Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trê...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trên địa bàn hà nội

.PDF
186
204
62

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc th−¬ng m¹i ---------  --------- nGUYÔN tHANH h¶I N¢NG CAO HIÖU QU¶ KINH DOANH CñA C¸C DOANH NGHIÖP TH¦¥NG M¹I B¸N LÎ HIÖN §¹I TR£N §ÞA BµN THµNH PHè Hµ NéI luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ Hµ Néi - 2011 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc th−¬ng m¹i ---------  --------- nGUYÔN tHANH h¶I N¢NG CAO HIÖU QU¶ KINH DOANH CñA C¸C DOANH NGHIÖP TH¦¥NG M¹I B¸N LÎ HIÖN §¹I TR£N §ÞA BµN THµNH PHè Hµ NéI Chuyªn ngµnh: Qu¶n lý kinh tÕ M· sè: 62.34.01.01 luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ Ng−êi h−íng dÉn: 1. PGS,TS. Ph¹m C«ng §oµn 2. TS. L−u §øc H¶i Hµ Néi - 2011 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc th−¬ng m¹i ---------  --------- nGUYÔN tHANH h¶I N¢NG CAO HIÖU QU¶ KINH DOANH CñA C¸C DOANH NGHIÖP TH¦¥NG M¹I B¸N LÎ HIÖN §¹I TR£N §ÞA BµN THµNH PHè Hµ NéI luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ Hµ Néi - 2011 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc th−¬ng m¹i ---------  --------- nGUYÔN tHANH h¶I N¢NG CAO HIÖU QU¶ KINH DOANH CñA C¸C DOANH NGHIÖP TH¦¥NG M¹I B¸N LÎ HIÖN §¹I TR£N §ÞA BµN THµNH PHè Hµ NéI Chuyªn ngµnh: Qu¶n lý kinh tÕ M· sè: 62.34.01.01 luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ Ng−êi h−íng dÉn: 1. PGS,TS. Ph¹m C«ng §oµn 2. TS. L−u §øc H¶i Hµ Néi - 2011 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và dữ liệu của luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Hải ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ðỒ ...................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii LỜI NÓI ðẦU ...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI BÁN LẺ HIỆN ðẠI ..9 1.1. Bán lẻ hiện ñại trong nền kinh tế Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay .. 9 1.1.1. Khái niệm bán lẻ hiện ñại ............................................................. 9 1.1.2. Các mô hình bán lẻ hiện ñại ....................................................... 11 1.1.3. Công nghệ bán hàng áp dụng trong bán lẻ hiện ñại ................... 16 1.1.4. Khái niệm, ñặc ñiểm và vai trò của doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại trong nền kinh tế quốc dân.................................................. 18 1.2. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại. 20 1.2.1. Các quan ñiểm chung về hiệu quả .............................................. 20 1.2.2. Phân loại hiệu quả....................................................................... 24 1.2.3. Hiệu quả kinh doanh và quan ñiểm ñánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại................................ 29 1.2.4. Tiêu chuẩn và các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại............................................. 31 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại ....................................................................................... 45 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số tập ñoàn bán lẻ nước ngoài và bài học rút ra cho các DNTM bán lẻ hiện ñại Việt Nam .... 55 1.3.1. Tập ñoàn bán lẻ Casino (Pháp)................................................... 55 1.3.2. Tập ñoàn bán lẻ Parkson (Malaysia) .......................................... 57 iii 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các DNTM bán lẻ hiện ñại Việt Nam trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh .................................... 58 KẾT LUẬN ................................................................................................. 60 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI BÁN LẺ HIỆN ðẠI TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................................................................61 2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................. 61 2.1.1. Giai ñoạn từ năm 1994-1999 ...................................................... 61 2.1.2. Giai ñoạn từ năm 2000-2006 ...................................................... 62 2.1.3. Giai ñoạn từ năm 2007 ñến nay.................................................. 63 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội qua các tiêu chí ñánh giá hiệu quả.......................... 67 2.2.1. Khái quát về kết quả kinh doanh của một số DNTM bán lẻ hiện ñại ñiển hình trên ñịa bàn thành phố Hà Nội........................................ 67 2.2.2. Phân tích và ñánh giá hiệu quả kinh doanh của một số DNTM bán lẻ hiện ñại ñiển hình trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ..................... 72 2.3 ðánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế về hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại qua các kết quả khảo sát và phỏng vấn ............................................................................................................... 80 2.3.1 ðánh giá khái quát các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại thông qua kết quả khảo sát và phỏng vấn.............................................................................................. 80 2.3.2. Những kết quả ñạt ñược.............................................................. 89 2.3.3. Một số hạn chế và nguyên nhân dẫn ñến hạn chế ...................... 90 2.4. Một số vấn ñề ñặt ra cần giải quyết ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.................. 99 KẾT LUẬN ............................................................................................... 107 iv CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI BÁN LẺ HIỆN ðẠI TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................108 3.1. Những cơ hội và thách thức của môi trường kinh doanh ñối với các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại Việt Nam trong giai ñoạn từ nay cho ñến năm 2020 ..................................................................................... 108 3.1.1. Những cơ hội chủ yếu............................................................... 108 3.1.2. Những thách thức từ môi trường kinh doanh ........................... 112 3.2. Quan ñiểm về nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại Việt Nam ..................................................................................... 113 3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội............................. 114 3.3.1. Các giải pháp tăng doanh thu bán hàng thuần của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội .......................................... 115 3.3.2. Các giải pháp giảm chi phí kinh doanh (giá vốn hàng bán và chi phí hoạt ñộng) của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội................................................................................................. 128 3.3.3. Các giải pháp khác ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội....................... 131 3.4. Một số kiến nghị ñối với Nhà nước và các cơ quan hữu quan .......... 150 KẾT LUẬN ............................................................................................................153 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................155 v DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ðỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.01- So sánh sự khác nhau giữa bán lẻ truyền thống và bán lẻ hiện ñại .................................................................................................................... 10 Bảng 2.01-Số lượng các DNTM bán lẻ trên ñịa bàn thành phố Hà Nội......... 64 Bảng 2.02- Doanh thu thuần của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ............................................................................................................. 68 Bảng 2.03- Lợi nhuận sau thuế của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ...................................................................................................... 68 Bảng 2.04- Tỷ lệ doanh thu thuần/Chi phí kinh doanh của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội................................................................. 73 Bảng 2.05- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên chi phí kinh doanh của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội.................................................... 74 Bảng 2.06- Tỷ lệ doanh thu thuần/Số lao ñộng của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ........................................................................... 75 Bảng 2.07- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Số lao ñộng của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ........................................................................... 76 Bảng 2.08- Tỷ lệ Doanh thu thuần/vốn của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ......................................................................................... 77 Bảng 2.09- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ......................................................................................... 78 Bảng 2.10- Tỷ lệ Doanh thu thuần /Vốn chủ sở hữu của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ....................................................................... 79 Bảng 2.11- Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội ........................................................................... 80 vi Bảng 2.12 - ðánh giá những khó khăn của một số DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ........................................................................ 81 Bảng 2.13 - ðánh giá một số tiêu chí về năng lực quản lý và ñiều hành kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại............................................................ 84 Bảng 2.14 - ðánh giá một số tiêu chí về chất lượng hoạt ñộng kinh doanh của các DNTN bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội....................... 86 Bảng 2.15- ðánh giá về một số chính sách về nhân lực của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội....................................................... 88 DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỀU Sơ ñồ 1.01- Hệ thống bán lẻ............................................................................ 11 Biểu ñồ 2.01 - ðánh giá của một số DNTM bán lẻ hiện ñại về các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (% trả lời).......................... 96 Biểu ñồ 2.02 - ðánh giá các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của DNTM bán lẻ hiện ñại..................................................................................... 99 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DNTM: Doanh nghiệp thương mại WTO: Tổ chức thương mại thế giới APEC: Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương AFTA: Khu vực thương mại tự do ASEAN CP: Chi phí EU: Liên minh châu Âu GDP: Tổng sản phẩm nội ñịa HQ: Hiệu quả HQKD: Hiệu quả kinh doanh LN: Lợi nhuận NS: Ngân sách VCSH: Vốn chủ sở hữu TN: Thu nhập 1 LỜI NÓI ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu: Trong những năm gần ñây, bán lẻ ñược các chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước ñánh giá là một trong những lĩnh vực có tốc ñộ phát triển nhanh nhất ở Việt Nam. Theo báo cáo của AT Kearney, tập ñoàn tư vấn ñầu tư toàn cầu, trong những năm gần ñây, Việt Nam ñều ñứng ở vị trí cao trong bảng xếp hạng “Chỉ số phát triển ngành bán lẻ toàn cầu”. Năm 2008, Việt Nam ñược ñánh giá là thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới. Mặc dù năm 2009 bị xuống hàng thứ 6 song Việt Nam vẫn là thị trường bán lẻ rất hấp dẫn ñối với các nhà ñầu tư bởi yếu tố quan trọng là dân số trẻ với tiềm năng sức mua rất lớn. Sự thay ñổi ñậm nét và ấn tượng của thị trường bán lẻ Việt Nam phản ánh dấu hiệu tích cực của nền kinh tế khi tăng trưởng kinh tế ñã ñược phục hồi khá nhanh, quá trình ñô thị hóa diễn ra với tốc ñộ cao, thu nhập của người dân tăng lên khiến cho các nhà bán lẻ nước ngoài thâm nhập vào thị trường này một cách rầm rộ. Sự ra ñời và phát triển của các siêu thị ở hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cùng một số thành phố khác ñã làm thay ñổi rõ rệt cục diện của thị trường bán lẻ và làm cho thị trường càng thêm sôi ñộng. Thị trường bán lẻ của Việt Nam ñang chứng kiến sự giảm dần của phương thức bán lẻ truyền thống và phát triển mạnh của bán lẻ hiện ñại. Theo Nielsen Việt Nam, nếu như năm 2000 bán lẻ truyền thống chiếm tỷ trọng 97%, bán lẻ hiện ñại chỉ có 3%, thì năm 2009 con số tương ứng là 76% và 24%. ðiều ñó cho thấy xu hướng tăng nhanh của bán lẻ hiện ñại phù hợp với sự phát triển bán lẻ hiện ñại của các nước trong khu vực với tỷ trọng kênh bán lẻ hiện ñại khá cao, như Trung Quốc khoảng 51%, Thái Lan khoảng 34%, Singapore khoảng 90% và Malaysia khoảng 60%...). Tuy có nhiều lợi thế trong thu hút khách hàng và ñược dự báo là tăng trưởng mạnh mẽ trong tương 2 lai, song, tại Việt Nam hiện nay, kênh bán lẻ truyền thống vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Sự cạnh tranh giữa hai phương thức trên sẽ là ñộng lực ñể các doanh nghiệp bán lẻ hoàn thiện mình và hệ quả tất yếu là người tiêu dùng ñược hưởng lợi do chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn. ðặc biệt, sau gần một năm kể từ khi chính thức thực hiện cam kết mở cửa thị trường bán lẻ (1/1/2009), các siêu thị, trung tâm thương mại nội ñịa ñã ý thức và chuẩn bị tốt cho sự kiện này ñể có thể tồn tại và phát triển bên cạnh các nhà bán lẻ khổng lồ ñã và ñang có vị thế rất lớn trên thị trường và trong con mắt khách hàng. Thành phố Hà Nội có dân cư ñông ñúc, thu nhập bình quân cao hơn các khu vực khác, với lượng lớn khách du lịch và khách vãng lai từ các vùng miền trong và ngoài nước thường xuyên qua lại nên luôn là tâm ñiểm hướng tới của các nhà phân phối bán lẻ trong và ngoài nước. Những năm gần ñây, trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ñã xuất hiện những nhà phân phối bán lẻ hiện ñại như Big C, Parkson, Hapro, Co.op Mart,…với các loại hình phân phối ña dạng như siêu thị, trung tâm thương mại, chuỗi cửa hàng thuận tiện, bước ñầu cung ứng những dịch vụ phân phối chuyên nghiệp và hiện ñại, ñáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú và ña dạng của dân cư và góp phần quan trọng tạo nên diện mạo mới cho thị trường bán lẻ của Thủ ñô. Tuy nhiên, qua thực tế khảo sát cho thấy, các nhà bán lẻ hiện ñại nội ñịa ñang ñứng trước những thách thức rất lớn khi nội lực còn yếu kém, trình ñộ quản lý của bộ máy lãnh ñạo doanh nghiệp còn rất hạn chế nên chưa lựa chọn ñược chiến lược kinh doanh phù hợp, ñội ngũ lao ñộng yếu về trình ñộ và kỹ năng bán hàng, tổ chức hàng hóa, năng lực cạnh tranh bằng chất lượng và sự phong phú của dịch vụ còn nhiều bất cập, hạn chế về tài chính, về cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng, yếu kém về hệ thống logistics như kho bãi, bảo quản và vận chuyển hàng hóa, hạn chế về tổ chức nguồn hàng, công nghệ 3 kinh doanh và quản lý, ñặc biệt là những yếu kém trong quản lý ñiều hành của các nhà quản trị với một ñội ngũ nhân viên bán hàng thiếu chuyên nghiệp và văn minh…Tất cả những yếu tố ñó ñã làm giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nội ñịa so với các nhà bán lẻ nước ngoài. ðể ñứng vững trên thị trường và thu hút ñược người tiêu dùng, bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước trong khuôn khổ cam kết với Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cho các doanh nghiệp thì ñiều căn bản và quyết ñịnh vẫn là các doanh nghiệp phải phát huy nội lực, nâng cao trình ñộ và năng lực của ñội ngũ các nhà quản trị và nhân viên, tạo ñược sự ñộc ñáo và bản sắc riêng ñể gây ấn tượng với khách hàng, ñồng thời, mở rộng thị trường và phát triển kênh phân phối ñến các vùng nông thôn, từ ñó nâng cao hiệu quả kinh doanh. ðây là vấn ñề cấp bách ñặt ra ñối với các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại của cả nước nói chung và các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố Hà Nội nói riêng. Nhận thức ñược tầm quan trọng ñó, NCS ñã lựa chọn ñề tài nghiên cứu là: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn Hà Nội” làm ñề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ kinh tế của mình. 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận án: Trong một số năm qua ñã có khá nhiều công trình khoa học công bố về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại. Tuy nhiên theo NCS thì có ba công trình sau liên quan ñến ñề tài luận án, ñó là: - Nguyễn Thị Minh An (2003), Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ðại học Kinh tế quốc dân 4 Luận án ñã hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và bám sát với ñặc thù của các doanh nghiệp ngành Bưu chính viễn thông. Do vậy, luận án là ñề tài tham khảo có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam trong giai ñoạn vừa qua. - Nguyễn Văn Tạo (2004), Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ðại học Thương mại Luận án ñã tạo lập và hệ thống hóa những vấn ñề lý luận chủ yếu liên quan ñến hiệu quả của doanh nghiệp và hiệu quả của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Luận án ñã ñưa ra các tiêu chí phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ở nước ta. Luận án ñã ñề xuất một số tiêu chí ñánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp nói chung và áp dụng ñể ñánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp dệt may. Các giải pháp của luận án ñề xuất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn và là tài liệu tham khảo tốt cho NCS. - Phạm Huy Giang (2011), Phát triển hệ thống phân phối hiện ñại dạng chuỗi siêu thị bán lẻ trên ñịa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường ðại học Thương mại. Luận án ñã tạo lập và hệ thống hóa những vấn ñề lý luận chủ yếu liên quan ñến hệ thống phân phối hiện ñại dạng chuỗi siêu thị của doanh nghiệp. Luận án ñã ñưa ra các tiêu chuẩn ñối với hệ thống phân phối hiện ñại dạng chuỗi siêu thị ở nước ta. Luận án ñã ñề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống phân phối hiện ñại dạng chuỗi siêu. Các giải pháp của luận án ñề xuất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn và là tài liệu tham khảo tốt cho NCS. - Phạm Công ðoàn (2009), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại nhà nước trên ñịa bàn Hà Nội, ñề tài khoa học cấp Bộ, Trường ðại học Thương mại 5 ðề tài ñã hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về hiệu quả kinh doanh của các DNTM nhà nước trên ñịa bàn Hà Nội, ñánh giá ñược thực tiễn hoạt ñộng kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là các DNTM nhà nước và ñối tượng nghiên cứu chính là những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM Nhà nước trên ñịa bàn Hà Nội. Như vậy, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu không trùng lặp với ñề tài tác giả ñang nghiên cứu nhưng kết quả nghiên cứu của công trình này là tài liệu tham khảo tốt cho NCS trong khi thực hiện luận án. Các công trình trên ñã nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến ñề tài luận án của NCS. Tuy nhiên do ñối tượng và phạm vi nghiên cứu không trùng lắp với luận án mà NCS ñang thực hiện, hoặc do yếu tố thời gian nghiên cứu của các công trình này nên mặc dù có giá trị tham khảo, kế thừa rất tốt song về cơ bản luận án không có sự trùng lặp. 3. Mục ñích nghiên cứu: - Về lý luận: + Hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận cơ bản về bán lẻ hiện ñại, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại (DNTM) bán lẻ hiện ñại; phân tích quan ñiểm ñánh giá hiệu quả, xác ñịnh tiêu chuẩn và hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại và các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này trong bối cảnh hiện nay. - Về thực tiễn: + Luận án khái quát tình hình hoạt ñộng kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội, ñi sâu phân tích, ñánh giá về hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại, từ ñó ñưa ra các nhận 6 ñịnh chung về những vấn ñề cơ bản cần ñược giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này trong thời gian tới. + Trên cơ sở phương hướng phát triển bán lẻ hiện ñại, luận án phân tích những cơ hội và thách thức của môi trường kinh doanh ñối với các DNTM bán lẻ hiện ñại, ñưa ra quan ñiểm phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại, từ nghiên cứu lí luận và thực trạng, luân án ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: + Những lý luận cơ bản về bán lẻ hiện ñại, hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại và những yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này trong ñiều kiện hiện nay. + Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại nước ngoài ñể rút ra những bài học cần thiết cho các DNTM Việt Nam. + Tình hình hoạt ñộng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại ñược lựa chọn khảo sát trên ñịa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: ðể phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận NCS xin ñược giới hạn phạm vi nghiên cứu là các DNTM bán lẻ hiện ñại Việt Nam trên ñịa bàn thành phố Hà Nội (không bao gồm các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài), trong ñó sẽ lựa chọn một số doanh nghiệp mang tính ñại diện ñể khảo sát thực tiễn. + Về thời gian: ðể ñảm bảo cập nhật thông tin của các DNTM bán lẻ hiện ñại, luận án thu thập và sử dụng các dữ liệu trong khoảng 4 năm trở lại 7 ñây ñồng thời sử dụng các dữ liệu dự báo thị trường bán lẻ Việt nam, dữ liệu về phát triển thương mại ñến năm 2020 của Hiệp hội bán lẻ Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, NCS ñã vận dụng các phương pháp cụ thể trong nghiên cứu luận án như: Hệ thống hóa; diễn giải; quy nạp; so sánh; ñiều tra xã hội học và sử dụng phần mềm SPSS ñể xử lý kết quả khảo sát; phân tích và ñánh giá; phương pháp xin ý kiến chuyên gia, trong ñó tập trung lấy ý kiến của các nhà quản trị cấp trung và cấp cao trong các DNTM bán lẻ hiện ñại làm cơ sở phân tích và rút ra những kết luận hợp lý. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học Luận án phân tích, hệ thống hoá cơ sở lý luận về bán lẻ hiện ñại, hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại từ ñó hoàn thiện một bước lí luận về hiệu quả kinh doanh trong các DNTM bán lẻ hiện ñại. Luận án ñã sử dụng hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại ñể từ ñó nhận diện những thành công, hạn chế làm cơ sở ñề xuất một số giải pháp phù hợp và hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại. - Ý nghĩa thực tiễn Luận án ñi sâu phân tích, ñánh giá hiệu quả kinh doanh của các DNTM bán lẻ hiện ñại ñược lựa chọn nghiên cứu ñiển hình ñể từ ñó suy rộng ra các doanh nghiệp khác. Những nhận ñịnh về thành công, hạn chế của thực trạng mà luận án ñã ñưa ra có ý nghĩa thực tiễn ñối với các doanh nghiệp bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội trong giai ñoạn hiện nay. Các giải pháp ñề xuất của luận án có thể nghiên cứu, vận dụng trong các doanh nghiệp ñược khảo sát và có giá trị tham khảo tốt cho các DNTM bán lẻ hiện ñại của thành phố Hà Nội ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh thời gian tới và là tài liệu tham 8 khảo trong ñào tạo tại các trường ñại học, cao ñẳng ở chuyên ngành có liên quan. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần lời nói ñầu và kết luận, luận án ñược kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn ñề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện ñại trên ñịa bàn thành phố Hà Nội thời gian tới. 9 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI BÁN LẺ HIỆN ðẠI 1.1. Bán lẻ hiện ñại trong nền kinh tế Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay 1.1.1. Khái niệm bán lẻ hiện ñại Bán lẻ ñược hiểu là bán cho người tiêu dùng cuối cùng, kết thúc quá trình bán lẻ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sẽ ñược thực hiện. Bán lẻ ñược coi là sự kết thúc của hàng hóa trong lưu thông. Chính vì thế, chỉ tiêu tổng mức bán lẻ hàng hóa của mỗi quốc gia ñược sử dụng như một trong những chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của sản xuất hàng hóa và mức sống của dân cư Theo Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 07 năm 2007 của Bộ Công Thương: “Bán lẻ là hoạt ñộng bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng”. Có hai phương thức bán hàng là bán hàng truyền thống và bán hàng hiện ñại. Trong ñó, bán hàng hiện ñại ñược xem là phương thức bán hàng tiến bộ, thể hiện thông qua việc tăng cường hơn tính chủ ñộng của khách hàng trong tiếp cận hàng hóa, có hệ thống dịch vụ bán hàng ñồng bộ, vận dụng công nghệ quản lý bán hàng hiện ñại (công nghệ mã vạch, mã số, công nghệ thanh toán,…). Bán hàng hiện ñại sẽ cung ứng hàng hóa một cách ñồng bộ, thuận tiện, có chất lượng ñảm bảo với dịch vụ bán hàng ñược xem là mang tính chuyên nghiệp cao. Theo quan ñiểm của tác giả: “Bán lẻ hiện ñại là hoạt ñộng bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng bằng các phương thức bán hàng hiện ñại nhằm cung ứng hàng hóa một cách ñồng bộ, thuận tiện, có chất lượng ñảm bảo với dịch vụ mang tính chuyên nghiệp cao”.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan