Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh việt trì

.PDF
96
1
73

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ QTKD TRẦN THỊ THÚY HẰNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Phú Thọ, năm 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ QTKD TRẦN THỊ THÚY HẰNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. PHẠM PHƯƠNG THẢO Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì” là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu kết quả đã nêu trong bài khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. Sinh viên ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Phương Thảo, giảng viên bộ môn Tài chính ngân hàng trường Đại học Hùng Vương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Hùng Vương đã dạy dỗ đào tạo và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong thầy cô góp ý để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Thúy Hằng iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................................................... 8 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 8 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................................... 9 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................... 9 1.1.4. Chức năng của tín dụng ngân hàng ........................................................... 11 1.1.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................. 12 1.1.6. Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ............................................................ 12 1.1.7. Quy trình cấp tín dụng ngân hàng ............................................................. 13 1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng .................................................................... 16 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng ................................................ 16 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng ............................... 17 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng ..................... 24 1.3. Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại........................................................................................................... 27 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .. 27 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ....... 28 iv Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ............. 29 2.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................................................................................ 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ......................................................................................... 29 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ..................................................................................................... 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................................................................................ 31 2.1.4. Đặc điểm tình hình lao động và cơ sở vật chất của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì .................................................................. 34 2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì giai đoạn 2017 – 2019........................................... 36 2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì................................................................................ 41 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ............................................................................................... 41 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ............................................................................................... 53 2.2.3. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì qua kết quả khảo sát ý kiến khách hàng. ............................................... 59 2.3. Đánh giá Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì .................................................................. 62 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 62 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 63 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 63 v Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ...................................................................................................................... 65 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 65 3.1.1. Định hướng phát triển và nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 65 3.1.2. Mục tiêu ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ... 66 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 66 3.2.1. Kiểm soát và giảm thiểu các khoản nợ quá hạn. ....................................... 66 3.2.2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động..................................................... 67 3.2.3. Mở rộng mạng lưới khách hàng. ............................................................... 68 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing ................................................................ 69 3.2.5. Nhóm các giải pháp khác .......................................................................... 69 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74 1. Kết luận ........................................................................................................... 74 2. Kiến nghị ......................................................................................................... 75 2.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính Phủ ........................................................ 75 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 75 2.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ............................ 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 76 PHỤ LỤC vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 DN Doanh nghiệp 2 DPC Dự phòng chung 3 DPCT Dự phòng cụ thể 4 DPRR Dự phòng rủi ro 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 MB 7 NH 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 TCKT Tổ chức kinh tế 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TMCP Thương mại cổ phần 13 TSĐB Tài sản đảm bảo Military Bank - Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Ngân hàng vii DANH MỤC BẢNG Tên các bảng STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Bảng 1.1. Mức trích lập dự phòng theo nhóm nợ Bảng 2.1. Tình hình lao động của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn và theo loại tiền của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.5. Doanh số cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.6. Doanh số thu nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.7. Tổng dư nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng vốn huy động của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.10. Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.11. Hệ số thu hồi nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.12. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Bảng 2.13: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Trang 24 34 37 39 40 45 58 51 54 54 55 56 57 58 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ 1 2 3 Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHTM cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì 14 33 43 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, tình hình kinh tế trong nước đang hội nhập mở cửa với kinh tế thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp mở ra ngày càng nhiều, đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp phải cạnh tranh không ngừng nghỉ, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Trước tình hình đó đòi hỏi các doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc công nghệ hiện đại để đáp ứng các nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng, mà để có vốn đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thì ngân hàng thương mại chính là nguồn cung cấp vốn an toàn cho các doanh nghiệp này. Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh mẽ tới đời sống của xã hội và con người, đặc biệt là sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại cả về số lượng và chất lượng dịch vụ. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng và cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng là việc rất cần thiết với tất cả các ngân hàng. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển của kinh tế, xã hội và đảm bảo cho sự tồn tại của ngân hàng thương mại. Nâng cao chất lượng tín dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với khách hàng và nền kinh tế. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội là một ngân hàng đã qua hơn 25 năm hoạt động và trưởng thành, đạt được những bước tiến mạnh mẽ, toàn diện. Ngân hàng đang dần khẳng định vị trí của mình là một trong những ngân hàng thương mại lớn, có uy tín của Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội cũng đặc biệt quan tâm, chú trọng công tác nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên với đặc điểm mỗi địa phương khác nhau có hình thái kinh tế, cơ cấu ngành 2 nghề, thu nhập, văn hóa, tập quán khác nhau, do đó đòi hỏi từng chi nhánh của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trong đó có ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì cần phải nâng cao chất lượng tín dụng sao cho vừa đảm bảo đúng theo quy định lại phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương, nhằm đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Mặc dù ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì trong thời gian qua cũng đã chú trọng hơn đối với việc tăng trưởng tín dụng, tập trung vào hiệu quả các hoạt động tín dụng, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng, tuy nhiên chất lượng tín dụng ngân hàng vẫn còn biểu hiện nhiều hạn chế, đó là nợ xấu vẫn còn tồn đọng qua các năm, vẫn gia tăng nợ xấu mới phát sinh, trong khi việc xử lý và thu hồi nợ xấu đã phát sinh chưa đạt được yêu cầu đề ra. Từ những thực tế trên em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì” là đề tài khoá luận của mình. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chất lượng tín dụng luôn là vấn đề đáng được quan tâm của các ngân hàng và là một trong những vấn đề quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng luôn nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này: Lê Ngọc Hải (2018) nghiên cứu đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo, các chỉ tiêu chất lượng tín dụng và rút ra sự cần thiết khách quan phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo. Chỉ rõ nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế cần khắc phục từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng chính sách. Tô Kiều Trang (2014), nghiên cứu đã trình bày được những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng trong việc mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và tìm ra nguyên nhân, từ đó có cái nhìn chính xác nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp. 3 Nguyễn Thị Minh (2014) đã nghiên cứu và phân tích về thực trạng tình hình chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nghiên cứu đã góp thêm vào những lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng và những nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Từ đó nêu lên được những hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Cao Minh Tuấn (2013) đã nêu lên được thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng, qua đó đề ra được những hạn chế, nguyên nhân và những giải pháp để nâng cao được chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa phân tích sâu được hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ngô Thị Thanh Trà (2010) đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng cũng như khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, mục tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng như các biện pháp phòng chống rủi ro tín dụng tại chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Nhìn chung các nghiên cứu trước đã phần nào đánh giá được chất lượng tín dụng của ngân hàng và đề ra được các giải pháp khắc phục, tuy nhiên vẫn còn những mặt hạn chế. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì, đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng. Đề tài phản ánh thực trạng chất lượng tín dụng qua hoạt động cho vay. Từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế nhằm đề xuất ra các giải pháp để giúp ngân hàng giải quyết các vấn đề còn tồn tại, khắc phục những thiếu sót để ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ngày càng phát triển hơn nữa. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 4 chi nhánh Việt Trì từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Việt Trì. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề tài gồm: Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Khoá luận tập trung nghiên cứu và làm rõ về chất lượng tín dụng qua chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Phân tích chất lượng tín dụng qua chất lượng hoạt động cho vay. - Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. - Về thời gian: Các số liệu thu thập được để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì trong 3 năm 2017, 2018, 2019. Thời gian thu thâp số liệu sơ cấp trong tháng 3 năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu. 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Thông tin được cung cấp từ ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì, qua các tài liệu như báo cáo tổng kết các văn bản pháp luật, báo chí, internet,... 5 Dữ liệu sơ cấp: Những tài liệu chưa qua xử lý, được thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ các đơn vị. Để thu thập thông tin có hiệu quả, bài khoá luận đã sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến khách hàng với bảng hỏi có sẵn phù hợp với tình hình thực tiễn. Phương pháp chọn mẫu: Vì hai nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh là các khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân nên tiến hành điều tra cả hai đối tượng này. - Đối với khảo sát các doanh nghiệp thì mẫu được chọn để khảo sát dựa trên số lượng khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì. Với sai số độ tin cậy là 10% và cỡ mẫu được tính toán theo công thức sau: n 1 + n x (0,1)2 Trong đó: n là số lượng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì. (Tính đến 31/12/2019 số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì là 355 khách hàng) Số khách hàng DN khảo sát 355 = 1+355x(0,1)2 = 78 (khách hàng) Như vậy số khách hàng tối thiểu để kết quả điều tra khảo sát có ý nghĩa là tối thiểu 78 khách hàng. Tuy nhiên để tránh trường hợp số phiếu phát ra không thu về đủ 100% nên chọn tiến hành khảo sát 85 khách hàng là DN đang sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại ngân hàng. Kết quả thu về là 82/85 phiếu. - Đối với việc khảo sát các khách hàng cá nhân: Tính đến 31/12/2019 số khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì là 2592 khách hàng. Với sai số độ tin cậy là 10% thì cỡ mẫu được xác định là: Số KHCN khảo sát = 2592 1+2592x(0,1)2 = 96 (khách hàng) Như vậy số khách hàng cá nhân tối thiểu để kết quả điều tra khảo sát có ý nghĩa là tối thiểu 96 khách hàng. Tuy nhiên để tránh trường hợp số phiếu phát ra 6 không thu về 100% nên chọn tiến hành khảo sát 105 khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại ngân hàng. Kết quả thu về là 100/105 phiếu. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu chủ yếu dựa vào các kiến thức đã học cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm máy tính (excel) để tính các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng: tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu dư nợ.... trong giai đoạn 2017 – 2019. 5.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận đó. Từ đó có được những hiểu biết về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì. Phương pháp phân tích được sử dụng trong việc luận giải, chứng minh làm sáng tỏ về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì, trong khoảng thời gian 2017 – 2019, cũng như trong việc đánh giá ưu điểm, tồn tại và lựa chọn giải pháp phù hợp với đặc thù riêng ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. Tổng hợp là tổng hợp lại các kết quả phân tích để đưa ra đánh giá, nhận xét. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt về đối tượng nghiên cứu, tác giả phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của hoạt động này. Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong việc đánh giá tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì qua các năm. Sử dụng các phương pháp so sánh số tuyệt đối (số liệu tuyệt đối của 2 chỉ tiêu kỳ phân tích liền kề nhau), số tương đối (tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để lấy sự biến động trong hoạt động cho vay tại chi nhánh qua các năm) để phân tích số liệu thu thập được quá các năm báo cáo trong 7 thời gian nghiên cứu tại ngân hàng và đưa ra các nhận xét cụ thể trong thời gian đó. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì. 8 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng được cấu thành từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin, thời hạn của tín dụng, sự hứa hẹn hoàn trả. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam (Khoản 20 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010) ghi nhận rằng: “Tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn)”. Từ khái niệm trên ta có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thanh toán. 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của hình thức tín dụng, tuy nhiên nó vẫn giữ được bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Nguyễn Minh Kiều (2009):“Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế”. Vậy có thể hiểu tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; Sự 9 chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức cho vay tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay tín dung thương mại. Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới hiều hình thức và khối lượng lớn. Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Việc phân loại tín dụng dựa trên các căn cứ khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu hay có thể dựa trên một số tiêu thức nhất định theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu thức sau: 1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng Tín dụng có thời hạn: Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. 10 Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích cho vay thường là tài trợ cho đầu tư vào tài sản cố định hoặc cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất, đổi mới quy trình công nghệ và xây dựng mới những công trình loại nhỏ thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại này thường là để tài trợ vào các dự án đầu tư. Tín dụng không thời hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn hoàn trả không được xác định khi ký kết hợp đồng vay mà thay vào đó là điều kiện về việc thu hồi khoản tiền cho vay của ngân hàng hoặc việc trả nợ của người vay. 1.1.3.2. Phân loại theo mục đích tín dụng Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá để đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, cho vay chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp. Cho vay bất động sản: là loại cho vay để đầu tư vào bất động sản như mua đất đai, nhà cửa, hoặc xây dựng, mở rộng đất đai. Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình như mua chịu hàng hoá, xây dựng nhà ở hoặc các phương tiện cần thiết khác. 1.1.3.3. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành nên tài sản cố định cho các tổ chức kinh tế. 1.1.3.4. Phân loại theo đảm bảo Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định. Tín dụng không cần đảm bảo có thể được cấp cho các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan