nộp thuế ............................................................................... 78 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CQT Cơ quan thuế HKD Hộ kinh doanh ĐVT Đơn vị tính KBNN Kho bạc nhà nước MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước GTGT Giá trị gia tăng UBND Ủy ban nhân dân LXP Liên xã phường CNKD Cá nhân kinh doanh 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “ Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội. Chính sách thuế ảnh hưởng sâu sắc đến quyết định đầu tư, tiết kiệm và tiêu dùng của người dân. Các kiến thức về thuế là cần thiết và hữu ích cho tất cả các chủ thể trong nền kinh tế và cho toàn xã hội. “ ” Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế thế giới nhằm đưa đất nước phát triển nhanh chóng, bền vững. Trong hoàn cảnh đó, chính sách tài chính - thuế đóng vai trò hết sức quan trọng, đòi hỏi ngành thuế phải tập trung nghiên cứu và có những biện pháp công tác quản lý hiệu quả tạo ra những chuyển biến mới và đạt hiệu quả thiết thực trong công tác quản lý thuế hiện nay. “ ” Trong công cuộc đổi mới phát triển kinh tế đất nước, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó có kinh tế hộ cá thể (bao gồm hộ cá thể, nhóm hộ cá thể và hộ gia đình) đã thể hiện vai trò to lớn đối với nền kinh tế về số lượng tham gia, hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều lĩnh vực, kinh doanh ở các vùng địa lý trong cả nước và tạo ra việc làm cho nhiều người lao động. “ ” Hộ kinh doanh cá thể là đối tượng phải nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập đặc biệt. Nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật để điều chỉnh hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Chính Phủ đã ban hành Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 92/2015/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính 10 Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế. Với việc ban hành các chính sách thuế nêu trên đã thay đổi căn bản về chính sách thuế đối với hộ kinh doanh: giải quyết được những bất cập trước đây như cách tính thuế phức tạp, việc công khai thông tin còn hạn chế, vai trò giám sát, kiểm tra của các cấp chính quyền ở địa phương và của người dân chưa được thực hiện.” Thực tế, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là một trong những nội dung phức tạp, tốn nhiều nguồn lực của cơ quan thuế. Mặc dù số thuế huy động từ khu vực này chiếm tỷ lệ không cao trong tổng số thu ngân sách nhưng lại có ảnh hưởng sâu rộng trong cộng đồng xã hội do số lượng cá nhân kinh doanh lớn, trải rộng khắp các vùng. Trong thời gian qua, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa đã đạt được những kết quả nhất định, tạo được sự đồng thuận và huy động được sự tham gia của các cấp, các ngành. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế”đối với hộ kinh doanh cá thể còn nhiều bất cập, tồn tại, quy trình thực hiện chưa rõ ràng, công tác thu còn chưa theo kịp tiến trình cải cách và hiện đại hóa. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa quy mô kinh doanh đa số nhỏ lẻ, trình độ hiểu biết pháp luật khác nhau, chủ yếu một số cá nhân kinh doanh, đối tượng kinh doanh thuộc nhiều thành phần xã hội, trình độ chuyên môn thấp, việc quản lý kinh doanh chủ yếu theo kinh nghiệm. Dẫn đến phần lớn các hộ kinh doanh có trình độ nhận thức về pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng còn rất thấp, ít tiếp cận với các chính sách mới của Nhà nước nên việc nhận thức và tuân thủ pháp luật của hộ kinh doanh chưa cao dẫn đến tình trạng không đăng ký kê khai, kinh doanh trái phép, kéo dài thời hạn nộp thuế, trốn thuế, nợ đọng thuế kéo dài. Trên địa bàn huyện Hạ Hòa, số thu ngân sách Nhà nước từ hộ kinh doanh cá thể chiếm khoảng trên 10% trên tổng số thu của Chi cục Thuế nhưng nguồn 11 nhân lực để quản lý hộ kinh doanh chiếm khoảng 40% tổng số cán bộ, công chức. Như vậy, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể chưa tương xứng với thực tế quản lý. Với số lượng hộ kinh doanh cá thể không ngừng tăng lên, nguồn thu này còn nhiều tiềm năng khai thác bởi thực trạng quản lý còn bỏ sót, doanh thu tính thuế chưa sát với doanh thu thực tế phát sinh. Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa hoạt động trên địa bàn của một huyện có nền kinh tế khó khăn với đặc điểm địa bàn rộng lớn, số hộ thuộc diện quản lý nhỏ lẻ, không tập trung, trong khi cơ chế hộ kinh doanh cá thể tự kê khai, tự nộp thuế và chịu trách nhiệm về các khoản kê khai. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh cá thể tự kê khai, tự nộp thuế và chịu trách nhiệm về việc kê khai chưa cao. Việc quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện đến nay còn tồn tại nhiều vướng mắc trong các văn bản quy định, hướng dẫn cũng như các quy trình quản lý đối với các hộ kinh doanh cá thể chưa đáp ứng được mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý thuế cũng như nâng cao ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh cá thể. Xuất phát từ thực tế khách quan về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam nói chung và trên địa bàn huyện Hạ Hòa nói riêng nên tôi chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình, góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế huyện Hạ Hòa chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ thời gian qua, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên 12 địa bàn trong thời gian tới. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT. - Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ trong những năm qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với hộ cá thể huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sơ lý luận, khoa học và thực tiễn để áp dụng về thuế GTGT đối với hộ kinh doanh. - Đánh giá thực trạng nhằm so sánh, phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu từ thực tế áp dụng pháp luật thuế GTGT trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. - Dự báo tình hình trong thời gian tới và những nhân tố tác động đến việc áp dụng thuế GTGT trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. Đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng luật thuế GTGT đối với hộ kinh doanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh được quy định Luật thuế giá trị gia tăng số “ 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ tài Chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú 13 có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế. ” - Đối tượng khảo sát bao gồm: + Doanh thu thuế khoán các hộ kinh doanh cá thể tại huyện Hạ Hòa + Số lượng hộ kinh doanh + Cơ quan quản lý thuế trực tiếp là Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: + Thu thập số liệu thứ cấp: từ năm 2016 đến năm 2018 + Điều tra và thu thập số liệu sơ cấp: trong năm 2018 4. Phương pháp tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu “ Để nghiên cứu nội dung này, luận văn đã sử dụng thông tin, số liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. ” - Thu thập thông tin thứ cấp: số liệu thứ cấp được thu thập dựa vào tài liệu được công bố trên sách, báo, tạp chí thuế, báo cáo tổng kết ngành, website của ngành, mạng internet, trang thông tin điện tử ngành thuế, hệ thống nội bộ ngành thuế (TMS), TINC, nhằm cung cấp những lý luận có liên quan tới công 14 tác quản lý thuế. Các số liệu thứ cấp liên quan đến hộ kinh doanh cá thể gồm có: + Thông tin về tình hình đăng ký thuế, số lượng NNT được cấp MST; + Thông tin về tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trả lời vướng mắc về thuế giá trị gia tăng: các hình thức và số lượng đã thực hiện; + Thông tin về tình hình kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể: số hồ sơ khai thuế, số hồ sơ kê khai đúng hạn, quá hạn, có sai phạm; + Thông tin về hoàn thuế giá trị gia tăng: số hồ sơ đề nghị hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, số hồ sơ được hoàn, số thuế được hoàn; + Thông tin về số thu nộp thuế giá trị gia tăng qua các năm; + Số trường hợp nợ tiền thuế giá trị gia tăng, số thuế nợ, tính chất nợ, các biện pháp quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ đã thực hiện; + Các cuộc kiểm tra về nội dung thuế giá trị gia tăng, số trường hợp sai phạm, các lỗi sai phạm chủ yếu, số thuế truy thu được; + Các trường hợp khiếu nại, tố cáo về thuế giá trị gia tăng và kết quả giải quyết; + Các thông tin khác. - Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra, khảo sát theo câu hỏi và phiếu điều tra. Câu hỏi và phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở thực hiện các nội dung “ nghiên cứu để đáp ứng được mục tiêu của đề tài. ” + Tổng số hộ kinh doanh tiến hành khảo sát: 25 cá nhân kinh doanh + Khảo sát đối với cán bộ Chi cục Thuế: 09 cán bộ “ Để có thông tin đầy đủ liên quan đến công tác quản lý thu thuế, đề tài đã tiến hành xây dựng mẫu phiếu điều tra các đối tượng liên quan, đặc biệt là các hộ kinh doanh trên địa bàn thuộc Chi cục Thuế Hạ Hòa.” 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp và phân tích các vấn đề và dựa vào số liệu, 15 những số liệu thống kê đã được tổng hợp phân tích theo từng khía cạnh cụ thể để đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến việc quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn. - Phương pháp so sánh số liệu giữa các kỳ giữa các giai đoạn để thể hiện tốc độ tăng đưa ra sự so sánh tăng giảm nhanh chậm của các chỉ số, hay sự so sánh tương đối giữa dự toán và thực hiện các chỉ tiêu đánh giá khác để thấy được những kết quả và những hạn chế trong quá trình quản lý thuế GTGT hộ kinh doanh. - Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu thực tế được tổng hợp trên báo cáo tổng kết của Chi cục Thuế huyện Hạ Hòa qua các năm 2016-2018. 5. Đóng góp mới của luận văn Hiệu quả trong công tác quản lý thu thuế nói chung chịu ảnh hưởng chủ yếu từ nhận thức của toàn dân, toàn xã hội. Trong đó, thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng, qua tìm hiểu những bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thuế tại các địa phương trên cả nước cũng như trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó tìm ra những bất cập, vướng mắc và đưa ra được những giải pháp để công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Hạ Hòa có hiệu quả. Đưa ra một số giải pháp nâng cao nhận thức của người dân. Nâng cao tính hiệu quả của công tác quản lý thuế, vừa góp phần tăng ngân sách, tạo công bằng trong kinh doanh và điều tiết vĩ mô nền kinh tế; Đưa ra những kiến nghị để góp phần hoàn thiện chính sách của Đảng và Nhà nước trong cả nước nói chung, ở các địa phương nói riêng trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. - “Về mặt lý luận: Đã hệ thống hoá những đặc trưng cơ bản trong công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, làm rõ các quan hệ trong quy 16 trình quản lý thuế và ứng dụng vào tiễn trong hoạt động quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh. Phân tích, luận bàn về mặt lý luận và thực tiễn.” -Về mặt thực tiễn: ngoài những đề xuất, kiến nghị, biện pháp quản lý thích hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ, còn góp phần mang lại kết quả tốt hơn trong công tác quản lý thuế cũng như công cuộc cải cách hệ thống thuế nói chung. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể và kinh nghiệm thực tiễn. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ 7. Tổng quan tình hình quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể Đối với vấn đề quản lý thuế đối với HKD đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thuế GTGT. Các tác giả đã tiến hành nghiên cứu từ nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhằm những mục đích, đối tượng khác nhau và đã có nhiều bài viết dưới dạng trao đổi, nghiên cứu chuyên khảo, đăng trên tạp chí thuế, thời báo, tranh thông tin điện tử ngành thuế. Một số đề tài nghiên cứu về tăng cường công tác quản lý thuế đối với HKD cá thể như: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với HKD cá thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Trần Thị Thanh Thuỷ, 2012). Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với HKD cá thể trên địa bàn Chi cục Thuế huyện Nam Trực tỉnh Nam Định (Phan Thị Ngọc Lan, 2013). Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý thuế đối với các HKD cá thể trên địa bàn Huyện Nam Trực, từ đó chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của 17 những bất cập còn tồn trên địa bàn, đề xuất hướng giải quyết và giải pháp để hoàn thiện công tác thu thuế đối với các HKD cá thể nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong thực tiễn quản lý.” Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với HKD cá thể trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai (Nguyễn Công Thạch, 2013). “Đề tài đi sâu phân tích thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh cá thể trên địa bàn, bao gồm: hộ nộp thuế theo phương pháp khai thuế và hộ nộp thuế theo phương pháp ổn định thuế.” Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ cá thể trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (Nguyễn Thị Hồng Thảo, 2017). Các đề tài này đã nghiên cứu, đưa ra các giải pháp chống thất thu thuế về hộ, về doanh số, về số nợ đọng. Một số nghiên cứu đưa ra giải pháp chống thất thu dựa vào đặc điểm của HKD như : Chống thất thu về doanh số đối với hộ khoán, chống thất thu thuế đối với hoạt động dịch vụ ăn uống, khách sạn, nhà hàng, vận tải, xây dựng tư nhân, HKD nhiều ngành nghề. Các đề tài trên chưa bao quát được hết các vấn đề về HKD cá thể trên các địa phương khác. Bên cạnh đó trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tính đến thời điểm này, chưa có một công trình nào nghiên cứu về quản lý thuế đối với HKD cá thể. Vì vậy, việc nghiên cứu để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ trở nên cấp thiết. Trên cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn một số địa phương, kế thừa từ các nghiên cứu trên từ góc độ đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ đánh giá của người nộp thuế, cán bộ thuế, và các giải pháp phù hợp với địa bàn nghiên cứu. Trên địa bàn huyện Hạ Hòa, nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể là một đề tài mới chưa từng có nghiên cứu trước đây. Trên cơ sở nghiên cứu độc lập trên địa bàn địa bàn huyện Hạ Hòa và kế 18 thừa có chọn lọc, tôi đưa ra một số bài học kinh nghiệm cho ngành thuế Việt Nam nói chung và cho Chi cục thuế huyện Hạ Hòa nói riêng, để nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể trong thời gian tới. - Nhà nước cần sớm hoàn thiện các chính sách pháp luật về thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể. - Tăng cường sự phối hợp đồng bộ của cả hệ thống chính trị, sẽ thúc đẩy việc thực thi pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể tốt hơn. - Nâng cao hơn nữa trách nhiệm của cơ quan thuế nói chung và cán bộ thuế nói riêng, không ngừng tăng về trình độ quản lý, trau dồi kinh nghiệm công tác và rèn luyện đạo đức nghề nghiệp. - Tăng cường công tác hỗ trợ NNT, thông qua hệ thống dịch vụ hỗ trợ, cơ quan thuế cung cấp đầy đủ thông tin, kịp thời hướng dẫn các thủ tục cũng như giải đáp nhanh những khó khăn, vướng mắc, tạo những điều kiện thuận lợi nhất để người nộp thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể thực hiện nghĩa vụ với NSNN. - Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, nhằm phát hiện kịp thời những trường hợp cố tình vi phạm về khai thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể để xử lý theo luật định. - Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế giá trị gia tăng trong nhân “ dân. Để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể trong nhân dân, trước tiên phải tuyên truyền, phổ biến pháp luật. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan truyền thông đại chúng như báo, đài, tạp chí, Đài phát thanh, Đài truyền hình trong việc phổ biến, giải thích các chính sách, pháp luật về thuế giá trị gia tăng cho mọi tầng lớp nhân dân, mọi đối tượng nộp thuế các luật, nghị định, các văn bản quy phạm pháp luật khác về thuế được
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan