Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh lâm trường khe giữ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh lâm trường khe giữa – công ty tnhh mtv lâm công nghiệp long đại

.PDF
97
243
135

Mô tả:

Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------- ại Đ ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c k NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH h DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA – tê ́H CÔNG TY TNHH MTV LÂM CÔNG NGHIỆP LONG ĐẠI ́ uê NGUYỄN THỊ HIẾU THẢO Niên khóa: 2014-2018 Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------- ại Đ ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c k h in NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA – tê ́H CÔNG TY TNHH MTV LÂM CÔNG NGHIỆP LONG ĐẠI ́ uê Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hiếu Thảo Th.S Nguyễn Hữu Thủy Lớp: K48C-QTKD Niên khóa: 2014-2018 Huế, tháng 1 năm 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy Lời Cảm Ơn Trong suốt quá tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa- Công ty TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại” bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau. Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô của khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh tế Huế những người Đ đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích tạo điều kiện tốt ại nhất để tôi có thể hoàn thành tốt chuyên đề cũng như cho tôi những nền tương lai. ho tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá giúp tôi vững bước trong ̣c k Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa đã giúp đỡ, tạo cơ hội thực tập cũng như cung h thực tập tại đơn vị. in cấp những tư liệu cần thiết hỗ trợ tôi một cách tốt nhất trong thời gian tôi tê Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S Nguyễn Hữu Thủy, nghiên cứu và hoàn thành tốt khóa luận. ́H người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình ́ uê Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo từ quý Thầy Cô giảng viên. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả ! Huế, tháng1 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hiếu Thảo SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo i Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo ii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 Đ 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu...............................................................................3 ại 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3 ho 5. Bố cục đề tài ...............................................................................................................3 ̣c k PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH in DOANH ..........................................................................................................................4 h 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4 tê 1.1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................................4 ́H 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4 1.1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................................10 ́ uê 1.1.1.3. Ý nghĩa .............................................................................................................12 1.1.1.4. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................14 1.1.1.5. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh......15 1.1.1.6. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................16 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................17 1.1.2.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................18 1.1.2.2. Các nhân tố khách quan....................................................................................19 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......23 1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ....................23 1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu qủa hoạt động kinh doanh ................24 SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo iii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy 1.2: Cơ sở thực tiễn........................................................................................................28 1.2.1. Thực trạng về lâm nghiệp ở Việt Nam ................................................................28 1.2.2. Thực trạng về lâm nghiệp ở Quảng Bình ............................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA.............................................................34 2.1. Sơ lược về Công ty TNHH MTV LCN Long Đại..................................................34 2.2. Sơ lược về Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa ........................................................36 2.2.1. Tư cách pháp lý của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đại. ....................................................................................................36 2.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh......................................................................................38 Đ 2.2.3. Thành tích Chi nhánh Lâm trường đạt được. ......................................................38 ại 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa ...............39 ho 2.4. Tình hình sử dụng đất của CN Lâm trường Khe Giữa ...........................................42 ̣c k 2.5. Nguồn lực cơ bản của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa.......................................45 2.5.1. Tình hình lao động...............................................................................................45 in 2.5.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................49 h 2.5.3. Tình hình tài chính ..............................................................................................49 tê 2.6.Tình hình trồng rừng, khai thác, thị trường tiêu thụ................................................53 ́H 2.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN Lâm trường ...........56 2.8.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................................59 ́ uê 2.8.1. Phân tích doanh thu .............................................................................................61 2.8.2.Phân tích chi phí ...................................................................................................63 2.8.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................64 2.9. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................65 2.9.1. Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................65 2.9.1.1. Vốn cố định ......................................................................................................66 2.9.1.2. Vốn lưu động ....................................................................................................70 2.9.2. Hiệu quả sử dụng lao động ..................................................................................73 SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo iv Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KHE GIỮA ............................................................................................................................80 3.1. Phương hướng hoạt động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa trong thời gian tới ....80 3.1.1.Cơ sở xây dựng định hướng .................................................................................80 3.1.2. Định hướng phát triển..........................................................................................81 3.2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa............................................................................................................81 3.2.1. Giải pháp về nhân lực..........................................................................................81 3.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn......................................................82 Đ 3.2.3. Giải pháp về tiết kiệm chi phí..............................................................................82 ại 3.2.4. Giải pháp về phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ rừng. ...............................83 ho 3.2.5. Giải pháp về khoa học công nghệ........................................................................83 ̣c k PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................84 1. Kết luận......................................................................................................................84 in 2. Kiến nghị ...................................................................................................................85 h 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................85 tê 2.2 Kiến nghị đối với Công ty TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại...................86 ́H 2.3. Kiến nghị đối với Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa..............................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87 ́ uê SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo v Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của CN Lâm trường Khe Giữa....................................39 Biểu đồ 1: Tình hình sử dụng đất lâm nghiệp của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................44 Biểu đồ 2: Doanh thu của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016......61 Biểu đồ 3: Chi phí của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ..........63 Biểu đồ 4: Lợi nhuận của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ......65 ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo vi Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Các đơn vị trực thuộc Công ty TNHH MTV Lâm Công nghiệp Long Đại.....34 Bảng 2: Tình hình sử dụng đất của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................43 Bảng 3: Tỷ lệ độ che phủ rừng của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................45 Bảng 4: Tình hình lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ... 46 Bảng 5: Bảng tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................................50 Đ Bảng 6: Diện tích, trữ lượng, sản lượng khai thác gỗ rừng trồng giai đoạn 2014-2016 .......... 55 ại Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa ho giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................60 ̣c k Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................................69 in Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai h đoạn 2014-2016 .............................................................................................................72 tê Bảng 10: Hiệu quả sử dụng lao động của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai đoạn ́H 2014-2016 ......................................................................................................................75 Bảng 11: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa giai ́ uê đoạn 2014-2016 .............................................................................................................77 SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo vii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy DANH MỤC VIẾT TẮT CN: Chi nhánh TNHH MTV LCN: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm Công nghiệp UBND: Uỷ ban nhân dân SL: Số lượng ĐVT: Đơn vị tính TSCĐ: Tài sản cố định Đ TSLĐ: Tài sản lưu động ại VCĐ: Vốn cố định VLĐ: Vốn lưu động h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo viii Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin đã dẫn đến các hình thức tổ chức doanh nghiệp ngày càng phong phú, đa dạng. Tuy có những nét khác biệt trong từng hình thức kinh doanh nhưng mục tiêu cơ bản và cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp luôn là tối đa hóa lợi nhuận.Bởi vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện tất yếu của doanh nghiệp,đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực hợp lý cũng Đ như thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại vào quá ại trình sản xuất kinh doanh. Việt Nam hiện nay đã và đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng ho xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện môi trường kinh doanh ̣c k đầy biến động, các doanh nghiệp cần tìm được chổ đứng và không ngừng nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường. in Cùng với sự phát triển của nhân loại, sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ h thuật, môi trường là vấn đề nóng của toàn nhân loại. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt và tê khó dự báo hơn, mưa bão lũ quét thất thường , suy thoái đất, nước, suy giảm nguồn tài ́H nguyên rừng, ô nhiễm môi trường xảy ra trên diện rộng… Con người đã tác động quá nhiều đến môi trường, trong đó, nạn chặt phá rừng bừa bãi làm mất đi nơi sinh sống ́ uê của nhiều loài động thực vật, làm mất cân bằng sinh thái là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. Tầm quan trọng của việc xây dựng phát triển rừng ngày nay không chỉ là để duy trì việc kinh doanh rừng, mà còn nhiều hơn, quan trọng hơn là việc nhất thể hoá các chức năng của rừng với các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái trong tổng thể phát triển. Đối với doanh nghiệp Nhà nước được giao nhiệm vụ kinh doanh nhằm mục đích phục vụ hải đảo, miềm núi thì chi phí rất cao làm cho giá thanh toán trở thành đặc biệt, cao hơn giá thị trường chấp nhận hoặc giá chỉ đạo của Nhà nước do đó doanh nghiệp sẽ thua lỗ. Vì vậy, doanh nghiệp không đạt được hiệu quả kinh tế, nhưng thực hiện SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 1 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy được hiệu quả xã hội.Tuy nhiên việc xác định hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương đối vì có thể chỉ tiêu phản ánh đồng thời hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh doanh người ta không đánh giá hiệu quả kinh tế một cách độc lập mà còn xem xét cả hiệu quả xã hội. Lâm trường là nơi chuyên gây trồng và khai thác rừng.Việc kinh doanh vừa đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp vừa đảm bảo việc khai thác hợp lý rừng là một vấn đề quan trọng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì quá trình hoạt động kinh doanh phải đem lại hiệu quả.Và điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế bởi vì có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Đ Xuất phát từ vấn đề đó, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Lâm trường Khe ại Giữa, em đã cố gắng tìm hiểu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh ho Lâm trường và nhận thấy rằng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất ̣c k quan trọng. Vì vậy, em chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa – Công ty TNHH MTV Lâm Công tê -Mục tiêu tổng quát: h 2. Mục tiêu nghiên cứu in nghiệp Long Đại” làm đề tài khóa luận của mình. ́H Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa, đề xuất định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh -Mục tiêu cụ thể: ́ uê của CN Lâm trường Khe Giữa trong thời gian sắp tới. +Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. +Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa. +Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa. Đồng thời có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình làm việc, học hỏi tại CN Lâm trường Khe Giữa. SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 2 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung chủ yếu là hoạt động kinh doanh của CN Lâm trường Khe Giữa trong giai đoạn 2014- 2016. - Phạm vi nghiên cứu + Về phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi CN Lâm trường Khe Giữa + Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, khoảng thời gian các số liệu được thu thập là từ đầu năm 2014 đến cuối năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Đ -Thu thập số liệu thứ cấp: ại + Tham khảo các văn bản, tài liệu liên quan đến ngành lâm nghiệp. +Tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet, luận văn của các khóa trước. ho +Thu thập các văn bản, số liệu,biểu mẫu liên quan đến CN Lâm trường Khe Giữa. ̣c k -Phân tích thống kê, mô tả: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp vận dụng các phương pháp phân tích thống in kê số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân tích kết quả h và hiệu quả sản xuất của công ty qua các năm. Phương pháp chỉ số, phương pháp thay tê thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, năng suất lao động, - Phương pháp phân tích số liệu: ́H hiệu qủa sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm. ́ uê Xử lý số liệu thu thập được bằng phần mềm Microsofl Excel. 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Lâm trường Khe Giữa Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 3 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm  Khái niệm doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm Đ mục đích kinh doanh.” ại Do vậy, doanh nghiệp là: -Nơi sản xuất: kết hợp với đầu vào để sản xuất của cải hoặc dịch vụ đem bán ho -Nơi phân chia: các thu nhập cho người lao động của chủ sỡ hữu, các nhà cung ̣c k ứng đầu vào -Nơi hợp tác: hoặc xử lý các xung đột giữa các thành viên của doanh nghiệp in (những người ăn lương và các nhà lãnh đạo) h -Nơi thực hiện quyền lực: chủ doanh nghiệp quyết định, các cán bộ truyền đạt tới ́H  Khái niệm Chi nhánh tê nhân viên thực hiện. ́ uê Theo khoản 1, điều 45, Luật Doanh nghiệp 2014: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”. Chi nhánh có quyền ký các hợp đồng kinh tế nhân danh chi nhánh, đóng dấu chi nhánh.  Khái niệm sản xuất Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất hoặc sản phẩm dịch vụ là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 4 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm? Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động -Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao động là sự tiêu dùngsức lao động trong thực hiện. -Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động có hai loại. Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng sản, đất, đá, thủy sản... Các đối Đ tượng lao động loại này liên quan đến các ngành công nghiệp khai thác. Loại thứ hai ại đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác động của lao động trước đó, ví dụ như thép phôi, ̣c k chế biến. ho sợi dệt, bông, phân bón... Loại này là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp -Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động in của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản h phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Tư liệu lao động lại gồm bộ phận trực tiếp tác tê động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động, ́H như các máy móc để sản xuất), và bộ phận trực tiếp hay gián tiếp cho quá trình sản xuất như nhà xưởng, kho, sân bay, đường sá, phương tiện giao thông. Trong tư liệu lao ́ uê động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Hai mặt của nền sản xuất gồm: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. -Lực lượng sản xuất gồm người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó con người giữ vai trò quyết định. -Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Quan hệ sản xuất gồm có: +Quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất, còn gọi tắt là quan hệ sở hữu +Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất còn gọi là quan hệ quản lý +Quan hệ về phân phối sản phẩm, còn gọi tắt là quan hệ phân phối. SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 5 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy  Khái niệm kinh doanh Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” Kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như: quản trị, tiệp thị, tài chính, kế toán, sản xuất. Kinh doanh là một trong những hoạt động phong phú nhất của loài người.Hoạt động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công ty, tập đoàn, tư nhân... nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân của các cá nhân. Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế Đ hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể ại kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu ho tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ...) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng ̣c k với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất.  Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp in Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế được rất nhiều doanh h nghiệpquan tâm.Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong tê cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu ́H bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.Để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải xác định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay ́ uê đổi của môi trường kinh doanh; phải phân bổ và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra quá trình đang diễn ra là có hiệu quả? Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh theo nghĩa chung nhất được hiểu là lợi ích kinh tếvà lợi ích xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Nó là mụctiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợinhuận cao, sẽ mở SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 6 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và sẽ nângcao uy tín của mình trên thương trường. Hiệu quả kinh doanh bao gồm cả hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trìnhđộ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp hoặc của các cơ hội để đạtkết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi íchvề mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh). Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Còn hiệu quả xã hội của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua hoạt động góp phần nâng cao trình độ văn hoá xã hội và lĩnh vực thoả mãn nhu cầu hàng hoá - dịch vụ, góp phần nâng cao Đ văn minh xã hội…Tiêu chuẩn của hiệu quả xã hội là sự thoả mãn nhu cầu có tính chất ại xã hội trong sự tương ứng với các nguồn nhân tài, vật lực ảnh hưởng tới mục đích đó. ho Hiện nay hiệu quả xã hội của hoạt động kinh doanh được đánh giá thông qua các bịên ̣c k pháp xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi mâu thuẫn, có khi thống nhất với nhau. in Nếu doanh nghiệp có lãi thì đời sống nhân viên được cải thiện, đồng thời doanh nghiệp h sẽ nộp ngân sách để thực hiện các mục tiêu xã hội như: Xây dựng công trình công tê cộng, xoá đói giảm nghèo…. Như vậy, doanh nghiệp vừa đạt được hiệu quả kinh không đạt được hiệu quả xã hội. ́H doanh vừa đạt hiệu quả xã hội.Nếu doanh nghệp có hiệu quả kinh tế kém thì cũng ́ uê Có thể nói rằng dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp song lại khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh, khi bàn về hiệu quả sản xuất kinh doanh, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiềukhái niệm khác nhau: * Theo P.Samueleson và W. Nordhaus trong Giáo trình kinh tế học, Trích từ bản dịch Tiếng Việt 1991 thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hộikhông thể tăng sản lượng một loạt hàng hóa mà không thể cắt giảm một loạt sản lượnghàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất củanó”.Thực chất của quan điểm này là đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả cácnguồn lực của nền sản xuất xã hội.Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuấttrên đường giới hạn SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 7 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao.Mứchiệu quả mà tác giả đưa ra ở đây là cao nhất, lý tưởng không thể có mức hiệu quả caohơn nữa. * Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo quan điểm này đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sửdụng các nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theoquan điểm này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất. Đ * Một số tác giả thì cho rằng:“Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần ại trăm tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Các quan điểm này ho chỉ đề cập đếnhiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào quy trìnhkinh tế. Do đó, theo quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần ̣c k kết quả sản xuất kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản in xuất kinh doanh của doanh nghiệp. h * Theo Manfred Kuhn trong Từ điển Kinh tế, Hamburg 1990 thì: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả theođơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. tê Đây là quan điểm hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ́H ra để đạt được kết quả đó, quan điểm nàyđược nhiều nhà kinh tế và quản trị áp dụng ́ uê vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trìnhkinh tế. * Hai tác giả Whohe và Doring trong Nhập môn kinh tế xí nghiệp đại cương, Muchen 1990 lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế, đó làhiệu quả kinh tế bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế bằng đơn vị giá trị. Theo haiông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. “Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tínhtheo đơn vị hiện vật (chiếc, kg…) và lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vịthiết bị, nguyên vật liệu…) được gọi là hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật.Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chi ra trong điều kiện thuận lợi nhất vàchi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị, đểxác để xác định tính hiệu SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 8 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ lệ giữa sảnlượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền”. Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh: Thứ nhất về thời gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút. Thứ hai về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận,các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty. Thứ ba về mặt định lượng: hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương Đ quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất ại kinh doanh chỉ đạt khi kết quả khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, khoảng cách càng lớn ho thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại. ̣c k Và về mặt định tính: hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể mà còn biểu hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản in xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.. h Ngoài ra còn biểu hiện về mặt xã hội hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh qua làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp. ́H tê địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc Từ các khái niệm đã nêu ở trên ta sẽ đi đến một khái niệm mang tính chất tổng ́ uê quáthơn:Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế biểuhiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồnlực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiệnmục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.Nếu chi phí bỏ ra càng ít và kết quả mang lại càng nhiều thì điều đó có ý nghĩa hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường để thực hiện nghiêm ngặt chế độ hạch toán kinh tế, đảm bảo lấy doanh thu bù đắp được chi phí và có lãi đòi hỏi hoạt SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 9 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy động kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả cao để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trong nền kinh tế có nhiều thành phần, có cạnh tranh và quan hệ quốc tế với nước ngoài ngày càng được mở rộng. 1.1.1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh a) Căn cứ theo phạm vi tính toán Bao gồm: -Hiệu quả về mặt kinh tế Hiệu quả về mặt kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được các mục tiêu kinh tế ở một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và Đ xem xết vấn đề hiệu quả trong phạm vi các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là ại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả có thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu ho về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, và nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn ̣c k lực tham gia vào quá trình kinh doanh. Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh in doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ h sử dụng các yếu tố đầu vào…đồng thời nó yếu cầu doanh nghiệp phải phát triển theo tê chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và ́H là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh -Hiệu quả xã hội ́ uê doanh, đây là mục tiêu cơ bản của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt được những mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi SVTH: Nguyễn Thị Hiếu Thảo 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng