Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại thành ủy huế, tỉnh ủy thừa thi...

Tài liệu Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại thành ủy huế, tỉnh ủy thừa thiên huế.

.PDF
122
1
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Đ ại ho ̣c K in h HUỲNH CÔNG THỜI Tr ươ ̀ng LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, NĂM 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̣c K in h HUỲNH CÔNG THỜI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ ho CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI THÀNH ỦY HUẾ, ̀ng Đ ại TỈNH ỦY THỪA THIÊN HUẾ Tr ươ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VIẾT NGUYÊN ̀ng ươ Tr Đ ại h in ̣c K ho uê ́ tê ́H HUẾ, NĂM 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Thành ủy Huế, Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế” là công trình uê ́ nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Viết tê ́H Nguyên. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. h Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các in thông tin trích dẫn trong luận văn điều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu ̣c K trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Tr ươ ̀ng Đ ại ho Thừa Thiên Huế, ngày tháng Huỳnh Công Thời năm 2022 LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép học viên gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với cố Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu và Tiến sĩ Trần Viết Nguyên hai người thấy hướng dẫn uê ́ trực tiếp, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ học viên trong suốt quá trình nghiên cứu tê ́H và hoàn thành luận văn. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho học viên nhiều kiến thức và đã tạo điều kiện tốt nhất cho học viên thực hiện đề tài này. Cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, h cán bộ, công chức, các ban, Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Thành ủy, Trung in tâm Chính trị Thành phố, các Chi bộ, Đảng bộ trực thuộc Thành ủy. cảm ơn ̣c K bạn bè, đồng nghiệp các học viên lớp Cao học Quản lý kinh tế ứng dụng K21A2 Huế cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý để tôi hoàn thành luận văn này ho Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Thường vụ, Thường trực Thành ủy, các Chi bộ, Đảng bộ trực thuộc Thành ủy đã tạo điều kiện cho tôi Đ ại đi đào tạo nâng cao trình độ, động viên, giúp đỡ tận tình và tham gia những ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu thực tế để đề tài được hoàn thiện tốt hơn. ̀ng Cuối cùng học viên xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người ươ thân đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để học viên có thể hoàn thành tốt luận văn. Tr Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN uê ́ MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT tê ́H DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 h 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 in 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 ̣c K 2.2. Mục tiêu chung.................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2 ho 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2 Đ ại 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 3 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu .............................. 3 4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp.................................................. 4 ̀ng 5. Kết cấu luận văn...................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 5 ươ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP Tr HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH ............ 5 1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công chức ......................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm về cán bộ công chức.......................................... 5 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức.............................. 6 1.1.3. Vai trò, vị trí, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ công chức......... 8 1.1.4. Đặc diểm Cán bộ, công chức công tác tại cơ quan Đảng cấp huyện ................................................................................................................ 11 1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức 14 1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức..................................... 14 1.2.2. Nội dung đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức........... 16 uê ́ 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức.................... 21 tê ́H 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức ........... 23 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức29 1.3. Các nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC............................ 33 1.3.1. Công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức.... 33 h 1.3.2. Công tác tuyển dụng đội ngũ công chức...................................... 34 in 1.3.3. Công tác sử dụng, bố trí cán bộ, công chức................................. 34 ̣c K 1.3.4. Công tác đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức ............................. 36 1.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức trong thi hành công vụ ................................................................................................... 38 ho 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của một số địa phương trong tỉnh và bài học kinh nghiệm .................................... 38 Đ ại 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện ủy A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.......... 38 1.4.2. Kinh nghiệm của thành ủy Đông Hà, tỉnh ủy Quảng Trị............. 40 1.4.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, ̀ng công chức ............................................................................................... 41 ươ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI THÀNH ỦY HUẾ, TỈNH ỦY THỪA THIÊN HUẾ 44 Tr 2.1. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế ....................................................................................................... 44 2.1.1. Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức hoạt động của Thành ủy Huế.....44 2.1.2. Số lượng cán bộ, công chức của Thành ủy Huế .......................... 48 2.1.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Thành ủy Huế .................................................................................................... 52 2.2. Đánh giá của cán bộ, công chức tại tại Thành ủy Huế về các chính sách, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC ................................ 65 2.2.1. Thông tin về mẫu khảo sát ........................................................... 65 2.2.2. Đánh giá về cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ, năng lực của CBCC đối uê ́ với công việc hiện tại ............................................................................. 67 tê ́H 2.2.3. Đánh giá về công tác tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý CBCC...................................................................... 68 2.2.4. Đánh giá của CBCC về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ .................................................................................................... 70 h 2.2.5. Đánh giá của cán bộ, công chức về môi trường làm việc............ 71 in 2.2.6. Đánh giá của CBCC theo mức độ nhận thức và khả năng thích ̣c K nghi với sự thay đổi công việc ............................................................... 72 2.3. Đánh giá của Cán bộ, đảng viên của các chi, Đảng bộ trực thuộc đối với cán bộ, công chức của Thành ủy Huế................................................. 74 ho 2.3.1. Đánh giá của cán bộ, Đảng viên về kiến thức chuyên môn......... 76 2.3.2. Đánh giá của cán bộ, Đảng viên về phẩm chất đạo đức, tinh thần Đ ại trách nhiệm trong phối hợp thực thi nhiệm vụ....................................... 76 2.3.3. Đánh giá của cán bộ, Đảng viên về điều kiên cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin................................................................ 78 ̀ng 2.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của Thành ươ ủy Huế....................................................................................................... 79 2.4.1. Ưu điểm........................................................................................ 79 Tr 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................. 79 2.4.2. Những nguyên nhân của tồn tại hạn chế ...................................... 80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI THÀNH ỦY HUẾ............................ 85 3.1. Mục tiêu ............................................................................................. 85 3.1.1. Mục tiêu chung............................................................................. 85 3.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................. 85 3.2. Các giải pháp chủ yếu ........................................................................ 87 3.2.1. Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ........................................................................................ 87 uê ́ 3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể các chức danh và tiêu chuẩn tuyển tê ́H dụng, bầu cử, bổ nhiệm cán bộ công chức............................................. 89 3.2.3. Hoàn thiện chính sách chế độ cán bộ, công chức ........................ 91 3.2.4. Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí, điều động và luân chuyển cán bộ, công chức ...................................................................... 91 h 3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho cán in bộ, công chức ......................................................................................... 96 ̣c K 3.2.6. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, dựa trên việc thực thi công việc được giao .................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99 Tr ươ ̀ng Đ ại PHỤ LỤC ho DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102 Ban Chấp hành BTV: Ban Thường vụ Cấp huyện: Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương CBCC: Cán bộ, công chức CCHC: Cải cách hành chính CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HĐND & UBND: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân HĐND: Hội đồng nhân dân KT-XH: Kinh tế, xã hội QLNN: UBKT: ̀ng ươ Tr tê ́H h in Trung tâm chính trị Đ ại UBND: Quản lý nhà nước Ủy ban Kiểm tra ho TTCT: uê ́ BCH: ̣c K DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất của Thành phố Huế giai đoạn 2019-2021......Error! Bookmark not defined. uê ́ Bảng 2.2. Số lượng cán bộ, công chức của Thành ủy Huế ............................. 48 Bảng 2.3. Tình hình CB lãnh đạo và CC hành chính của Thành ủy Huế ....... 49 tê ́H Bảng 2.4. Quy mô cán bộ, công chức tại Thành uỷ Huế phân theo giới tính, độ tuổi và số năm công tác.............................................................................. 51 Bảng 2.5. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ công chức..................... 54 h Bảng 2.6. Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBCC tại Thành ủy ........... 55 in Bảng 2.7. Trình độ ngoại ngữ, tin học của CBCC tại Thành ủy Huế ............. 57 Bảng 2.8. Trình độ về quản lý nhà nước của đội ngũ CBCC tại Thành ủy Huế 58 ̣c K Bảng 2.9. Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Thành ủy Huế .. 60 Bảng 2.10. Tình hình quy hoạch, điều động, luân chuyển và tuyển dụng cán ho bộ, công chức ở Thành ủy Huế ....................................................................... 63 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công chức ................................ 64 Bảng 2.12. Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá.................................... 66 Đ ại Bảng 2.13. Đánh giá của CBCC về công tác hiện tại ..................................... 67 Bảng 2.14. Tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý . 68 Bảng 2.15. Đánh giá về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ... 70 ̀ng Bảng 2.16. Đánh giá về công tác xây dựng văn hóa tổ chức.......................... 71 Bảng 2.17. Đánh giá về nhận thức và khả năng thích nghi với thay đổi công ươ việc trong tương lai ......................................................................................... 72 Bảng 2.18. Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá cán bộ Đảng ủy cơ sở 74 Tr Bảng 2.19. Đánh giá về kiến thức chuyên môn .............................................. 76 Bảng 2.20. Đánh giá về phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm trong phối hợp thực thi nhiệm vụ ..................................................................................... 76 Bảng 2.21. Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................................................... 78 ̀ng ươ Tr Đ ại h in ̣c K ho uê ́ tê ́H DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́ Sơ đồ 2.1 sơ đồ cơ cấu tổ chức của Thành ủy Huế......................................... 46 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 Đảng ta đã đề ra uê ́ đường lối đổi mới toàn diện nền kinh tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong tê ́H quá trình hội nhập, phát triển đất nước, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, giữ vững ổn định chính trị, phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. h Để đạt được những thành tựu to lớn đó, yếu tố con người được xác định là in nhân tố đặc biệt, có vai trò quan trọng quyết định. Từ những kinh nghiệm và thực tiễn cho thấy, chất lượng, hiệu quả hoạt ̣c K động của bộ máy nhà nước phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố con người mà đặt biệt là đội ngũ cán bộ, công chức. Ở những cơ quan hoạt động hiệu quả, vững mạnh là do đội ngũ cán bộ, công chức mạnh, chất lượng cao và những cơ ho quan yếu kém thì thường cũng bắt đầu yếu kém từ khâu cán bộ, công chức. Hiện nay, Đảng và nhà nước ta thực hiện chủ trương cải cách hành chính Đ ại mà trọng tâm là: “Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả ̀ng cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công”. Thực hiện các chủ trương đó,Trong những năm gần đây Thành ủy Huế, ươ Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế đã có nhiều biện pháp thiết thực từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của các cơ quan của Thành phố và đã Tr đạt được một số kết quả nhất định. Song trên thực tế vấn đề xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức nhất là tại các cơ quan cấp ủy Đảng cấp huyện đã và đang đặt ra nhiều vấn đề mới, cần tiếp tục nghiên cứu. Do hoạt động tại các cơ quan cấp ủy Đảng là một hoạt động đặc thù, liên quan đến mọi hoạt động kinh tế xã hội, tuy nhiên trong thực tiễn công tác, rất ít cán bộ, công chức được đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành cho công 1 tác này. Ngoài ra các mặt hạn chế về quan điểm phục vụ, kiến thức thực tế, năng lực, kỹ năng hành chính trước những yêu cầu giải quyết công việc phù hợp với tình hình thực tế, nhiệm vụ mới còn thấp. Cụ thể: Nhận thức trong đội ngũ cán bộ công chức không đồng đều, thiếu tính sáng tạo, chưa phát huy uê ́ được tính chủ động trong việc tham mưu các văn bản phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Thành ủy nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã tê ́H hội của địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế, Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế” làm luận h văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu in 2.2. Mục tiêu chung ̣c K Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế, đề xuất hệ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể ho thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Đ ại - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng và cấp ủy cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); ̀ng - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế giai đoạn 2019 - 2021; ươ - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế trong thời gian tới. Tr 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Thành ủy Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể là cơ quan 2 Thành ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố. - Thời gian: nghiên cứu thực trạng, chất lượng và các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng thuộc Thành ủy 2022 và các giải pháp để xuất đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu tê ́H 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu uê ́ Huế giai đoạn 2019 - 2021; các thông tin số liệu sơ cấp thu thập trong năm Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ sách, báo, luận văn và tài liệu, văn bản từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương. Dữ liệu thực trạng h thu thập chủ yếu từ Ban Tổ chức, Văn phòng Thành ủy Huế, Phòng Nội vụ, in niên giám thống kê Thành phố...., HĐND - UBND - UBMTTQVN Thành phố.... Các báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan qua các ̣c K năm, nhiệm kỳ. Báo cáo về công tác cán bộ qua các năm, nhiệm kỳ; các báo cáo tổng kết nghị quyết về công tác cán bộ của Thành ủy.... ho Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi đã chuẩn bị trước đối với nhóm đối tượng điều tra: đội ngũ Đ ại CBCC tại Thành ủy Huế và nhóm Cán bộ, đảng viên của các chi, Đảng bộ trực thuộc Thành ủy đến liên hệ công tác và làm việc tại cơ quan Thành ủy. - Đối với nhóm đối tượng là đội ngũ CBCC tại Thành ủy Huế; tác giả ̀ng khảo sát trực tiếp bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về công việc, sự quan tâm, sự đánh giá đúng năng lực và chế độ đãi ngộ của ươ Thành ủy đối với CBCC. đội ngũ CBCC tại Thành ủy Huế hiện nay có 74 Tr CBCC. Đề tài thực hiện điều tra tổng thể tất cả 74 CBCC. - Đối với nhóm đối tượng là Cán bộ, đảng viên của các chi, Đảng bộ trực thuộc Thành ủy đến liên hệ công tác và làm việc tại cơ quan Thành ủy. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, Cán bộ, đảng viên được chọn để gửi phiếu điều tra nằm trong những người đến liên hệ công tác và làm việc tại cơ quan Thành ủy. Kích cỡ mẫu được xác định theo phương pháp phân tích dữ liệu. Theo 3 Tabachnick và Fidell (2007), kích thước mẫu cho phân tích hồi quy tuyến tính phải bảo đảm theo công thức: n ≥ 8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình). Theo đó, phân tích hồi quy cần tối thiểu: n≥8*9 + 50 = 122 mẫu. uê ́ Như vậy, ước tính cần tối thiểu 122 mẫu để thỏa mãn yêu cầu. Tuy nhiên để đảm bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong quá tê ́H trình điều tra, tác giả chọn kích cỡ mẫu là 130. Nội dung khảo sát hướng đến đánh giá về năng lực, kỹ năng giao tiếp, giải quyết công việc, phẩm chất đạo đức và chuẩn mực của CBCC. Sử dụng các phương pháp chính như h 4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp in - Phương pháp thống kê mô tả; Sử dụng thang đo Likert trong thu thập ̣c K số liệu sở cấp từ đó tổng hợp, phân tích, tóm tắt và trình bày, mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh tổng quan vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh, phân tổ, đánh giá: So sánh các chỉ số liên quan qua ho các năm để thấy rõ sự thay đổi, tính hiệu quả của các hoạt động, chính sách của Thành ủy trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của Thành ủy. Đ ại - Phương pháp phân tích SWOT để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của Thành ủy. ̀ng 5. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham ươ khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán Tr bộ công chức cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế. Chương 3: Định hướng, mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Thành ủy Huế. 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC uê ́ CẤP HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công chức tê ́H 1.1.1. Một số khái niệm về cán bộ công chức - Từ điển Tiếng Việt định nghĩa Cán bộ “thứ nhất Người làm công tác có nghiệp vụ chuyên môn trong cơ quan nhà nước. Thứ hai Người làm công h tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường”; in Công chức “người được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường ̣c K xuyên trong cơ quan nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [11] - Luật Cán bộ, công chức năm 2008 định nghĩa như sau: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức ho danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung Đ ại là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [4] - Khoản 2, Điều 4 chương I Luật cán bộ công chức 2008 sửa đổi bổ sung ̀ng năm 2019 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ ươ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân Tr dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [5] 5 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức Từ định nghĩa về cán bộ công chức, ta có thể thấy cán bộ, công chức trước hết phải là công dân Việt Nam, có những đặc điểm cơ bản sau: a) Cán bộ: uê ́ - Về tiêu chuẩn bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm: Cán bộ phải là người được tê ́H bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Cán bộ phải có đủ tư cách đạo đức, phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh, chức vụ được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Các in h vấn đề liên quan tới bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm cán bộ được quy định cụ thể ở chương III Luật Cán bộ, Công chức năm 2008. Khoản 2 Điều 21 Luật Cán ̣c K bộ, Công chức năm 2008 quy định: “Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam căn cứ vào điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức ho chính trị - xã hội và quy định của Luật này quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Đ ại chính trị - xã hội. Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước được xác định theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân ̀ng dân, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. [4] ươ - Về nơi làm việc: Cán bộ là những người hoạt động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành Tr phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. - Về thời gian công tác: Cán bộ đảm nhiệm công tác từ khi được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm cho tới khi hết nhiệm kỳ hoặc xin thôi việc, từ chức hay bị bãi nhiệm (Điều 30 Luật Cán bộ, Công chức năm 2008). Chấm dứt đảm nhiệm chức vụ khi đến tuổi nghỉ hưu. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán 6 bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (Khoản 3 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức năm 2008). - Về chế độ lao động: Cán bộ được biên chế và hưởng lương từ ngân uê ́ sách tê ́H Nhà nước. b) Công chức: - Về tiêu chuẩn tuyển dụng, bổ nhiệm: Công chức phải là người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh, chức vụ trong các cơ quan, h tổ chức, đơn vị thuộc cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. in Công chức phải có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với ngạch, chức ̣c K danh, chức vụ. Các vấn đề liên quan tới bổ nhiệm, tuyển dụng công chức vào các chức danh, chức vụ và bổ nhiệm vào các ngạch công chức quy định cụ thể ho ở chương IV - Luật Cán bộ, Công chức năm 2008. Những vấn đề này còn phụ thuộc vào quy định riêng đối với các chức danh, chức vụ khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ nhưng thuộc các tổ chức, cơ quan, đơn vị khác nhau; cùng Đ ại một chức danh, chức vụ thuộc cùng một loại tổ chức, cơ quan, đơn vị nhưng ở các cấp khác nhau. - Về nơi làm việc: Nơi làm việc của Công chức rất đa dạng. Ngoài những ̀ng nơi làm việc như cán bộ thì công chức còn làm việc ở cả cơ quan, đơn vị ươ thuộc Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân, trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. Tr - Về thời gian công tác: Công chức đảm nhiệm công tác từ khi được bổ nhiệm, tuyển dụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động mà không hoạt động theo nhiệm kỳ như cán bộ (Điều 60 - Luật cán bộ, công chức năm 2008). Chấm dứt đảm nhiệm chức vụ khi đến tuổi nghỉ hưu được quy định tại Khoản 2 Điều 169, Bộ luật Lao động năm 2019: “Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng