Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại sở nội vụ tỉnh quảng trị...

Tài liệu Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại sở nội vụ tỉnh quảng trị

.PDF
118
14
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ U Ế NGUYỄN QUÝ NHẬT LINH ẠI H Ọ C KI N H TẾ H NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ MÃ SỐ 8 31 01 10 Ư Ờ N G Đ CHUY N NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ TR LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS BÙI DŨNG THỂ HUẾ - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn. Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm U Ế đến nội dung luận văn này. TẾ H Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2019 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H Tác giả luận văn i Nguyễn Quý Nhật Linh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế và luận văn này, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: Quý thầy, quý cô Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã hết lòng tận tụy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt là PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Ế Các anh/chị đồng nghiệp đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị đã hỗ U trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát TẾ H dữ liệu sơ cấp. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn về cả vật chất lẫn tinh thần mà KI N H gia đình và bạn bè đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Ọ C Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng và dành nhiều thời gian nghiên H cứu, tìm hiểu nhưng do kiến thức và khả năng còn hạn chế nên không tránh khỏi Đ ẠI những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. G Tôi xin chân thành cảm ơn! Ờ N Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2019 TR Ư Tác giả luận văn Nguyễn Quý Nhật Linh ii TÓM LƢỢC LUẬN VĂN TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Họ và tên học viên: NGUYỄN QUÝ NHẬT LINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Niên khóa: 2017-2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017, luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở trong thời gian tới đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. 2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng Phƣơng pháp thu thập số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản quy định của TW, tỉnh Quảng Trị và các báo cáo của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Thông tin, số liệu sơ cấp: Tác giả xây dựng bảng hỏi và tiến hành khảo sát đối với hai nhóm đối tượng: Một là, đối tượng là cán bộ, công chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị, trong đó phân chia ra 02 nhóm: 1. Nhóm đối tượng cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở, gồm 27 người. 2. Nhóm đối tượng cán bộ, công chức chuyên môn: gồm 47 người Hai là, đối tượng là người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Số phiếu phát ra để thực hiện khảo sát đối với nhóm đối tượng này là 100 phiếu. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. - Phương pháp thống kê, so sánh. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản; thành công và tồn tại, hạn chế trong công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; được phân tích cụ thể thông qua việc đánh giá thực trạng và khảo sát đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý; cán bộ, công chức chuyên môn và người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Từ thực trạng và khảo sát đánh giá, luận văn cũng đã đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Ban Chấp hành Trung ương BHXH : Bảo hiểm xã hội BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHYT : Bảo hiểm y tế CBCC : Cán bộ, công chức CCHC : Cải cách hành chính CCVC : Công chức viên chức CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSDL : Cơ sở dữ liệu DNNN : Doanh nghiệp nhà nước ĐVT : Đơn vị tính HCNN : Hành chính nhà nước HĐND : Hội đồng nhân dân NQ : Nghị quyết PTNT : H Ọ C KI N H TẾ H U Ế BCHTW : Quản lý nhà nước : Tổ chức biên chế Ờ Đ ẠI Phát triển nông thôn TP : Thành phố TW : Trung ương UBND : Uỷ ban nhân dân UBTVQH : Ủy ban Thường vụ Quốc hội UDCNTT : Ứng dụng Công nghệ thông tin TR Ư N TCBC G QLNN iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv Mục lục ........................................................................................................................ v Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ ix Danh mục các sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, hình vẽ ............................................................ xi Ế PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 U 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 TẾ H 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 KI N H 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 5 Ọ C PHẦN 2 NỘI DUNG NGHI N CỨU..................................................................... 6 H CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, Đ ẠI CÔNG CHỨC ............................................................................................................ 6 G 1.1. Khái quát về cán bộ, công chức ........................................................................... 6 Ờ N 1.1.1. Khái niệm cán bộ .............................................................................................. 6 Ư 1.1.2. Khái niệm công chức ........................................................................................ 6 TR 1.1.3. Vai trò cán bộ, công chức ................................................................................. 8 1.2. Chất lượng cán bộ, công chức .............................................................................. 9 1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức .......................................................... 9 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cán bộ, công chức .............................. 10 1.2.3. Nội dung của chất lượng cán bộ, công chức ................................................... 12 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ........................... 17 1.3.1. Tuyển dụng ...................................................................................................... 17 1.3.2. Quy hoạch và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý .................................... 18 1.3.3. Luân chuyển .................................................................................................... 19 v 1.3.4. Đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................................... 20 1.3.5. Đánh giá cán bộ, công chức ............................................................................ 20 1.3.6. Chế độ đãi ngộ ................................................................................................ 21 1.3.7. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức ...................... 22 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ở Sở Nội vụ các tỉnh, thành trong cả nước ................................................................................................... 23 1.4.1. Kinh nghiệm của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc................................................... 23 1.4.2. Kinh nghiệm của Sở Nội vụ TP.Đà Nẵng ....................................................... 24 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội U Ế vụ tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................... 25 H CHƢƠNG 2. CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................. 27 KI N H 2.1. Tổng quan về Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị............................................................ 27 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................... 27 Ọ C 2.1.2. Tổ chức bộ máy Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị..................................................... 29 H 2.2. Thực trạng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................. 29 ẠI 2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................... 31 G Đ 2.3.1. Về giới tính...................................................................................................... 31 N 2.3.2. Về độ tuổi ........................................................................................................ 31 Ư Ờ 2.3.3. Về thâm niên công tác ..................................................................................... 33 TR 2.3.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .................................................................... 34 2.3.5. Trình độ quản lý nhà nước .............................................................................. 36 2.3.6. Cơ cấu ngạch công chức ................................................................................. 37 2.3.7. Trình độ lý luận chính trị ................................................................................ 39 2.3.8. Trình độ về ngoại ngữ ..................................................................................... 40 2.3.9. Trình độ về tin học .......................................................................................... 40 2.3.10. Đánh giá theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ ................................................ 43 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức.................................. 44 2.4.1. Tuyển dụng ...................................................................................................... 44 vi 2.4.2. Quy hoạch và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý .................................... 46 2.4.3. Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ................................................................... 47 2.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................................... 50 2.4.5. Chế độ đãi ngộ ................................................................................................ 51 2.4.6. Kết quả đánh giá và xếp loại thi đua cán bộ, công chức ................................. 52 2.4.7. Các yếu tố khác ảnh hưởng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................................................................................................................. 53 2.5. Kết quả khảo sát chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị . 55 2.5.1. Đối với phiếu điều tra dành cho đối tượng là cán bộ, công chức Sở Nội vụ U Ế tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 55 H 2.5.2. Đánh giá của người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc đối với cán bộ, TẾ công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................................................ 66 KI N H 2.6. Đánh giá chung chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ... 69 2.6.1. Những ưu điểm................................................................................................ 69 Ọ C 2.6.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 72 H 2.6.3. Một số nguyên nhân ........................................................................................ 74 ẠI CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG G Đ CHỨC SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................. 76 N 3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ... 76 Ư Ờ 3.1.1. Mục tiêu, quan điểm định hướng chung nâng cao chất lượng công chức của TR Đảng và Nhà nước ..................................................................................................... 76 3.1.2. Mục tiêu, quan điểm định hướng nâng cao chất lượng công chức của tỉnh Quảng Trị. ................................................................................................................. 77 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .............................................................................................................................. 80 3.2.1. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ...................................... 80 3.2.2. Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức ở Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ...... 82 3.2.3. Bố trí hợp lý phát huy năng lực, sở trường của cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 83 vii 3.2.4. Nâng cao chất lượng quy hoạch cán bộ của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ......... 84 3.2.5. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 85 3.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác đánh giá, thanh tra, kiểm tra cán bộ, công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị............................................................ 88 3.2.7. Tiếp tục hoàn thiện và giải quyết tốt chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................................................... 90 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 92 1. Kết luận ................................................................................................................. 92 U Ế 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93 H 2.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 93 TẾ 2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị ....................................................................................... 94 KI N H DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95 PHỤ LỤC Ọ C QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN H NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1) ẠI NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2) G Đ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ N BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN TR Ư Ờ GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Biên chế cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 30 Bảng 2.2: Cơ cấu giới tính của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................. 31 Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................. 31 Bảng 2.4: Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội U Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh H Bảng 2.5: Ế vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ............................................ 33 Trình độ quản lý hành chính nhà nước của đội ngũ cán bộ công chức KI N H Bảng 2.6: TẾ Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 34 Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017................................ 36 Bảng 2.7: Cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Trình độ lý luận chính trị của cán bộ, công chức Sở Nội vu tỉnh H Bảng 2.8: Ọ C giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 37 Đ Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh G Bảng 2.9: ẠI Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 39 Ờ Trình độ tin học của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ư Bảng 2.10: N Quảng Tri giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 40 TR Trị giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................... 41 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp đánh giá số lượng cán bộ, công chức đạt chuẩn theo nhóm đối tượng Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ..... 42 Bảng 2.12: Kết quả phân loại cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 43 Bảng 2.13: Thống kê số lượng tuyển dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................................... 45 Bảng 2.14: Quy hoạch cán bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 201746 Bảng 2.15: Thống kê số lượng bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm lại và điều động luân chuyển nội bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ix giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 48 Bảng 2.16: Bảng thống kê số lượng các nội dung về đạo tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ......... 50 Bảng 2.17: Xếp loại thi đua cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 52 Bảng 2.18: Thống kê ý kiến khảo sát về tiêu chí công việc và điều kiện của công việc đối với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................. 55 Bảng 2.19: Thống kê ý kiến khảo sát về chế độ thu hút đãi ngộ đối với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................................................. 57 Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tuyển dụng tại Sở Ế Bảng 2.20: Đánh giá của cán bộ, công chức về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, TẾ Bảng 2.21: H U Nội vụ tỉnh Quảng Trị ......................................................................... 60 nghiệp vụ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .............................................. 60 Ý kiến đánh giá về quy hoạch cán bộ, công chức của Sở Nội vụ tỉnh KI N H Bảng 2.22: Quảng Trị ............................................................................................ 61 Ý kiến về sự sẵn sàng tiếp nhận sự thay đổi khi có yêu cầu của cán bộ, Ọ C Bảng 2.23: Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng cán bộ, công chức chuyên ẠI Bảng 2.24: H công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................................. 62 Đ môn, nghiệp vụ và nhân viên phục vụ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị . 63 G Đánh giá của cán bộ, công chức chuyên môn và nhân viên phục vụ về N Bảng 2.25: Ờ năng lực cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở Nội TR Ư vụ tỉnh Quảng Trị ................................................................................ 64 Bảng 2.26: Thông tin về người dân, người đến làm việc với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị được khảo sát .................................................. 67 Bảng 2.27: Thống kê tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc đối với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .... 68 x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................ 29 xi PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế, hợp tác song phương, đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới và đặc biệt là trở thành thành viên của các tổ chức, liên minh kinh tế - chính trị của khu vực, toàn cầu. Các quốc gia ngày càng hội nhâp, giao lưu sâu rộng hơn tạo ra cho chúng ta rất nhiều cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng vô vàn thách thức, một trong số đó là sự đáp ứng của hệ thống hành chính nhà nước đối với các xu hướng, biến đổi. Thực tế đã chỉ ra, con người là yếu tố quyết định trong sự nghiệp phát triển U Ế kinh tế, xã hội của đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã nhận rõ tầm quan trọng của việc H xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong tổng thể chiến TẾ lược cải cách nền hành chính giai đoạn 2001 - 2010 cũng như giai đoạn 2011 - 2020. KI N H Cán bộ, công chức là một bộ phận của nguồn nhân lực đất nước và là lực lượng chủ yếu quyết định đến hiệu quả, hiệu lực quản lý điều hành của một đất Ọ C nước. Sự thành công hay thất bại của hệ thống hành chính nói chung xét cho cùng H được quyết định bởi năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, những người đề ra ẠI chủ trương đường lối phát triển đất nước, những người nhân danh bộ máy công Đ quyền quản lý xã hội và thực thi luật pháp. N G Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức luôn Ờ được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, nhất là trong bối cảnh hiện nay khi TR Ư nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Nghị quyết số 17-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước và Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 2020, đã chỉ rõ mục tiêu xây dựng cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển của đất nước. Trong đó, trọng tâm của cải cách hành chính có xác định đến việc xây dựng, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Bên cạnh đó, Nghị quyết cũng đề ra nhiệm vụ đến năm 2020, cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ 1 sự nghiệp phát triển của đất nước. Tuy nhiên, chất lượng cán bộ, công chức hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, tồn tại, trở thành một lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội. Sự yếu kém về chất lượng cán bộ, công chức được thể hiện không chỉ từ cách quản lý, làm việc quan liêu, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ mà đáng lo ngại hơn là sự suy thoái phẩm chất đạo đức, lối sống, làm giảm sút niềm tin của người dân. Vì thế, việc nghiên cứu một cách khoa học, nghiêm túc chất lượng cán bộ công chức, đối chiếu với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới là đòi hỏi cấp thiết khách quan, làm cơ sở giúp cho Đảng, Nhà nước có những giải pháp phù hợp nâng cao chất U Ế lượng cán bộ, công chức, thực hiện thành công chiến lược phát triển con người. TẾ lựa chọn bởi vì tính cấp thiết và quan trọng như sau: H Đối với thực tiễn nghiên cứu tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị, lý do được tác giả KI N H Thứ nhất, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị với vị trí là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước Ọ C về các lĩnh vực: tôn giáo; văn thư, lưu trữ; thi đua, khen thưởng; tổ chức bộ máy, H biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức,…do đó, khối lượng và tính chất ẠI công việc là rất lớn. Đ Thứ hai, đội ngũ cán bộ công chức là “công bộc” của nhân dân, có vai trò G quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo vệ Ờ N các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, Ư bảo đảm trật tự xã hội. TR Thứ ba, đánh giá đúng thực trạng chất lượng cán bộ công chức và đề ra các giải pháp để đổi mới, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức là một trong những nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 là: “Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và của cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước”. Vì vậy, để góp phần tìm hiểu làm rõ hơn thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị cũng như đưa ra các giải pháp nhằm 2 nâng cao chất lượng, hoàn thiện hơn, trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn của mình, tác giả đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận văn là “Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017, luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở trong thời gian tới đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao. U Ế 2.2. Mục tiêu cụ thể H - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ, công chức. TẾ - Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng KI N H Trị giai đoạn 2015 - 2017. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ Ọ C tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới ẠI 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu H 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu G Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Đ Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức Sở Ờ N 3.2. Phạm vi nghiên cứu Ư Phạm vi không gian: tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. TR Phạm vi thời gian: Nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản của TW: Ban chấp hành TW Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Nội vụ, văn bản của địa phương: Tỉnh ủy, UBND tỉnh Quảng Trị và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. 3 Báo cáo về số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị năm 2015, 2016, 2017. Báo cáo kết quả đánh giá phân loại cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017. Tiêu chuẩn cán bộ và mức độ đáp ứng tiêu chuẩn cán bộ tại các cơ quan bao gồm: trình độ chuyên môn; trình độ lý luận chính trị; cơ cấu ngạch công chức; trình độ ngoại ngữ; trình độ tin học được quy định trong văn bản quy định của tỉnh Quảng Trị. Thông tin, số liệu sơ cấp: Tác giả xây dựng bảng hỏi và tiến hành khảo sát U Ế đối với hai nhóm đối tượng: TẾ Quảng Trị, trong đó phân chia ra 02 nhóm: H Một là, đối tượng là cán bộ, công chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh KI N H 1. Nhóm đối tượng cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở, trong đó: nhóm đối tượng này bao gồm 27 người - Đây là đối tượng đang giữ các chức vụ Ọ C lãnh đạo, quản lý cấp Sở, cấp phòng tại Sở và các đơn vị trực thuộc. Việc thu thập số liệu được thực hiện khảo sát thông qua phát bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi được ẠI H thể hiện ở phụ lục của luận văn. Đ 2. Nhóm đối tượng cán bộ, công chức chuyên môn: nhóm đối tượng này bao G gồm 47 người - Đây là các cán bộ, công chức là chuyên viên, nhân viên làm việc tại Ờ N Sở, việc khảo sát được thực hiện khảo sát thông qua phát bảng hỏi. Nội dung bảng Ư hỏi được thể hiện ở phụ lục của luận văn. TR Hai là, đối tượng là người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Với tính chất là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, trực tiếp tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện khối lượng công việc lớn và phức tạp liên quan đến lĩnh vực Tổ chức nhà nước, Tôn giáo, Thi đua khen thưởng, Văn thư lưu trữ, Tôn giáo. Do vậy, cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị cũng tiếp xúc nhiều đối với đối tượng là người dân, cán bộ, công chức tại các cơ quan đơn vị khác đến làm việc, liên hệ công tác. Để thực hiện thu thập số liệu sơ cấp đề tài của mình, tác giả đã lựa chọn ngẫu nhiên 100 người đến làm việc, liên hệ công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị để thực hiện khảo sát. Vì vậy, phiếu phát ra để thực hiện khảo sát đối với nhóm đối tượng này là 100 phiếu. Việc tiến 4 hành khảo sát được thực hiện trực tiếp đối với cán bộ, công chức, người dân đến làm việc, giao dịch tại Sở. Nội dung bảng hỏi được thể hiện ở phụ lục của luận văn. 4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích Phương pháp nghiên cứu tài liệu (nghiên cứu tài liệu thứ cấp): Tác giả nghiên cứu tổng quan về các tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học, bài viết trên các tạp chí, các website về nội dung chất lượng cán bộ, công chức trên thế giới và tại nước ta hiện nay. Phương pháp thống kê, so sánh: Tác giả thống kê, so sánh số liệu các tiêu chí về thực trạng chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị qua các năm. U Ế 5. Nội dung nghiên cứu H Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: TẾ Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức KI N H Chương 2: Chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C Nội vụ tỉnh Quảng Trị 5 PHẦN 2 NỘI DUNG NGHI N CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 1.1. Khái quát về cán bộ, công chức 1.1.1. Khái niệm cán bộ Khái niệm “cán bộ” thường được sử dụng ở các nước xã hội chủ nghĩa và bao hàm một diện rất rộng về các loại nhân sự thuộc khu vực nhà nước và các tổ Ế chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội. Thuật ngữ khi đó thường dùng là “cán H U bộ, công nhân” bao quát tất cả những người làm công hưởng lương từ nhà nước, kể TẾ cả những người đứng đầu một cơ quan tới các nhân viên phục vụ như lái xe, bảo vệ KI N H hay lao động tạp vụ không phân biệt ai là cán bộ, công chức. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế, những thành tựu của sự phát Ọ C triển kinh tế - xã hội, sự tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác về nhiều mặt với các nước, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại; cùng với công cuộc cải cách ẠI H hành chính hiện nay đang đặt ra nhu cầu chuyên biệt hóa trong sự điều chỉnh pháp Đ luật ngày càng rõ nét, đòi hỏi phải có sự thống nhất về nhận thức trong sự phân định G các khái niệm có liên quan. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, tại Khoản 1, Điều 4 Ờ N có quy định: “Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, giữ TR Ư chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [14] Như vậy, đến nay khái niệm cán bộ đã được quy định rõ ràng, cụ thể, xác định rõ nội hàm, đó là những người giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị Việt Nam từ Trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện. 1.1.2. Khái niệm công chức Công chức là bộ phận quan trọng trong bộ máy QLNN, là lực lượng lao động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy HCNN từ trung 6 ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và bộ máy HCNN nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả của đội ngũ công chức. Khái niệm công chức gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước tư bản phương Tây. Công chức được hiểu là những công dân được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước ở trung ương hay địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước [9, tr.9]. Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan niệm và định nghĩa khác nhau về công chức: U Ế Ở Cộng hoà Pháp, định nghĩa: “Công chức là những người được tuyển dụng, H bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền TẾ và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và thuộc địa phương quản lý”. [10, tr.228] KI N H địa phương nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng Ọ C Ở Nhật Bản, công chức được phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà H nước và công chức địa phương: “Công chức nhà nước gồm những người được ẠI nhậm chức trong bộ máy của Chính phủ trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân G Đ đội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh N được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương gồm những người Ư Ờ làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương”. [10, tr.156] TR Ngoài ra, theo Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính định nghĩa công chức là: “Người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào làm việc trong một cơ quan của Nhà nước ở trung ương hay ở địa phương, làm việc thường xuyên, toàn bộ thời gian, được xếp vào ngạch của hệ thống ngạch bậc, được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ của Nhà nước” [12, tr.159]. Ở Việt Nam, ngày 13/11/2008, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12. Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 năm 2008, tại Khoản 2, Điều 4 có quy định: 7 Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị U Ế sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công H lập theo quy định của pháp luật. [14] - Là công dân Việt Nam; KI N H TẾ Như vậy, dấu hiệu để phân biệt công chức đó là: - Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh; Ọ C - Trong biên chế hành chính; H - Hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được đảm bảo từ quỹ lương của ẠI đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. G Đ 1.1.3. Vai trò cán bộ, công chức N Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “… Cán bộ là cái gốc của mọi Ư Ờ việc…”,"…Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém…”. Thực TR hiện lời dạy của Người, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng tới chất lượng cán bộ, công chức, coi đây là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế cơ cấu bộ máy, cơ chế vận hành của các tổ chức Đảng và chính quyền, đoàn thể và các tổ chức chính trị xã hội. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng. Chính vì vậy, cán bộ, công chức đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ra quyết định, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách của nhà nước, thể hiện: Thứ nhất, cán bộ, công chức đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nước. Đội ngũ cán bộ, công chức có đầy đủ phẩm chất chính trị, trình 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan