ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
NGỌ TIẾN HÙNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI NHÁNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------
NGỌ TIẾN HÙNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI NHÁNH HÀ GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Ngọ Tiến Hùng, học viên cao học chuyên ngành Quản lý kinh
tế, khoá QH-2012-E-QLKT 4. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Nâng cao
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh Hà Giang”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu đƣợc từ thực
nghiệm và không sao chép.
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh Hà Giang” tôi đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của tâp thể Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế chính trị,
giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trƣờng Đại học kinh tế Đại học
quốc gia Hà Nội; sự tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, cán bộ Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Giang. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về
sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hƣớng dẫn luận văn của
tôi, PGS.TS. Trần Thị Thái Hà, đã kiên nhẫn hƣớng dẫn, trợ giúp và động
viên tôi hoàn thành tốt luận văn này. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, chuyên
môn cũng nhƣ kinh nghiệm của cô chính là tiền đề giúp tôi đạt đƣợc những
thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Tôi xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên
tôi những lúc khó khăn để có thể vƣợt qua và hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Giang, ngày 10 tháng 03 năm 2015
Ngọ Tiến Hùng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ....................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM .............................................. 6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
........................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm và vai trò của Ngân hàng Chính sách xã
hội ...................................................................................................................... 6
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHCSXH: Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội............ Error! Bookmark not
defined.
1.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động
của NHCSXH .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động. .. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động của NHCSXH Error! Bookmark
not defined.
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu chính .................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN TỪ 2009 - 2013 ........ Error! Bookmark not
defined.
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HÀ GIANG VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Giang ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2 Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tới hoạt động của
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Giang... Error! Bookmark not defined.
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HÀ GIANG ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Về công tác huy động vốn...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Về công tác cho vay theo các chƣơng trình của Chính phủ........... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3 Về công tác tổ chức bộ máy, mạng lƣới và phát triển nguồn nhân lực:
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2009-2013 ................ Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Những thành tựu chủ yếu và nguyên nhân .......... Error! Bookmark not
defined.
3.3.2 Hạn chế chủ yếu và nguyên nhân........... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 .............. Error! Bookmark not defined.
4.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG ĐẾN 2020 ..... Error! Bookmark
not defined.
4.1.1 Mục tiêu chủ yếu .................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Phƣơng hƣớng chủ yếu: ......................... Error! Bookmark not defined.
4.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG NHCSXH TỈNH HÀ GIANG Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Về công tác huy động vốn..................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Về công tác tín dụng ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.............. Error!
Bookmark not defined.
4.2.4. Củng cố nâng cao chất lƣợng hoạt động của tổ TK&VV .............. Error!
Bookmark not defined.
4.2.6. Đối với các tổ chức Chính trị – xã hội các cấp nhận ủy thác ... Error!
Bookmark not defined.
4.2.7. Đối với UBND và Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp .......... Error!
Bookmark not defined.
4.2.8. Đối với NHCSXH Việt Nam ................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CT-XH
Chính trị xã hội
2
DTTS
Dân tộc thiểu số
3
ĐTN
Đoàn Thanh niên
4
GQVL
Giải quyết việc làm
5
HCCB
Hội Cựu chiến binh
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
HND
Hội nông dân
8
HSSV
Học sinh sinh viên
9
HPN
Hội Phụ nữ
10
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
11
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
12
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
13
SXKD
Sản xuất kinh doanh
14
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
15
HPN
Hội Phụ nữ
16
NSVSMT
Nƣớc sạch vệ sinh môi trƣờng
17
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 :Tăng trƣởng nguồn vốn qua các năm từ 2009 - 2013 ............ Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1: Kết cấu nguồn vốn NHCSXH tỉnh Hà Giang năm 2009 .... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.2: Kết cấu nguồn vốn năm 2013 ..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2009-2013 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ số 3.3: Tăng trƣởng dƣ nợ từ 2009 – 2013 ....... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.3: Chƣơng trình cho vay hộ nghèo giai đoạn 2009-2013 ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Chƣơng trình cho vay GQVL giai đoạn 2009 – 2013 ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5: Chƣơng trình cho vay HSSV giai đoạn 2009 – 2013 .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Chƣơng trình cho vay XKLĐ giai đoạn 2009 – 2013 ............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Chƣơng trình cho vay nƣớc sạch VSMT giai đoạn 2009-2013
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Chƣơng trình cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn giai đoạn 2009-2013 ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Chƣơng trình cho vay hộ SXKD vùng khó khăn giai đoạn 20092013 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
ii
Bảng 3.10: Chƣơng trình cho vay thƣơng nhân hoạt động thƣơng mại tại vùng
khó khăn giai đoạn 2009-2013 ....................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11: Cho vay Hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2009-2013 ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2009-2013 ....... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ số 3.4: Kết cấu dƣ nợ NHCSXH tỉnh Hà Giang năm 2009........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.13: Tổng dƣ nợ uỷ thác qua các tổ chức CT-XH năm 2013 ....... Error!
Bookmark not defined.
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo, đói là vấn đề bức xúc của toàn nhân loại. Việt Nam đi lên Chủ
nghĩa xã hội từ trình độ phát triển thấp của lực lƣợng sản xuất lại chịu ảnh hƣởng
nặng nề của nhiều năm chiến tranh, nên nghèo đói là một trong những thách thức
tất yếu phải giải quyết. Việc sử dụng cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa trong những năm đổi mới đã mang lại những thành tựu vô cùng to lớn về
kinh tế và xã hội cho đất nƣớc, nhƣng hoạt động của các quy luật thị trƣờng cũng
tác động làm phân hóa giàu nghèo, làm cho đói nghèo ở nƣớc ta trở thành vấn đề
nóng bỏng, đe dọa sự ổn định kinh tế, xã hội và cả chính trị.
Trên cơ sở nhận thức sâu sắc về vấn đề nghèo đói ở nƣớc ta, tại Hội nghị
Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ V (khoá VII), Đảng ta đã đề ra chủ trƣơng về
xoá đói giảm nghèo: “…phải hỗ trợ giúp người nghèo bằng cách cho vay vốn,
hướng dẫn cách làm ăn, tranh thủ các nguồn tài trợ nhân đạo trong và ngoài
nước, phấn đấu tăng hộ giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo…”[12]
Thực hiện chủ trƣơng xoá đói giảm nghèo của Đảng, nhiều năm qua Chính
phủ đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp chính sách, đặc biệt là chính sách tín
dụng đối với ngƣời nghèo, nhƣ giao cho các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc
cho vay lãi suất ƣu đãi đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ thuộc vùng núi cao,
hải đảo, vùng đồng bào sống không tập trung; thành lập Quỹ cho vay ƣu đãi hộ
nghèo (năm 1993 – 1994); tổ chức thành lập Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo
nằm trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1995 – 2002)… Từ
kinh nghiệm thực tế và trên cơ sở xem xét Đề án của Ngân hàng Nhà nƣớc về
hoàn thiện và tổ chức hoạt động của Ngân hàng chính sách, tách tín dụng chính
sách ra khỏi ngân hàng thƣơng mại, ngày 04/10/2002 Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 78/NĐ-CP về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
1
sách khác; đồng thời Thủ tƣớng Chính phủ ký quyết định số 131/2002/QĐ-TTg
ngày 04/10/2002 thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
Trong những năm qua, thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, Hà Giang
đã từng bƣớc vƣợt qua khó khăn, phát huy thế mạnh, tạo thế ổn định và phát
triển. Kinh tế duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch tích cực, việc thực hiện các chính sách xã hội, XĐGN đạt nhiều kết quả; đời
sống nhân dân từng bƣớc đƣợc cải thiện, quốc phòng an ninh đƣợc củng cố, bộ
mặt nông thôn vùng sâu, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều thay
đổi tích cực, tỷ lệ hộ nghèo năm 2006 là 43,63% giảm đến 31/12/2013 còn
26,95%, trong đó góp phần tích cực của Ngân hàng Chính sách Xã hội
(NHCSXH) tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên Hà Giang vẫn là tỉnh nghèo, tỷ lệ hộ
nghèo toàn tỉnh còn cao, công cuộc XĐGN còn nhiều khó khăn, thách thức.
Đảng bộ tỉnh Hà Giang coi XĐGN là một quyết tâm chính trị trọng tâm, từ đó
huy động trí tuệ, sức lực của toàn Đảng, toàn quân và nhân dân các dân tộc trong
tỉnh thực hiện XĐGN có hiệu quả. Xác định NHCSXH là công cụ, giải pháp,
động lực quan trọng lâu dài để thực hiện mục tiêu đó. Tuy nhiên hoạt động của
NHCSXH tỉnh Hà Giang cũng còn nhiều khó khăn vƣớng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, cụ thể trong việc huy động nguồn vốn
tại địa phƣơng, quản lý nguồn vốn ƣu đãi, chất lƣợng tín dụng, đội ngũ cán bộ,
việc nhận ủy thác của các tổ chức nhận ủy thác, sự vào cuộc của cấp ủy, chính
quyền cơ sở… Vì vậy tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh Hà Giang” để làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2
Xung quanh vấn đề nghèo đói và XĐGN là chủ đề đƣợc nhiều cơ quan
trong nƣớc, các tổ chức quốc tế, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở các
khía cạnh khác nhau. Đáng chú ý là một số công trình của các tác giả sau:
- Nguyễn Thị Hằng, Vấn đề xóa đói, giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện
nay, Nxb Thống kê, năm 2001. Cuốn sách đã đánh giá khá đầy đủ về thực trạng
nghèo đói ở Việt Nam và biện pháp xóa đói giảm nghèo ở nông thôn nƣớc ta đến
năm 2000.
- TS. Lê Xuân Bá (cùng tập thể tác giả), Nghèo đói và xóa đói, giảm
nghèo ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, 2001. Các tác giả đã phản ánh tổng quan
về nghèo đói trên thế giới; đƣa ra các phƣơng pháp đánh giá về nghèo đói hiện
nay, nghèo đói ở Việt Nam và nghiên cứu thực tiễn về nghèo đói ở tỉnh Quảng
Bình; qua đó đƣa ra một số quan điểm, giải pháp chung về xóa đói giảm nghèo ở
Việt Nam.
- Ngân hàng Thế giới “Đói nghèo và bất bình đẳng ở Việt Nam” năm 2004.
- Phan Huy Đƣờng (2008): Xóa đói giảm nghèo trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam, Tạp chí Lao động và xã hội, số 329, tr 20-23.
- Phạm Văn Khôi (2009): Giải pháp hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững ở huyện nghèo Bắc Hà tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009-2020, Tạp chí Lao
động và xã hội, số 359, tr.46-48.
- Đinh Thị Thúy Hƣờng "Xóa đói, giảm nghèo ở tỉnh Cao Bằng hiện nay",
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế phát triển, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia
Hồ Chí Minh, 2009.
- Nguyễn Sơn, “Các Huyện uỷ ở tỉnh Hà Giang lãnh đạo công tác xoá
đói, giảm nghèo trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ Xây dựng Đảng,
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2010.
3
- Nguyễn Thúy Anh "Xóa đói giảm nghèo ở vùng núi phía Bắc Việt Nam Thực trạng và giải pháp" Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh, 2009.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh của
vấn đề nghèo đói và XĐGN. Song hiện chƣa có công trình nào nghiên cứu đầy
đủ những biện pháp, mô hình hoạt động đặc thù của hệ thống NHCSXH và tác
động của nó trong công cuộc XĐGN trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Kết quả nghiên
cứu của các công trình trên, đặc biệt là những vấn đề lý luận là những tƣ liệu
khoa học quý sẽ đƣợc tiếp thu có chọn lọc trong quá trình viết luận văn này.
3. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích:
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về ngân hàng chính sách xã hội
Việt Nam, phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Giang và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Giang.
3.2. Nhiệm vụ:
- Một số vấn đề lý luận cơ bản về chức năng, nhiệm vụ, các tiêu chí đánh
giá hiệu quả và vai trò của Ngân hàng chính sách xã hội trong nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng XHCN ở nƣớc ta.
- Phân tích thực trạng hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà
giang và hiệu quả trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, chỉ ra
những thành công, hạn chế chủ yếu và nguyên nhân.
- Đề xuất định hƣớng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội ở tỉnh tỉnh Hà Giang trong thời gian
tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Hà Giang.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội ở tỉnh Hà Giang. Về thời gian, luận văn tập trung phân tích
thực trạng hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Giang
trong 5 năm (2009-2013) và đề xuất định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
5. Cơ sở lý luận:
Luận văn dựa trên cơ sở lý luận kinh tế chính trị Mác - Lê Nin, tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh và các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách về tín dụng
ƣu đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác trong phát triển
kinh tế, xoá đói giảm nghèo của Đảng, Nhà nƣớc và của Đảng bộ tỉnh Hà giang.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng. Cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính
sách Xã hội ở Việt Nam.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2009-2013.
Chương 4 Định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực
hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
5
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm và vai trò của Ngân hàng Chính sách
xã hội
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng chính sách xã hội:
Trong quá trình hình thành và phát triển của kinh tế thị trƣờng, dƣới tác
động của các quy luật thị trƣờng mà đặc biệt là quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh, sự phân hóa giữa những chủ thể sản xuất kinh doanh ngày càng diễn ra
mạnh mẽ và sâu sắc. Những chủ thể sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ thƣờng
xuyên nằm trong tình trạng thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, song do năng lực
tài chính hạn hẹp, hoạt động lại chứa nhiều rủi ro, nên rất khó tiếp cận tới các
nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại.
Ở nƣớc ta, trong quá trình hình thành và phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nƣớc đã chủ trƣơng đẩy mạnh
phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. Trên cơ sở nhận
thức rõ những khó khăn của đại bộ phận nhân dân, đặc biệt là nông dân, đồng
bào các dân tộc thiểu số ở các vùng sâu, vùng xa, lực lƣợng chủ yếu của cách
mạng qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nƣớc đã không ngừng nghiên cứu tìm tòi các
biện pháp và công cụ phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho họ trong sản xuất kinh
doanh và đời sống. Nhằm giảm bớt những khó khăn về vốn của ngƣời nghèo
trong điều kiện các ngân hàng thƣơng mại khó có thể cung cấp tín dụng cho họ,
Nhà nƣớc ta đã quyết định thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội.
Từ đó, có thể hiểu Ngân hàng Chính sách xã hội là hình thức tổ chức tín
dụng đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, do Nhà nƣớc thành lập, có mục tiêu
6
hoạt động chủ yếu không phải là lợi nhuận, mà là tạo ra những điều kiện thuận
lợi cho ngƣời nghèo và một số đối tƣợng chính sách khác phát huy năng lực sản
xuất kinh doanh, nâng cao đời sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo thông qua
thực hiện chính sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách.
1.1.1.2. Bản chất và đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội
Xét về Bản chất kinh tế - xã hội: Ngân hàng Chính sách xã hội là công
cụ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc sử dụng để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, xoá
đói giảm nghèo, thực hiện an sinh xã hội; củng cố quan hệ gắn bó giữa Đảng và
Nhà nƣớc với dân, củng cố niềm tin của nhân dân vào con đƣờng đi lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa. NHCSXH về thực chất là một tổ
chức tài chính của Nhà nƣớc, là công cụ thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nƣớc
trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, sử dụng phƣơng pháp
tín dụng trong hoạt động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác để thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo
và việc làm.
Bản chất của NHCSXH đƣợc thể hiện cụ thể thông qua các đặc điểm chủ
yếu của NHCSXH:
Đặc điểm về quan hệ sở hữu:
- Nguồn vốn hoạt động của NHCSXH đƣợc hình thành chủ yếu từ nguồn
vốn Ngân sách nhà nƣớc với vốn điều lệ ban đầu là 5 nghìn tỷ đồng và đƣợc cấp
bổ sung cho phù hợp với yêu cầu từng thời kỳ. Nguồn vốn từ ngân sách nhà
nƣớc là cơ sở bảo đảm cho NHCSXH hoạt động bình thƣờng vì mục tiêu xã hội.
- Bên cạnh đó với tƣ cách là một ngân hàng, NHCSXH có thể huy động
vốn từ xã hội bằng các hình thức: phát hành chứng chỉ có giá, huy động tiền gửi
có kỳ hạn và không kỳ hạn (và qua đó mà cung ứng các dịch vụ thanh toán cho
7
khách hàng). Phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay sẽ đƣợc cấp bù
bởi ngân sách nhà nƣớc.
- Ngoài ra NHCSXH có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay
vay nợ của Chính phủ và các tổ chức phi Chính phủ của các nƣớc.
Nhƣ vậy đây là điểm khác biệt giữa ngân hàng CSXH và ngân hàng
thƣơng mại, nguồn vốn hoạt động của ngân hàng thƣơng mại chủ yếu hình thành
từ việc huy động trên thị trƣờng để cho vay.
Đặc điểm về quan hệ tổ chức quản lý:
Ngân hàng chính sách xã hội là tổ chức kinh tế thuộc sở hữu nhà nƣớc.
Theo Quyết định số: 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 04 tháng
10 năm 2002 “Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội”; Quyết định số:
180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tƣớng Chính phủ “Về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Chính sách xã hội đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc bằng không phần trăm, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi,
đƣợc miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc. Theo Quyết định số:
16/2003/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 22 tháng 01 năm 2003 “Về
việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã
hội” và “Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội” do
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, Ngân hàng Chính sách xã hội có bộ máy quản
lý và điều hành thống nhất trong phạm vi cả nƣớc, là một pháp nhân, có vốn điều
lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Trụ sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội.
Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội là cơ cấu tổ chức ba
cấp, từ trung ƣơng tới địa phƣơng, bao gồm:
1. Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội;
8
2. Sở Giao dịch, Trung tâm đào tạo, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội cấp tỉnh;
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện, Phòng giao dịch
thuộc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội sở chính, Sở Giao dịch,
Trung tâm đào tạo, Chi nhánh và Phòng giao dịch thực hiện theo quy định của
Hội đồng quản trị.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị và điều hành của Hội sở chính:
1. Hội đồng quản trị và bộ máy giúp việc;
2. Ban Kiểm soát;
3. Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc;
4. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Tổ chức bộ máy điều hành của Sở Giao dịch, Trung tâm đào tạo và các Chi
nhánh bao gồm:
1. Giám đốc, các Phó giám đốc;
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ;
3. Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Phòng giao dịch đặt tại các huyện, quận, thành phố thuộc Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh. Phòng giao dịch có con dấu, điều hành Phòng
giao dịch là Giám đốc.
Đặc điểm về hoạt động:
- Hoạt động của NHCSXH đặt dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng, chính
phủ, cấp uỷ chính quyền các cấp. NHCSXH thực hiện cho vay theo chỉ định
của Chính phủ để thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội cho Hộ nghèo và các
đối tƣợng chính sách khác. Khi thực hiện các khoản cho vay theo chỉ định, vấn
đề lợi nhuận không phải là mục tiêu mà ngân hàng nhắm đến, mà là thực thi
9
chính sách tín dụng của Chính phủ. Thời hạn hoạt động của NHCSXH là 99
năm.
- NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nƣớc; thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán ngân quỹ,
nghiệp vụ ngoại hối, phù hợp khả năng và điều kiện thực tế. NHCSXH đƣợc
ngân sách nhà nƣớc cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với các khoản
cho vay theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tƣớng
Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách.
- Các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi phải đảm bảo nguyên tắc cho vay có
thu hồi nợ đúng hạn (cả gốc và lãi), vốn đầu tƣ phải mang lại hiệu quả kinh tế xã
hội thiết thực, vốn phải đến đúng địa chỉ ngƣời thụ hƣởng. Chính sách tín dụng
thể hiện trên một số ƣu đãi về lãi suất và các điều kiện vay vốn, cụ thể nhƣ sau:
+ Lãi suất cho vay các chƣơng trình tín dụng chính sách thấp hơn lãi suất
các NHTM. Mức lãi suất do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ
theo đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH, thống nhất một mức trong phạm
vi cả nƣớc.
+ Ngƣời vay vốn không cần phải có ngƣời bảo lãnh hoặc tài sản thế chấp
(trừ các khoản cho vay có mức vay trên 30 triệu đồng thuộc chƣơng trình cho
vay GQVL, chƣơng trình hộ SXKD vùng khó khăn, chƣơng trình cho vay
thƣơng nhân…).
+ Thủ tục cho vay các chƣơng trình rất đơn giản để tạo điều kiện cho các
đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng dễ tiếp cận với tín dụng chính sách. Ngƣời vay không
phải trả bất cứ khoản chi phí nào cho ngân hàng ngoài nợ gốc và lãi tiền vay
theo hợp đồng tín dụng hoặc khế ƣớc nhận nợ.
10
- Xem thêm -