Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cục dự trữ nhà nước khu vực bìn...

Tài liệu Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cục dự trữ nhà nước khu vực bình trị thiên

.PDF
126
19
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN TRỌNG CƢỜNG H U Ế NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ TẾ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC DỰ TRỮ Ọ C KI N H NHÀ NƢỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN : 83 10 110 Ờ N G Đ Mã số ẠI H Chuyên ngành : Quản lý kinh tế TR Ư LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÕA HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ Ế nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn. tháng 03 năm 2019 H U Huế, ngày TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ Tác giả luận văn i Phan Trọng Cƣờng LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến PGS.TS. Trần Văn Hòa, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức, viên chức của trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên và các Chi Cục trong khu vực. Cám ơn các đồng H U Ế nghiệp, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn TẾ và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn. H Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với KI N tinh thần ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất H để đề tài được hoàn thiện hơn. Ọ C định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến ẠI Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi an G Đ tâm công tác và hoàn thành được luận văn này./. Ư Ờ N Xin chân thành cảm ơn! TR Huế, ngày tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Phan Trọng Cƣờng ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ PHAN TRỌNG CƢỜNG Họ và tên học viên: Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: Niên khóa: 2017 - 2019 PGS. TS. TRẦN VĂN HÕA Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN 1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng cán bộ Công chức tại Cục Dữ trữ nhà nước khu vực Bình H U Ế Trị Thiên, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình hiện nay. - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng đội ngũ TẾ Cán bộ Công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên 2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Ọ C trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên KI N H - Đối tượng khảo sát là các Cán bộ Công chức hiện đang công tác tại Cục Dự H Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá ẠI thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dự trữ. Phương pháp nghiên G Đ cứu tài liệu sơ cấp chủ yếu phục vụ cho phân tích định lượng được sử dụng thông qua N khảo sát các cán bộ hiện đang công tác tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Ư Ờ Thiên để đánh giá các tiêu chí có liên quan đến việc nâng cao chất lượng của cán bộ. TR Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số công cụ như Excel, SPSS để xử lí số liệu điều tra. 3. Kết quả nghiên cứu: Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Dự trữ trong thời gian qua, đề tài còn đánh giá được một số tiêu chí liên quan đến thực trạng việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực CBCC cục Dự trữ thông qua điều tra 142 cán bộ công chức đang công tác bằng phiếu điều tra. Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên trong tương lai. iii Ký hiệu Diễn giải 1 BNV Bộ Nội vụ 2 BTC Bộ Tài chính 3 BTT Bình Trị Thiên 4 CBCC Cán bộ, công chức 5 CĐVTCT Chuyển đổi vị trí công tác 6 CNH-ĐHH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 7 HCNN Hành chính nhà nước 8 KT-XH 9 NLĐ 10 NSNN 11 QĐ 12 H U TẾ H KI N Ọ C Kinh tế - xã hội G Đ ẠI H Người lao động QLNN Ngân sách nhà nước Quyết định Quản lý Nhà nước TR Ư Ờ Ế STT N DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT iv MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .................................................................. iii Danh mục các chữ cái viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục ............................................................................................................................ v Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .......................................................................................... ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 H U Ế 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 TẾ 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 H 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 4 KI N PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5 Ọ C CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC ...................................................................................... 5 H 1.1. Những vấn đề lý luận về cán bộ công chức.............................................................. 5 Đ ẠI 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 5 G 1.1.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ công chức ................................................................... 6 Ờ N 1.1.3. Phân loại cán bộ công chức ................................................................................... 8 Ư 1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ...................................................................... 9 TR 1.2.1. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ công chức .................................................. 9 1.2.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng cán bộ công chức ............................................ 11 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ............................... 13 1.2.4. Các tiêu chuẩn đối với cán bộ công chức ngành Dự trữ nhà nước ..................... 17 1.3. Nội dung của công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức............................. 20 1.3.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng .......................................................... 20 1.3.2. Duy trì và phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ............................... 21 1.3.3. Sử dụng cán bộ, công chức hợp lý và hiệu quả ................................................... 26 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức ................ 28 1.4.1.Nhóm yếu tố vĩ mô ............................................................................................... 28 v 1.4.2. Nhóm yếu tố vi mô .............................................................................................. 29 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ công chức ngành dự trữ tại một số Cục Dự trữ ..................................................................................................................... 31 1.5.1. Kinh nghiệm từ Cục Dự trữ nhà nước khu vực Hà Nội ...................................... 31 1.5.2. Kinh nghiệm từ Cục Dự trữ nhà nước khu vực Tây Nam Bộ ............................. 32 1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên .... 33 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ............ 35 2.1. Tổng quan về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên ............................... 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ..................................................... 35 Ế 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị ...................................................... 35 H U 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên .................... 37 TẾ 2.1.4. Quy mô và cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức ...................................................... 40 H 2.1.5. Về cơ cấu cán bộ công chức ................................................................................ 41 KI N 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên ................................................................................................. 43 Ọ C 2.2.1. Tiêu chí về Thể lực của Cán bộ công chức ......................................................... 43 H 2.2.2. Tiêu chí về Trí lực của Cán bộ công chức........................................................... 45 Đ ẠI 2.2.3. Tiêu chí về Tâm lực của Cán bộ công chức ........................................................ 54 G 2.3. Thực trạng về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại N Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên ............................................................. 58 Ư Ờ 2.3.1. Công tác tuyển dụng cán bộ công chức ............................................................... 58 TR 2.3.2. Các hoạt động duy trì và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức .......................... 61 2.3.3. Sử dụng cán bộ, công chức hợp lý và hiệu quả ................................................... 66 2.4. Kết quả điều tra khảo sát Cán bộ Công chức tại Cục về các tiêu chí liên quan đến công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................ 70 2.4.1. Ý kiến đánh giá về công tác tuyển dụng ............................................................. 70 2.4.2. Ý kiến đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức .................... 72 2.4.3. Ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch, bố trí cán bộ công chức ....................... 74 2.4.4. Ý kiến đánh giá về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ công chức ............................. 75 2.4.5. Ý kiến đánh giá về công tác đánh giá, xếp loại cán bộ công chức ...................... 77 2.4.6. Ý kiến đánh giá về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ngành Dự trữ .................................................................................................................. 78 vi 2.5. Đánh giá chung về chất lượng cán bộ công chức tại Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên ................................................................................................. 80 2.5.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................................... 80 2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ......................................................................................... 81 CHƢƠNG 3: MÔT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƢỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN .......................................................................................................................... 83 3.1. Định hướng về nâng cao chất lượng Cán bộ Công chức tại Cục Dữ trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên trong giai đoạn sắp tới ................................................... 83 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng Cán bộ Công chức tại Cục Dữ trữ nhà Ế nước khu vực Bình Trị Thiên ........................................................................................ 85 H U 3.2.1. Giải pháp về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................... 85 TẾ 3.2.2. Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển H cán bộ, công chức .......................................................................................................... 87 KI N 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức ............ 89 3.2.4. Tăng cường động lực làm việc và đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, công Ọ C chức................................................................................................................................ 90 H 3.2.5. Thực hiện tốt việc đánh giá kết quả công việc của cán bộ, công chức ............... 91 Đ ẠI 3.2.6. Tăng cường công tác giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức cho cán bộ, G công chức ....................................................................................................................... 93 N PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 94 Ư Ờ 1. Kết luận...................................................................................................................... 94 TR 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 97 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 100 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Nhận xét luận văn của Phản biện 1 Nhận xét luận văn của Phản biện 2 Biên bản của Hội đồng chấm luận văn Bản giải trình chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Qui mô đội ngũ CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 41 Bảng 2.2: Cơ cấu cán bộ, công chức tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................... 42 Bảng 2.3: Tình hình sức khỏe cán bộ, công chức tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 44 Bảng 2.4: Trình độ đào tạo chuyên môn của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu Ế vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 ............................................. 45 Ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý về năng lực, trình độ chuyên H U Bảng 2.5: TẾ môn, nghiệp vụ của CBCC tại Cục Dự trữ Bình Trị Thiên ..................... 47 Trình độ CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên theo H Bảng 2.6: KI N ngạch công chức giai đoạn 2016 – 2018 ................................................. 48 Bảng 2.7: Trình độ lý luận chính trị của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Ọ C Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 49 Trình độ tin học, ngoại ngữ của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực ẠI H Bảng 2.8: Đ Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 50 Thâm niên công tác của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình G Bảng 2.9: Công tác phân loại, đánh giá CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Ư Bảng 2.10: Ờ N Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 51 TR Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 52 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên .................................................................. 53 Bảng 2.12: Đánh giá của cán bộ quản lý về các phẩm chất chính trị, đạo đức, tinh thần trách nhiệm của CBCC tại Cục Dự trữ khu vực Bình Trị Thiên ..... 55 Bảng 2.13: Tình hình tuyển dụng công chức tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................. 60 Bảng 2.14: Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 62 viii Bảng 2.15: Tình hình quy hoạch CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2021 ................................................................... 63 Bảng 2.16: Tình hình luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 ................ 64 Bảng 2.17: Công tác xếp loại thi đua CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 66 Bảng 2.18: Thu nhập bình quân hàng năm của người lao động tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình trị Thiên giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 69 Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác tuyển dụng ............................... 71 Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ ......... 73 Bảng 2.21: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quy hoạch, bố trí cán bộ........... 74 Bảng 2.22: Ý kiến đánh giá của CBCC về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ ................ 76 Bảng 2.23: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác đánh giá, xếp loại cán bộ ......... 77 Bảng 2.24: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác nâng cao chất lượng, hiệu quả KI N H TẾ H U Ế Bảng 2.19: Đ ẠI H Ọ C hoạt động đối với Cán bộ Công chức ...................................................... 79 Ư Ờ N G DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TR Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Cục Dữ trữ Nhà nước Bình Trị Thiên .............. 39 ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển. Nếu trước đây sự phát của một quốc gia phụ thuộc vào các nguồn nhân lực như tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn tư bản, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ...thì ngày nay chính tri thức lại có ý nghĩa hết sức quan trọng góp phần vào sự phát triển thịnh vượng, giàu có của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Xu thế toàn cầu Ế hóa với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt ra sự ra đời của internet làm H U cho thế giới ngày càng gần nhau hơn, qua đó tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt TẾ hơn và tất nhiên ưu thế cạnh tranh bao giờ cũng nghiêng về quốc gia, lãnh thổ nào KI N H có chất lượng nguồn nhân lực cao hơn, được đào tạo tốt hơn. Xã hội ngày càng phát triển, vai trò của nguồn nhân lực càng được nâng cao, Ọ C ứng dụng khoa học kỹ thuật- công nghệ mới, thì nâng cao chất lượng nguồn nhân H lực là chìa khóa để đáp ứng nhu cầu phát triển. Công tác nâng cao chất lượng đội ẠI ngũ cán bộ công chức đang có những tác động tích cực đến việc đinh hướng và thúc G Đ đẩy quá trình phát triển kinh tế- xã hội. Sự biến đổi mạnh mẽ, thường xuyên của N môi trường, tính chất của sự cạnh tranh và hội nhập, yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu Ư Ờ ngày càng cao của cán bộ công chức trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra TR sức ép lớn, đòi hỏi các cơ quan quản lý phải có những hoạch định chiến lược xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ công chức có chất lượng, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay và cho những năm tới. Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên là tổ chức trực thuộc Tổng cục Dự trữ nhà nước có chức năng trực tiếp quản lý hàng dự trữ nhà nước và thực hiện quản lý nhà nước các hoạt động dự trữ nhà nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gồm 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Với mục tiêu sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm quốc phòng an ninh, đảm bảo an sinh xã hội, tham gia bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết của Nhà nước 1 như cứu trợ, cứu hộ, cứu nạn, viện trợ quốc tế hoặc cho các mục đích khác. Trong thời gian qua, đội ngũ cán bộ công chức ngành Dữ trữ nhà nước nói chung và khu vực Bình Trị Thiên nói riêng không tránh khỏi những bất cập trong xây dựng, sử dụng đội ngũ công chức, tình trạng hẫng hụt về cơ cấu, chưa hợp lý ngành nghề, chất lượng công chức của Cục chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; cơ sở vật chất phục vụ cho đội ngũ công chức còn hạn chế; việc đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính chưa gắn với việc bố trí, sử dụng; chính sách đào tạo bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao chưa phù hợp, thoả đáng để thu hút công chức có trình độ cao về tỉnh công tác... vẫn Ế còn xảy ra. H U Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, là cán bộ đang công TẾ tác tại Cục Dữ trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên với những kiến thức đã được H học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội KI N ngũ cán bộ công chức tại Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên” làm đề Ọ C tài Luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình. H 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đ ẠI 2.1. Mục tiêu chung G Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ cán bộ công Ờ N chức tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, đề xuất các giải pháp có TR Ư tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng cán bộ Công chức tại Cục Dữ trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình hiện nay. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức; - Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018; - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên cho giai đoạn từ nay đến năm 2023. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng đội ngũ Cán bộ Công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên - Đối tượng khảo sát là các Cán bộ Công chức hiện đang công tác tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. - Về nội dung: Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài phân tích, H U Ế đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ Cán bộ Công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức TẾ tại Cục. KI N H - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ Cán bộ Công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 - 2018. Các số liệu Ọ C sơ cấp được thu thập trong năm 2018. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp đẩy H mạnh việc nâng cao chất lượng đội ngũ Cán bộ Công chức tại Cục Dự trữ nhà nước ẠI khu vực Bình Trị Thiên cho giai đoạn từ nay đến năm 2023. Đ 4. Phƣơng pháp nghiên cứu N G 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Ờ - Thu thập số liệu thứ cấp: TR Ư Việc thu thập tài liệu được thông qua các nguồn tài liệu, các nghị quyết, các văn bản, quy định, báo cáo, tổng kết của Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. Hồ sơ nguồn nhân lực của Cục, công tác quy hoạch cán bộ công chức từ Tổng Cục Dự trữ, Cục Dữ trữ Khu vực Bình Trị Thiên... Các tài liệu về chủ trương chính sách, nghị quyết Trung ương, Nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các thông tin về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ở các nước, các địa phương được đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet 3 - Thu thập số liệu sơ cấp: Tác giả sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đối với tất cả các Cán bộ, Công chức hiện có tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên nhằm đánh giá chất lượng nguồn nhân lực. Tổng số Cán bộ, Công chức hiện đang công tác tại ở Cục là 145 người, trong đó có 53 công chức giữ chức vụ quản lý từ cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng, phó Trưởng kho trở lên. Kết quả thu được tác giả tiến hành phân tích, xử lý với phần mềm Excel, SPSS. 4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo thời gian và không gian... H U Ế - Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về mặt lượng của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng. TẾ Ngoài ra, kết hợp với phương pháp đồ thị, phương pháp chuyên gia, tổng kết KI N H kinh nghiệm thực tiễn v.v... để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài. - Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên các phần mềm Ọ C thống kê thông dụng như Excel, SPSS ... H 5. Kết cấu của luận văn ẠI Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội Đ dung chính của luận văn gồm 03 chương như sau: N G Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức. Ờ Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dự trữ TR Ư nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. 4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC 1.1. Những vấn đề lý luận về cán bộ công chức 1.1.1. Khái niệm Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong Ế cơ quan nhà nước. Do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công chức của H U các nước cũng không hoàn toàn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công chức trong TẾ phạm vi những người hoạt động quản lý nhà nước. Một số nước khác có quan niệm H rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những người thực hiện trực tiếp các hoạt KI N động quản lý nhà nước mà còn bao gồm cả những người làm việc trong các cơ quan Ọ C có tính chất công cộng. H Ở Trung Quốc, khái niệm công chức được hiểu là những người công tác ẠI trong cơ quan hành chính các cấp, trừ nhân viên phục vụ, bao gồm công chức lãnh Đ đạo và công chức nghiệp vụ. Công chức lãnh đạo là những người thừa hành quyền N G lực nhà nước, được bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều hành của Ư Ờ Hiến Pháp, Điều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp. Công TR chức nghiệp vụ là những người thi hành chế độ thường nhiệm, do các cơ quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức, chiếm tuyệt đại đa số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp luật. Ở Nhật Bản, công chức được phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà nước và công chức địa phương. Công chức nhà nước gồm những người được nhận chức trong bộ máy của Chính phủ trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương là những người làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương. 5 Ở Việt Nam, theo Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 quy định rõ: “Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã Ế hội (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ H U ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự TẾ nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập H theo quy định của pháp luật.” [13] KI N Từ những cách quan niệm về công chức nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái Ọ C niệm công chức như sau: Công chức là những công dân, được tuyển dụng và bổ H nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của nhà nước ở trung ương ẠI hay địa phương, được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; Đ có nghĩa vụ, bổn phận phục vụ nhân dân, phục vụ nhà nước theo quy định của pháp N G luật và chịu sự điều chỉnh của luật công chức. Ư Ờ 1.1.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ công chức TR Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “… Cán bộ là cái gốc của mọi việc…”, “ …Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém…”. Thực hiện lời dạy của Người, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng tới chất lượng cán bộ, công chức, coi đây là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế cơ cấu bộ máy, cơ chế vận hành của các tổ chức Đảng và chính quyền, đoàn thể và các tổ chức chính trị xã hội. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng. Chính vì vậy, cán bộ, công chức đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ra quyết định, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách của nhà nước, thể hiện: [12] 6 - Thứ nhất, cán bộ công chức đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nước. Đội ngũ cán bộ công chức có đầy đủ phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn, năng lực tổ chức và tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng cống hiến cho sự nghiệp chung của quốc gia. - Thứ hai, cán bộ công chức là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có vai trò đưa đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn. Tiếp thu và thực hiện nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc sống đặt ra để phản ánh cho nhà nước kịp thời có những chủ trương, chính sách sát thực để giải quyết. H U Ế - Thứ ba, cán bộ công chức là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết định TẾ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước các cấp, là một trong những nguồn nhân lực quan trọng nhất trong việc thực hiện CNH-HĐH KI N H và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Do đó, việc không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong nền công vụ là một yêu cầu có tính tất yếu Ọ C khách quan, vừa mang tính cấp thiết vừa mang tính kế thừa, thường xuyên, liên tục H và lâu dài trong các giai đoạn phát triển của đất nước. Đ ẠI Vì vậy, chỉ có đội ngũ cán bộ công chức có phẩm chất và năng lực tốt mới có G thể đề ra đường lối đúng, mới có thể cụ thể hóa, bổ sung hoàn chỉnh đường lối và Ờ N thực hiện tốt đường lối. Không có đội ngũ cán bộ công chức vững mạnh thì dù cho Ư có đường lối chính trị đúng đắn cũng khó có thể biến thành hiện thực. Cán bộ công TR chức chính là một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của đường lối và nhiệm vụ chính trị của Đảng và nhà nước. Đội ngũ cán bộ công chức là "công bộc" của nhân dân, có vai trò quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm trật tự xã hội, chống lại các hành vi xâm hại pháp luật, tùy tiện và vô chính phủ. Họ cũng là người đóng vai trò tiên phong, đi đầu trong cuộc đấu tranh với các hiện tượng quan liêu, hành vi tham nhũng, cửa quyền và các tiêu cực khác làm cho bộ máy nhà nước trong sạch vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. 7 1.1.3. Phân loại cán bộ công chức Trong hoạt động công vụ của Nhà nước, có thể phân loại công chức theo những cách khác nhau: [13]  Theo đặc thù và tính chất công việc Nhằm phục vụ cho việc quy hoạch công chức, đáp ứng yêu cầu của các loại công việc, tạo ra sự cân đối trong việc sắp xếp và quản lý công chức, người ta phân công chức thành 4 loại: - Công chức lãnh đạo: là những công chức giữ cương vị chỉ huy trong điều Ế hành công việc. Tùy theo tính chất công việc ở các vị trí khác nhau mà phân ra công H U chức lãnh đạo ở các cấp độ cao thấp khác nhau. Công chức lãnh đạo là những người TẾ được quyền ra các quyết định quản lý, tổ chức và điều hành những người dưới H quyền thực hiện công việc. Công chức lãnh đạo được giao những thẩm quyền, trách KI N nhiệm nhất định. Thẩm quyền và trách nhiệm đó gắn với chức vụ người lãnh đạo Ọ C đảm nhiệm, thẩm quyền càng cao thì trách nhiệm càng cao. - Công chức chuyên gia: là những người có trình độ chuyên môn kỹ thuật, có ẠI H khả năng nghiên cứu, đề xuất những phương hướng, quan điểm và thực thi công Đ việc chuyên môn. Họ là những người tư vấn cho lãnh đạo, đồng thời cũng là những N G nhà nghiên cứu trong những công việc đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao. Ờ - Công chức chuyên môn, nghiệp vụ: là những người được trao thẩm quyền TR Ư nhất định trong phạm vi công tác của mình để thừa hành công việc, thi hành công vụ nhân danh quyền lực Nhà nước. Trên cơ sở chuyên môn nghiệp vụ và nhiệm vụ được giao, họ tham mưu cho lãnh đạo ra các quyết định QLNN và có thể họ là người trực tiếp thực hiện các quyết định hành chính đó. - Công chức hành chính: là những người thừa hành nhiệm vụ do công chức lãnh đạo giao. Họ là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở mức thấp nên chủ yếu là làm công tác phục vụ trong bộ máy nhà nước. Phân loại công chức như trên chỉ có ý nghĩa định tính, nhằm giúp cho việc xác định cơ cấu công chức trong việc quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật… 8  Theo trình độ đào tạo Công chức được chia làm ba loại: - Công chức loại A là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu đào tạo chuyên môn giáo dục đại học và sau đại học. - Công chức loại B là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn giáo dục chuyên nghiệp. - Công chức loại C là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn dưới giáo dục nghề nghiệp. H U Ế Cách phân loại này có ý nghĩa nhất định về lý luận và thực tiễn trong việc nâng cao trình độ, thăng tiến theo chức nghiệp. KI N H  Theo ngạch công chức TẾ chuẩn hóa trình độ chuyên môn của công chức, khuyến khích họ phấn đấu học tập, Ngạch công chức là một khái niệm chỉ trình độ, năng lực, khả năng chuyên Ọ C môn và ngành nghề của công chức. Mỗi ngạch thể hiện một cấp độ về trình độ ẠI H chuyên môn nghiệp vụ và có tiêu chuẩn riêng, bao gồm 5 loại: Đ - Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên; Ờ N G - Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; Ư - Công chức ngạch chuyên viên và tương đương; TR - Công chức ngạch cán sự và tương đương; - Công chức ngạch nhân viên và tương đương. 1.2. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức Quan niệm chung nhất về “chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một người, một sự vật, sự việc. Nói đến chất lượng là nói đến hai vấn đề cơ bản: Thứ nhất, đó là tổng hợp những phẩm chất, giá trị, những đặc tính tạo nên cái bản chất của một con người, một sự vật, sự việc; 9 Thứ hai, những phẩm chất, những đặc tính, những giá trị đó đáp ứng đến đâu những yêu cầu đã được xác định về con người, sự vật, sự việc đó ở một thời gian và không gian xác định. Tuy nhiên, những điều này có tính ổn định tương đối, thay đổi do tác động của những điều kiện chủ quan và khách quan. [26] Vì thế, nói đến chất lượng của một con người là nói đến mức độ đạt được của một người ở một thời gian và không gian được xác định cụ thể, đó là các mức độ tốt hay xấu, cao hay thấp, ngang tầm hay dưới tầm, vượt tầm, đạt hay không đạt yêu cầu đặt ra. Tổng hợp những phẩm chất, những giá trị, những thuộc tính đặc trưng, bản chất của một con người và các mặt hoạt động của con người đó, chính là chất H U Ế lượng con người đó. Khi phân tích, đánh giá chất lượng của bất kỳ sự vật, hiện tượng, quá trình nào TẾ đang diễn ra trong tự nhiên, xã hội hay trong tư duy phải phân tích, đánh giá chất lượng KI N H của từng yếu tố, từng bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng và quá trình ấy trong thống nhất, biện chứng, trong sự ràng buộc và tác động lẫn nhau giữa chúng; không được Ọ C tuyệt đối hoá một yếu tố, bộ phận nào hoặc tách rời giữa các yếu tố, các bộ phận. Quá H trình đó đòi hỏi phải có phương pháp xem xét, đánh giá cụ thể, không thể áp dụng ẠI phương pháp duy nhất, đặc biệt là đối với con người và hoạt động của con người trong G Đ xã hội. Ờ N Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước là Ư một trong những tiêu chí phản ánh trình độ quản lý kinh tế - xã hội của một quốc TR gia, phụ thuộc vào chất lượng của từng thành viên cán bộ, công chức trong đội ngũ đó, nó thể hiện ở trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sự hiểu biết về chính trị - xã hội, phẩm chất đạo đức, khả năng thích nghi với hoàn cảnh kinh tế - xã hội, … Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước được đánh giá cao hay thấp cần phải được so sánh với tiêu chuẩn thực hiện công việc mà họ đảm nhận và mức độ thực tế kết quả thực hiện nhiệm cụ công việc đó. Qua đó có thể khái quát khái niệm về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước như sau: Chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước là tổng hòa của các yếu tố: thể lực (sức khỏe, độ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan