Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại kho bạc nhà nước tỉnh quảng tr...

Tài liệu Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại kho bạc nhà nước tỉnh quảng trị

.PDF
101
105
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ Ế PHẠM THỊ THUÝ HUYỀN H U NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, H TẾ CÔNG CHỨC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC H Ọ C KI N TỈNH QUẢNG TRỊ : 8 31 01 10 Ư Ờ N G Đ Mã số ẠI Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƢƠNG HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Khoa Cương. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. tháng năm Ế Huế, ngày TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Tác giả luận văn i Phạm Thị Thuý Huyền LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa Ế Cương, người trực tiếp hướng dẫn, đã giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian H U nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. TẾ Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo KBNN Quảng Trị và các Phòng chuyên H môn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn KI N này. Ọ C Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình ẠI H thực hiện luận văn này. Huế, ngày tháng năm 2018 TR Ư Ờ N G Đ Tác giả luận văn Phạm Thị Thuý Huyền ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: Phạm Thị Thuý Huyền Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cƣơng Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình đổi mới đất nước, hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) được thành lập và nhanh chóng trở thành công cụ sắc bén trong quản lý mọi hoạt Ế động thu chi Ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, hệ thống KBNN không thể thực hiện H U nhiệm vụ của mình một cách hiệu lực và hiệu quả nếu thiếu một đội ngũ cán bộ, TẾ công chức có đủ trình độ và năng lực để đảm trách công việc được giao. H Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ KI N cán bộ, công chức tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ Ọ C chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu ẠI H Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; Đ tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, N Ờ nghiên cứu. G thống kê so sánh và các phương pháp nghiên cứu khác nhằm thực hiện mục tiêu TR Ư 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ công chức; Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức tại KBNN Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 từ đó đưa ra được những kết luận, ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân từ đó Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trị. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Stt Nguyên nghĩa BNV Bộ Nội vụ 2 BTC Bộ Tài chính 3 CBCC Cán bộ công chức 4 KBNN Kho bạc nhà nước 5 CC Cơ cấu 6 CĐ Cao đẳng 7 CN Cử nhân 8 ĐH Đại học 9 SL 10 KTXH 11 TL 12 TP 13 NSNN 15 H U TẾ H KI N Kinh tế - xã hội Tỷ lệ ẠI H Ọ C Số lượng G Đ Thành phố Ờ N Ngân sách nhà nước TCCB Tổ chức cán bộ VP Văn phòng Ư TR 14 Ế 1 iv MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................5 Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6 Ế CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG H U ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƢỚC .................................................6 TẾ 1.1. Tổng quan về Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nước .......6 H 1.1.1 Khái niệm Cán bộ, công chức ............................................................................6 KI N 1.1.2 Vai trò của đội ngũ cán bộ, công chức ..............................................................8 Ọ C 1.2. Chất lượng cán bộ, công chức Nhà nước ...........................................................10 1.2.1. Nhận diện chất lượng cán bộ, công chức ........................................................10 ẠI H 1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức Nhà nước ............................12 Đ 1.2.3 Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước .............17 G 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước ......18 Ờ N 1.3.1 Chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức............................................18 TR Ư 1.3.2 Chu n bị nhân sự đối với chức danh cán bộ; tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng công chức ..................................................................................................................19 1.3.3 Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ngành Kho bạc Nhà nước .......20 1.3.4 Yếu tố cơ sở vật chất ........................................................................................21 1.3.5 Yếu tố tự rèn luyện của đội ngũ cán bộ, công chức. ........................................21 1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nước của một số địa phương trong nước và Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Quảng Trị ..............................................................................................................................22 1.4.1 Đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức KBNN ở Thành phố Huế22 1.4.2 Bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ Kho bạc Nhà nước ở tỉnh Tiền Giang ............23 1.4.3 Bài học đối với Kho bạc Nhà nước Quảng Trị ................................................25 v CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ................................27 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của KBNN TỈNH Quảng Trị .......................27 2.1.1 Khái quát về kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị ...............................................27 2.1.2. Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ của KBNN tỉnh Quảng Trị ........28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị .....................32 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC KBNN tỉnh Quảng Trị ..........................39 2.2.1. Trình độ học vấn của đội ngũ CBCC KBNN tỉnh Quảng Trị .........................39 2.2.2. Thực trạng xây dựng tiêu chu n, chức danh, ngạch bậc cán bộ, công chức Ế KBNN tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................42 H U 2.2.3. Thực trạng quy hoạch cán bộ, công chức .......................................................46 TẾ 2.2.4. Thực trạng tuyển dụng, bố trí sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, H luân phiên, luân chuyển cán bộ, công chức tại KBNN tỉnh Quảng Trị ....................48 KI N 2.2.5 Đánh giá chất lượng cán bộ, công chức qua kết quả đánh giá, xếp loại hàng Ọ C năm tại KBNN tỉnh Quảng Trị ...................................................................................52 2.2.6. Thực trạng sức khoẻ của cán bộ, công chức KBNN tỉnh Quảng Trị ...............54 ẠI H 2.3. Ý kiến đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức KBNN Quảng Trị của Đ đối tượng khảo sát .....................................................................................................55 G 2.3.1. Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ý kiến .................................55 Ờ N 2.3.2 . Ý kiến của đội ngũ CBCC KBNN tỉnh Quảng Trị ........................................56 TR Ư 2.3.3. Ý kiến của các đơn vị có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước Quảng Trị ...................................................................................................................................60 2.3.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ CBCC KBNN tỉnh Quảng Trị ..........62 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ...................67 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức KBNN Quảng Trị ..............................................................................................................................67 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị ........68 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng cán bộ công chức .........................68 3.2.2. Giải pháp về công tác sử dụng đội ngũ cán bộ công chức ..............................69 vi 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức ...........................................................................................................................71 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện việc phân loại và đánh giá cán bộ công chức ...............72 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại ................74 3.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích công việc và xác định tiêu chu n chức danh ..................................................................................................................77 3.2.7. Giải pháp nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực thi công vụ; nâng cao tinh thần và đạo đức, đ y mạnh đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực ..............81 3.2.8. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức là nữ ....................82 Ế Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................83 H U 1. Kết luận .................................................................................................................83 TẾ 2. Kiến nghị ...............................................................................................................84 H 2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................84 KI N 2.2. Đối với cấp lãnh đạo của KBNN tỉnh Quảng Trị...............................................84 Ọ C TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86 PHỤ LỤC .................................................................................................................89 H QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ Đ ẠI BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ G NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 Ờ N NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 Ư BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN TR XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Số lượng, chức danh cán bộ, công chức KBNN tỉnh Quảng Trị ...........35 Bảng 2.2: Cơ cấu CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị phân theo độ tuổi giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................36 Bảng 2.3: Cơ cấu CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị phân theo giới tính giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................37 Bảng 2.4: Cơ cấu theo chức năng tại KBNN tỉnh Quảng Trị ................................38 Bảng 2.5: Trình độ học vấn của công chức KBNN tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................39 Trình độ lý luận chính trị của cán bộ, công chức KBNN tỉnh Quảng Trị Ế Bảng 2.6: Trình độ ngoại ngữ và tin học của CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị TẾ Bảng 2.7: H U giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................41 H giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................42 Ngạch bậc của cán bộ, công chức KBNN Quảng Trị ...........................44 Bảng 2.9: Số liệu quy hoạch tại KBNN tỉnh Quảng Trị ........................................47 Ọ C KI N Bảng 2.8: Bảng 2.10: Kết quả Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại tại KBNN tỉnh Quảng Trị ẠI H giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................50 Đ Bảng 2.11: Kết quả công tác điều động, luân chuyển, luân phiên lại KBNN tỉnh G Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................................51 Ờ N Bảng 2.12: Kết quả đánh giá, xếp loại CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị Ư giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................53 TR Bảng 2.13: Thông tin đối tượng điều tra là CBCC Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................................55 Bảng 2.14: Thông tin đối tượng điều tra là các đơn vị có quan hệ giao dịch với KBNN tỉnh Quảng Trị ...........................................................................56 Bảng 2.15: Đánh giá của CBCC về chất lượng đội ngũ CBCC Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị .......................................................................................57 Bảng 2.16: Đánh giá của đơn vị có quan hệ giao dịch với chất lượng đội ngũ CBCC Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị ........................................................60 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của KBNN tỉnh Quảng Trị ...........................................33 Hình 2.2. Sơ đồ phân công phụ trách trong Ban lãnh đạo KBNN Quảng Trị .......33 viii Phần 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực luôn là một yếu tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá chúng ta cần nhận thức sâu sắc, đầy đủ những giá trị to lớn và ý nghĩa quyết định của nhân tố con người, chủ thể của mọi sáng tạo, “nguồn tài nguyên ” vô giá, vô tận của đất nước, phải có cách nghĩ cách nhìn mới về vai trò, động lực và mục tiêu của nguồn nhân lực trong sự nghiệp Công nghiêp hoá - hiện đại hoá đất nước, từ đó xây dựng các chiến lược, chương trình kế hoạch Ế phát triển nguồn lực phù hợp, phát huy tối đa nhân tố con người, tạo ra động lực TẾ hoá, thúc đ y quá trình đổi mới toàn diện đất nước. H U mạnh mẽ cho sự phát triển bền vững, đ y nhanh tiến độ công nghiệp hoá - hiện đại H Ngày nay chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với KI N sự phát triển. Nếu trước đây sự phát triển của một quốc gia chủ yếu dựa vào các Ọ C nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn tư bản, thị trường tiêu thụ, thì hiện nay chính tri thức lại có ý nghĩa hết sức to lớn góp phần tạo nên sự thịnh vượng, sự ẠI H giàu có cho một quốc gia. Xu thế toàn cầu hóa, cùng với sự phát triển công nghệ Đ thông tin, đặt biệt là sự ra đời của Internet đã làm cho các quốc gia, lãnh thổ ngày G càng trở nên gần nhau hơn, qua đó sự cạnh tranh càng trở nên gay gắt hơn và tất Ờ N nhiên ưu thế cạnh tranh bao giờ cũng nghiêng về quốc gia, lãnh thổ có chất lượng TR Ư nguồn nhân lực cao hơn, được đào tạo tốt hơn. Mỗi công việc của mỗi ngành nghề khác nhau lại có sự đòi hỏi khác nhau về trình độ, cũng như khả năng lao động của người lao động. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, sự hiểu biết và hoạt động sáng tạo tạo nên chất lượng lao động. Chất lượng lao động kết hợp với những hình thức sử dụng hợp lý, linh hoạt lực lượng lao động, với nỗ lực chung của tập thể, với sự quan tâm đến các yếu tố văn minh tạo nên chất lượng đội ngũ lao động, có ý nghĩa to lớn trong nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị muốn tồn tại và phát triển thì việc nâng cao chất lượng nguồn lao động và phân công, sử dụng lao động hợp lý, linh hoạt, khoa học là vấn đề quan trọng hàng đầu để thành công. Trong tiến trình đổi mới đất nước, hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) 1 được thành lập và nhanh chóng trở thành công cụ sắc bén trong quản lý mọi hoạt động thu chi Ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, hệ thống KBNN không thể thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu lực và hiệu quả nếu thiếu một đội ngũ cán bộ, công chức có đủ trình độ và năng lực để đảm trách công việc được giao. Nhằm thực hiện tốt tinh thần Nghị quyết số 18-TQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả. Trong đó, các nhiệm vụ trọng tâm liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị thuộc KBNN, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, vì vậy phân Ế tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và đề xuất các giải pháp để H U nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại các kho bạc trong hệ thống là TẾ vấn đề được KBNN quan tâm. H Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ KI N cán bộ, công chức tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ Ọ C chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu ẠI H 2.1. Mục tiêu chung Đ Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công G chức tại KBNN tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất Ờ N lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. Ư 2.2. Mục tiêu cụ thể TR - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước; - Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại KBNN tỉnh Quảng Trị; - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại KBNN tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức KBNN tỉnh Quảng Trị 3.2 Phạm vi nghiên cứu 2 - Không gian: Đề tài nghiên cứu tại KBNN tỉnh Quảng Trị. - Thời gian: Thu thập, phân tích số liệu thứ cấp liên quan đến đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2015 – 2017; số liệu sơ cấp trong khoảng thời gian quý 4/2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Thu thập dữ liệu - Thông tin, số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo tổng kết của đơn vị và từ các phòng Tổ chức cán bộ, phòng Tài vụ và các đơn vị liên quan tại KBNN tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017; Thu thập thông tin từ các nghiên cứu đã được công bố, tạp chí, website Ế và các tài liệu tham khảo có liên quan khác. H U - Số liệu sơ cấp: H và các đối tượng có quan hệ công tác với đơn vị: TẾ Được thu thập thông qua việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công chức KI N + Đối với đội ngũ CBCC tại KBNN tỉnh Quảng trị và các đơn vị trực thuộc: Ọ C thực hiện khảo sát ý kiến của các cán bộ lãnh đạo và của CBCC tại một số phòng và KBNN huyện, thị xã thuộc KBNN tỉnh Quảng Trị bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. ẠI H Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các bên liên quan bằng Đ bảng hỏi theo thang đo Likert 5 mức độ, bằng cách gửi qua email và gửi trực tiếp G đối với cán bộ công chức thuộc KBNN tỉnh Quảng Trị và khách hàng có giao dịch Ờ N với KBNN tỉnh Quảng Trị. Ư - Phương pháp chọn mẫu điều tra TR Xác định cỡ mẫu: - Tổng số cán bộ công chức tính đến 30/06/2018 của KBNN Quảng Trị là 166 người. Do hạn chế về thời gian cũng như các nguồn lực nên tôi chọn công thức Slovin để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu. n = N 1+ N (e)2 Trong đó: n: là cỡ mẫu N: là số lượng tổng thể e: sai số cho phép, trong nghiên cứu này tôi cố gắng lựa chọn và kiểm soát mức độ sai số chọn mẫu ở mức 10%. 3 Kết quả tính toán cho ra số mẫu khảo sát tối thiểu đối với cán bộ công chức KBNN Quảng Trị là 62 mẫu, tác giả phát 65 mẫu Đối với đối tượng là CBCC trong đơn vị, tác giả chọn 9 tiêu chí để khảo sát về các vấn đề như: trình độ nghiệp vụ, việc ứng dụng công nghệ thông tin; thái độ, trách nhiệm trong công tác; công tác đào tạo, bồi dưỡng; công tác khen thưởng, kỷ luật; việc sắp xếp bố trí khối lượng công việc có phù hợ hay không? … đây là những tiêu chí sát với quá trình thực hiện nhiệm vụ của cán bộ công chức. Số lượng phiếu khảo sát phát ra là 65 phiếu, tổng số phiếu thu về là 65 phiếu, tất cả đều hợp lệ. H U Ế - Về khách hàng có quan hệ giao dịch với KBNN tỉnh Quảng Trị, do sự giới hạn về thời gian, đồng thời chúng tôi chỉ dùng phương pháp thống kê mô tả để phân TẾ tích dữ liệu nên chúng tôi lựa chọn ngẫu nhiên 100 khách hàng là các đơn vị có giao KI N H dịch trực tiếp KBNN tỉnh để khảo sát ý kiến về các vấn đề có liên quan đến chất lượng đội ngũ CBCC (như thái độ phục vụ, tác phong làm việc công sở, tinh thần Ọ C trách nhiệm, thời gian giải quyết công việc...). Đây là những vấn đề cơ bản mà H khách hàng, đơn vị giao dịch với KBNN quan tâm, đánh giá ẠI + Thiết kế phiếu điều tra (phỏng vấn): Nội dung Phiếu điều tra (bảng hỏi) G Đ được xây dựng dựa trên sự kế thừa những chỉ tiêu đánh giá chất lượng đội ngũ N CBCC của các nghiên cứu đã được công bố. Ư Ờ 4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu TR Luận văn dự kiến sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: * Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được dùng để nghiên cứu những đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, quan hệ tỷ lệ, trình độ phổ biến) của đối tượng được khảo sát, kết hợp với việc đối chiếu các chỉ tiêu nhằm tiếp cận nội dung chất lượng đội ngũ CBCC trong điều kiện cụ thể ở đơn vị nghiên cứu. * Phương pháp chu i d i u th i gi n Phương pháp này được vận dụng để phân tích động thái (biến động theo thời gian) về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đội ngũ CBCC làm căn cứ đánh giá chất lượng đội ngũ CBCC trong giai đoạn 2015 – 2017 tại đơn vị nghiên cứu. * Phương pháp phân tổ, tổng hợp 4 Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp phỏng vấn ý kiến chuyên gia về các vấn đề có liên quan nhằm thu thập thêm luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp và một số phương pháp nghiên cứu khác. 4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu Số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu được xử lý và phân tích với sự hỗ trợ của máy tính bằng phần mềm Excel. 5. Kết cấu của luận văn Ế Ngoài phần mở đầu và Kết luận, phần nội dung nghiên cứu của luận văn H U được bố cục thành 3 chương như sau: TẾ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công H chức nhà nước; KI N Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại KBNN tỉnh Ọ C Quảng Trị; Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại TR Ư Ờ N G Đ ẠI H KBNN tỉnh Quảng Trị. 5 Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan về Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.1 Khái niệm Cán bộ, công chức 1.1.1.1. Khái niệm Cán bộ Thuật ngữ “cán bộ” du nhập vào nước ta có thể vào thời Chiến tranh thế giới H U Ế thứ hai, do việc thành lập các tổ chức cách mạng bí mật bộ chống Pháp, chống Nhật (khoảng năm 1940-1941). Những người phụ trách trong lĩnh vực chính trị, quân sự của TẾ các tổ chức cách mạng ấy được gọi là “cán bộ”. Như vậy, “cán bộ” lúc đầu được tổ H chức bởi các đoàn thể, đảng phái. Họ công tác không có lương mà chỉ hưởng sinh hoạt KI N phí của tổ chức mình mà thôi. Kể từ Cách mạng Tháng Tám 1945, sau khi giành được Ọ C chính quyền, các cán bộ cách mạng được bố trí vào đội ngũ quản lý chính quyền. H Cán bộ và công chức được định nghĩa chung tại Điều 1, Pháp lệnh về cán bộ ẠI và công chức ngày 26-2-1998 không thấy có sự phân biệt giữa hai khái niệm này. Đ Sau này, Luật Cán bộ, công chức (ngày 13-11-2008) có phân biệt giữa cán bộ và N G công chức theo quy định tại Điều 4 như sau: Ư Ờ - Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chu n, bổ nhiệm giữ chức TR vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khoản 1). - Riêng về người làm việc ở cấp xã , phường, thị trấn thì cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong thường trực hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, bí thư, phó bí thư đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trịxã hội. 1.1.1.2. Khái niệm Công chức Thuật ngữ công chức được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, để chỉ ra những người giữ công vụ thường xuyên trong cơ quan, tổ chức nhà nước. 6 Thuật ngữ công chức là thuật ngữ có tính lịch sử, hình thành trong những điều kiện nhất định, cùng với chế độ công vụ. Công vụ là công việc, hoat động nhà nước chủ yếu do công chức nhà nước thực hiện dựa trên cơ sở quyền lực nhà nước và pháp luật, được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước, pháp luật và sử dụng quyền lực đó để thực thi các nhiệm vụ, chức năng của nhà nước. Ở những quốc gia tồn tại nhiều đảng chính trị (có đảng cầm quyền và đảng đối lập) thì công chức được hiểu là những người giữ công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước, được xếp vào ngạch, bậc công chức được hưởng lương từ ngân sách Ế nhà nước. Còn ở những nước chỉ có một đảng duy nhất, đảng lãnh đạo nhà nước và H U xã hội thì quan niệm công chức không chỉ gồm những chủ thể nêu trên, mà còn cả TẾ những đối tượng tương tự, nhưng lại làm việc tại các tổ chức của đảng, tổ chức chính H trị -xã hội. Vì vậy, không thể có một định nghĩa chung duy nhất về công chức cho tất KI N cả các quốc gia. Quan niệm về công chức gắn liền với yếu tố chính trị và đời sống Ọ C chính trị - xã hội có tính quyết định chế độ công vụ và quan niệm công chức. Tại Trung Quốc, theo Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (1993), Điều lệ tạm ẠI H thời về công chức nhà nước của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa công bố ngày 14 tháng Đ 8 năm 1993, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1993, công chức nhà nước bao G gồm công chức lãnh đạo và không lãnh đạo; và phải thông qua một chế độ tuyển dụng Ờ N hét sức nghiêm ngặt. Công chức không lãnh đạo bao gồm: Cán sự, Chuyên viên, Ư Chuyên viên tổ trưởng, Chuyên viên tổ phó, Trợ lý chuyên viên nghiên cứu, Chuyên TR viên nghiên cứu, Trợ lý chuyên viên thanh tra. Chức danh lãnh đạo: Thủ Tướng Quốc vụ viện, Phó Thủ tướng Quốc vụ viện, Các thành viên Quốc vụ viện, chức Trưởng phó cấp bộ, tỉnh, chức trưởng phó cấp vụ, … Hiện nay, Trung Quốc đã chuyển các công chức sang chế độ hợp đồng lao động và có những cải cách mạnh mẽ trong lĩnh vực hành chính để giảm biên chế Ở Pháp, quan niệm về công chức rất rộng, công chức được phân thành hai loại: Loại thứ nhất là những công chức làm việc thường xuyên trong bộ máy nhà nước, bị chi phối bởi luật công chức; loại thứ hai là những công chức bị chi phối bởi luật lao động, bởi hợp đồng lao động. 7 Ở Nhật Bản, quan niệm công chức bao gồm cả công chức nhà nước trung ương và công chức địa phương, có nghĩa là những người làm việc trong các cơ quan chính quyền và tự quản địa phưong cũng là công chức Ở Việt Nam từ khi có Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998 tới nay, quan niệm về công chức nhà nước cũng có những thay đổi nhất định. Trên cơ sở Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức, theo đó " Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự Ế nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn H U vị quy định tại Nghị định này". Nghị định đã liệt kê những đối tượng là công chức từ TẾ Điều 3 đến Điều 12. H Luật Cán bộ, công chức ngày 13-11-2008 có khái niệm về công chức theo KI N quy định tại Điều 4 như sau: Ọ C Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức ẠI H chính trị-xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Đ Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân G quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ Ờ N quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự Ư nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, TR trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khoản 2). - Riêng về người làm việc ở cấp xã , phường, thị trấn thì công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khoản 3). 1.1.2 Vai trò của đội ngũ cán bộ, công chức Đội ngũ cán bộ, công chức có vị trí, vai trò quan trọng đối với cơ quan, tổ chức. Cán bộ, công chức là thành viên, là phần tử cấu thành của tổ chức bộ máy. Cán bộ, công chức có quan hệ mật thiết với tổ chức và quyết định mọi sự hoạt động của tổ chức. Hiệu quả hoạt động trong tổ chức và quyết định mọi sự hoạt động của 8 tổ chức. Hiệu quả hoạt động trong tổ chức, bộ máy phụ thuộc vào cán bộ. Cán bộ công chức có trình độ, có đạo đức nghề nghiệp, tâm huyết, có trách nhiệm với công việc được giao sẽ làm cho cơ quan, đơn vị hoạt động tốt, dẫn đến bộ máy nhà nước hoạt động nhịp nhàng; cán bộ, công chức trình độ quản lý yếu kém, năng lực hạn chế, quan liêu, cửa quyền, sẽ làm cho bộ máy tê liệt. Cán bộ, công chức nói chung và cán bộ, công chức trong hệ thống kho bạc nói riêng có vai trò rất quan trọng. Do KBNN là cơ quan kiểm soát thu chi ngân sách nhà nước. Tầm ảnh hưởng của KBNN ở cấp vĩ mô và vi mô, có tác động lớn tới kinh tế xã hội. Chính vì vậy cán bộ, công chức ở Kho bạc Nhà Nước và KBNN các cấp là những người quyết định tới việc tổ chức huy động và sử dụng nguồn tiền H U Ế ngân sách, đảm bảo việc ổn định thu chi ngân sách nhà nước và hoạt động của nền TẾ tài chính quốc dân. Những năm vừa qua cũng đã chỉ ra rằng sự thành công hay thất bại của Đảng KI N H trong lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội ở cơ sở phụ thuộc rất lớn vào chính sách tài khóa nói chung và hoạt động của KBNN nói riêng. Tầm quan trọng của đội Ọ C ngũ cán bộ, công chức KBNN quyết định khả năng hiện thực hóa đường lối, chủ H trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về tài chính; là người trực tiếp tổ chức ẠI thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng, cũng như tiến hành tổ chức, triển Đ khai các hoạt động tài chính ở cấp trung ương và địa phương. N G Cán bộ, công chức KBNN có một vị trí vô cùng quan trọng trong hoạt động Ư Ờ quản lý điều hành nền tài chính quốc gia. Các cán bộ, công chức KBNN là người đại TR diện cho Nhà nước thực hiện chức năng quản lý ngân sách nhà nước ở trung ương và cơ sở; Kiểm tra việc thực hiện thu chi ngân sách, phát hiện các dấu hiệu vi phạm trong việc sử dụng ngân sách nhà nước, ngừng cung cấp ngân sách và trình cấp có th m quyền phương án xử lý, giải quyết phù hợp. Ngoài những vị trí, vai trò trên cán bộ, công chức kho bạc còn có vị trí, vai trò thể hiện những phương diện sau đây: - Có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực hành dự toán thu – chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là một trong những lĩnh vực quan trọng hàng đầu của quốc gia, việc thực hiện việc thu chi đều phải dựa vào cơ quan thuế và kho bạc. Những cán bộ, công chức kho bạc là những người có vai trò trong việc đôn đốc, kiểm tra và thúc đ y việc thu – chi ngân sách nhà nước, phối hợp với các cơ 9 quan khác như chi cục thuế, ngân hàng thương mại để đối chiếu số liệu, phối hợp, xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện thu chi ngân sách nhà nước. Đồng thời cán bộ, công chức KBNN còn đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình, chính xác, kịp thời cho các đơn vị sử dụng ngân sách, phục vụ các đơn vị đến giao dịch để đảm bảo dòng vốn của nhà nước được luân chuyển đúng, đủ và kịp thời. - Đảm bảo điều hành ngân quỹ có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu chi NSNN: Việc triển khai ngân sách nhà nước không phải chỉ do một cơ quan, một trụ sở mà là từ hệ thống các KBNN từ trung ương tới địa phương.Việc chi ngân sách nhà nước cho các mục tiêu chi thường xuyên, chi xây dựng cơ bản gồm rất nhiều các Ế hạng mục khác nhau, việc quản lý cũng không đơn giản như quản lý tài chính của H U một doanh nghiệp. Chính vì vậy đội ngũ cán bộ, công chức kho bạc có vai trò hết TẾ sức quan trọng trong việc điều hành ngân quỹ này được hiệu quả. - Đảm bảo công tác tham mưu, phân tích, dự báo và phát triển ứng dụng KI N H chuyên môn: Kho bạc nhà nước ngoài nhiệm vụ thực hiện kế hoạch thu chi ngân sách nhà nước, cũng có chức năng hỗ trợ, chủ động tham mưu đề xuát về cơ chế Ọ C chính sách liên quan tới tài chính nhằm tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá H trình thực hiện nhiệm vụ. Và để thực hiện tốt được nhiệm vụ này, không có gì khác ẠI hơn là cần có một đội ngũ cán bộ, công chức đam mê công việc, hiểu rõ vấn đề và G Đ đề xuất những vấn đề phù hợp. N - Đảm bảo công tác thanh kiểm tra được thực hiện đều đặn, đảm bảo tuyệt Ư Ờ đối an toàn cho kho quỹ. Cũng như nhiều định chế tài chính khác, công tác kiểm tra TR luôn là công tác cực kỳ quan trọng nhằm đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho kho quỹ. Việc kiểm tra được thực hiện thông qua chứng từ sổ sách, số liệu trên máy tính, Tuy nhiên nhân tố trực tiếp thực hiện công tiếp này chính là các cán bộ, công chức của KBNN. Vì vậy đội ngũ cán bộ, công chức có vị trí số 1 trong công tác thanh kiểm tra của KBNN. 1.2. Chất lƣợng cán bộ, công chức Nhà nƣớc 1.2.1. Nhận diện chất lƣợng cán bộ, công chức Chất lượng hiểu theo nghĩa chung nhất là “cái tạo nên ph m chất, giá trị của một con người, sự vật, sự việc” Đối với một con người thì chất lượng của cá nhân đó được hiểu là tổng hợp những ph m chất nhất định về sức khỏe, trí tuệ, khoa học, chuyên môn nghiệp vụ, 10 ph m chất đạo đức, ý chí, niềm tin, năng lực. Yêu cầu hiện nay,càng đòi hỏi người cán bộ, công chức phải có những trình độ ph m chất theo yêu cầu như trên ngoài ra người cán bộ phải gương mẫu, đi tiên phong về lý luận và thực tiễn, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, giữ vững tiêu chu n và tư cách của người cán bộ. Mỗi cán bộ, công chức không tồn tại một cách biệt lập mà phải đặt trong một chỉnh thể thống nhất của cả đội ngũ cán bộ, công chức. Vì vậy, quan niệm về chất lượng cán bộ, công chức phải được đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa chất lượng của từng cán bộ, công chức với chất lượng của cả đội ngũ cán bộ, công chức. Ế Chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức không phải là sự tập hợp giản đơn số H U lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ. Sức mạnh này bắt nguồn từ TẾ ph m chất vốn có bên trong của mỗi cán bộ, công chức và nó được tăng lên bởi tính H thống nhất của tổ chức, của sự giáo dục, đào tạo, phân công, quản lý, kỷ luật và của KI N sự đoàn kết. Ọ C Chất lượng cán bộ, công chức phải được nhận diện trên hai bình diện: Một à, chất lượng của từng cán bộ, công chức, cụ thể là: Ph m chất chính ẠI H trị, đạo đức, trình độ, năng lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ. Chất lượng của Đ từng cán bộ, công chức là yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng của cả đội ngũ cán bộ, G công chức. Ờ N Hai là, chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức với tính cách là một chỉnh Ư thể, thể hiện cơ cấu đội ngũ được tổ chức khoa học, có tỷ lệ cân đối, hợp lý về số TR lượng và độ tuổi bình quân được phân bố trên cơ sở các địa phương, đơn vị và lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội. Như vậy, các yếu tố cấu thành chất lượng cán bộ, công chức không bao gồm một mặt, một khía cạnh nào đó, mà nó bao gồm cả một hệ thống được kết cấu như một chỉnh thể toàn diện từ chất lượng của từng cán bộ, công chức (đây là yếu tố tiên quyết, cơ bản nhất), cho đến cơ cấu số lượng nam nữ, độ tuổi, cùng với việc bồi dưỡng, giáo dục, phân công, quản lý kiểm tra giám sát và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền nhân dân. Có thể khái quát khái niệm chất lượng đội ngũ CBCC trong cơ quan hành chính nhà nước như sau: Chất ượng cán bộ công chức trong cơ qu n hành chính 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan