Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại sở lao động thương binh và xã hội tỉn...

Tài liệu Nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại sở lao động thương binh và xã hội tỉnh bắc kạn

.PDF
139
89
87

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI KHẮC TÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI KHẮC TÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Thái Quốc THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Bùi Khắc Tùng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới thầy hướng dẫn PGS. TS. Phạm Thái Quốc, các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo, truyền đạt kiến thức, quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong thời gian vừa qua. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp là cán bộ, công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc cung cấp thông tin và điều tra số liệu thực tế. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân yêu nhất, đã luôn yêu thương, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Bùi Khắc Tùng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 5 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC.................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cán bộ công chức ........................... 6 1.1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước ............................................... 6 1.1.2. Chất lượng và các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH................................................................................. 9 1.1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ công chức ................................. 20 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại Sở LĐTB&XH ........................................................................................... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ công chức ...................... 32 1.2.1. Kinh nghiệm tại một số cơ quan hành chính nhà nước ........................ 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn ...................... 35 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 37 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 40 2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp .......................................................... 40 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn từ năm 2015-2017 ..................................................................... 42 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh công tác nâng cao chất lượng công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ........................................ 43 Chương 3: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN .................................................................................. 45 3.1. Khái quát về Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn ............................................. 45 3.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn ....... 45 3.1.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Sở LĐTB&XH Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017...................................................................................................... 54 3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội ................................................................................... 63 3.2.1. Đội ngũ cán bộ, công chức và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức ........ 63 3.2.2. Về trình độ chuyên môn ........................................................................ 64 3.2.3. Về phẩm chất chính trị .......................................................................... 68 3.2.4. Về đạo đức lối sống ............................................................................... 70 3.2.5. Về kỹ năng công tác và thực tiễn .......................................................... 70 3.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ở Sở LĐTB&XH Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .................................................... 71 3.3.1. Công tác quy hoạch ............................................................................... 71 3.3.2. Công tác tuyển dụng.............................................................................. 73 3.3.4. Công tác sử dụng và đánh giá cán bộ, công chức ................................. 77 3.3.5. Công tác điều động, luân chuyển cán bộ, công chức ............................ 80 v 3.3.6. Công tác đãi ngộ khen thưởng .............................................................. 82 3.4. Đánh giá khảo sát của đội ngũ cán bộ, công chức đối với công việc và chế độ chính sách cán bộ, công chức ......................................................... 83 3.4.1. Khái quát mẫu điều tra khảo sát ............................................................ 83 3.4.2. Đánh giá sự hài lòng của cán bộ, công chức Sở đối với công việc ...... 84 3.4.3. Kết quả khảo sát của cán bộ công chức nếu được được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và quản lý nhà nước ....... 88 3.4.4. Kết quả khảo sát của cán bộ, công chức về mô hình đào tạo, tập huấn .......................................................................................................... 89 3.4.5. Kết quả khảo sát của cán bộ công chức về mức độ tác động của đào tạo kiến thức quản lý nhà nước ................................................................ 90 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở LĐTB&XH Bắc Kạn ...................................................... 92 3.5.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 92 3.5.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 94 3.6. Đánh giá chung về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở LĐTB&XH Bắc Kạn ....................................................................... 97 3.6.1. Những mặt mạnh ................................................................................... 97 3.6.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 98 3.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 99 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN ......................................................................................... 102 4.1. Quan điểm, định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Sở LĐTB& XH tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 102 4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 102 4.1.2. Định hướng.......................................................................................... 105 4.1.3. Nâng cao tinh thần làm chủ của cán bộ công chức ............................. 106 vi 4.1.4. Không ngừng phát huy năng lực, cải tiến, sáng kiến trong công việc.... 108 4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 .................................................. 109 4.2.1. Xây dựng Bản mô tả công việc, Bản tiêu chuẩn chức danh nghiệp vụ và Bản tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc ...................................... 109 4.2.2. Thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức ............................................................................. 112 4.2.3. Tuyển chọn, sắp xếp và bố trí cán bộ, công chức phù hợp với yêu cầu công việc ................................................................................................. 113 4.2.4. Luân chuyển vị trí công tác và công việc............................................ 115 4.2.5. Hoàn thiện công tác khuyến khích về vật chất và về tinh thần ........... 116 4.2.6. Tăng cường công tác giáo dục chính trị, đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ, công chức Sở ............................................................................. 117 4.2.7. Xây dựng kế hoạch tạo động lực kích thích cán bộ, công chức ......... 118 4.2.8. Thực hiện cơ chế quản lý, phân công và phân cấp quản lý cán bộ, công chức ...................................................................................................... 118 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 119 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ, Bộ Lao động - TB và Xã hội .............. 119 4.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Kạn .............................................. 119 KẾT LUẬN .................................................................................................. 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 123 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 125 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ CBCC Cán bộ, công chức CNXH Chủ nghĩa xã hội GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NĐ-CP Nghị định - Chính Phủ PCCN Phòng chống cháy nổ QLNN Quản lý nhà nước SL Số lượng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT-BNV Thông tư - Bộ nội vụ UBND Ủy ban nhân dân. XKLĐ Xuất khẩu lao động viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ý nghĩa của điểm số bình quân ...................................................... 41 Bảng 3.1. Kết quả công tác giải quyết việc làm giai đoạn 2015-2017 ........... 55 Bảng 3.2. Số lượng, cơ cấu giới tính và độ tuổi của cán bộ, công chức tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội Bắc Kạn ............................ 63 Bảng 3.3. Trình độ chuyên môn của CBCC tại Sở LĐTB&XH giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 65 Bảng 3.4. Trình độ tin học, ngoại ngữ và quản lý nhà nước của CBCC tại Sở Lao động - TB và Xã hội Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017........... 67 Bảng 3.5. Trình độ chính trị của cán bộ, công chức Sở Lao động-TBXH ..... 69 Bảng 3.6. Kết quả quy hoạch cán bộ công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ...................................................... 71 Bảng 3.7. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2015 2017............................................................................................... 76 Bảng 3.8: Phân loại cán bộ công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn ....... 80 Bảng 3.9: Kết quả điều động, luân chuyển CBCC tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 .................................................... 81 Bảng 3.10: Kết quả khen thưởng tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 82 Bảng 3.11. Thống kê mẫu điều tra, khảo sát CBCC Sở Lao động - TB và Xã hội Bắc Kạn ............................................................................. 84 Bảng 3.12. Điểm trung bình về sự hài lòng của cán bộ, công chức Sở đối với công việc ................................................................................. 85 Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mô hình đào tạo, tập huấn ......................................................................................... 90 Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mức độ tác động của đào tạo kiến thức quản lý nhà nước ....................................... 91 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Quy mô đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 56 Hình 3.2: Quy trình tuyển dụng CBCC tại Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Bắc Kạn......................................................................... 74 Hình 3.3: Quy trình đánh giá cán bộ công chức tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 78 Biểu đồ 3.1. Trình độ chuyên môn của Sở Lao động - TB và Xã hội ............ 65 Biểu đồ 3.2. Trình độ QLNN của CBCC tại Sở Lao động - TB và Xã hội .... 67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đội ngũ công chức đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị. Nếu như nhà nước là trụ cột của hệ thống chính trị thì đội ngũ công chức giúp guồng máy hành chính hoạt động thông suốt từ Trung ương đến địa phương. Đội ngũ cán bộ công chức có vai trò quan trọng trong việc quản lý và thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ xã hội. Thời gian qua, đội ngũ cán bộ công chức đã và đang góp phần đáng kể vào tiến trình cải cách hành chính theo mục tiêu xây dựng nền hành chính hiện đại, có tính chuyên nghiệp cao mà Đảng và nhân dân đã đặt ra trong thời kỳ mới. Tuy nhiên, đứng trước những thách thức của kinh tế thị trường, một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém cả về năng lực chuyên môn và ý thức chính trị. Thực tế không ít công chức trong các cơ quan làm việc thiếu tích cực. Điều đó thể hiện ở chỗ: nhiều công chức bảo thủ trong cách nghĩ, cách làm, thiếu sự năng động, sáng tạo và đổi mới, cách làm việc quan liêu, hành chính hoá, không thạo việc, tác phong chậm chạp, rườm rà, thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm dẫn đến sự trì trệ về phương thức hoạt động trong các cơ quan nhà nước. Công tác cán bộ và quản lý cán bộ hiện nay đã có nhiều thay đổi, Cùng với đánh giá cán bộ đúng, việc bố trí, sử dụng cán bộ đúng việc, bổ nhiệm đúng người, đúng thời điểm có ý nghĩa rất lớn trong khâu then chốt của nhiệm vụ then chốt hiện nay. Việc đề bạt, bố trí và sử dụng cán bộ phải tuân theo một quy trình khoa học, thống nhất giữa các khâu từ phát hiện, tạo nguồn, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng đến đề bạt, bố trí và sử dụng cán bộ; phải xây dựng thành một tiêu chí cụ thể, rõ ràng, phải đáp ứng được yêu cầu công việc được giao. Một nhiệm vụ rất quan trọng hiện nay là cần thực hiện tốt những quy định của Trung ương ban hành về công tác cán bộ kể từ Đại hội XII đến nay. Đây là bước tiến lớn, đột phá, khắc phục phần lớn những hạn chế, yếu kém tồn tại từ trước tới nay trong công tác cán bộ, tạo bộ khung định hướng 2 có tính chất quy chuẩn cho từng khâu, vừa là công cụ để cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị áp dụng, lựa chọn những nhân tố xuất sắc, đủ tâm, tài hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Xác định nâng cao chất lượng cán bộ công chức trong cơ quan là nhiệm vụ trọng tâm quyết định sự phát triển của mọi nền kinh tế. Cũng chính vì thấu hiểu được quy luật tất yếu này, và cũng không để tụt hậu xa với trình độ chung đó, thời gian qua Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn không ngừng đưa ra những chính sách đổi mới trong công tác đào tạo phát triển đôi ngũ cán bộ công chức chất lượng cao. Tuy nhiên chất lượng cán bộ công chức trong tỉnh nói chung và tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn nói riêng còn nhiều hạn chế, trình độ chuyên môn chưa đồng đều, chưa chuyên sâu, hiệu quả công tác chưa cao. Đây cũng là vấn đề Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn đang quan tâm, tập trung nghiên cứu tìm giải pháp nhằm quyết liệt hơn nữa không ngừng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong những năm tiếp theo. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn" làm đề tài luận văn tốt nghiệp. * Tổng quan nghiên cứu Phạm Hồng Thái (2014), “Công cụ, công chức nhà nước” NXB tư pháp, Hà Nội. Nội dung cuồn sách nêu lên vị trí vai trò của công chức, công vụ, các khái niệm về công chức, công vụ, chức năng và nhiệm vụ của công chức trong bộ máy hành chính nhà nước, thực trạng đội ngũ công chức ở nước ta và các giải pháp xây dựng đội ngũ công chức trong thời kỳ mới. “Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức” là cuốn sách của đồng tác giả Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương (2005) do Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Trong công trình này, tác giả đã lý giải cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ở Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ này. 3 Nguyễn Thị Hồng Hải, 2013 (chủ biên) cuốn sách chuyên khảo: “Quản lý thực thi công vụ theo định hướng kết quả”, NXB Lao động, cho chúng ta nội dung của năng lực thực thi công vụ của đội ngũ công chức hành chính nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và chỉ phương hướng rèn luyện nâng cao năng lực thực thi công vụ. PGS.TS. Lê Chi Mai (2014) với đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Lý thuyết về khung năng lực và vận dụng vào xây dựng năng lực thực thi công vụ ở Việt Nam” [12], phân tích các yếu tố cấu thành năng lực, gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ. Những yếu tố này tạo nên khung năng lực của công chức hành chính nhà nước, gồm: năng lực chung, năng lực chuyên môn và năng lực quản lý. Đây cũng chính là năng lực của công chức mà tại Thông tư 05/2013/TTBNV khi quy định về khung năng lực và cơ cấu ngạch công chức. PGS.TS. Lê Quân (2015), nghiên cứu về khung năng lực của lãnh đạo hành chính vùng Tây Bắc Việt Nam, trong bài: Nghiên cứu khung năng lực vào phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc [13], tác giả đã đưa ra khung năng lực lãnh đạo hành chính của một số nước trên thế giới, sau đó đưa ra khung năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc, gồm: Năng lực chung, năng lực chuyên môn, năng lực am hiểu thực tiễn, năng lực lãnh đạo điều hành và năng lực quản lý bản thân. Những tiêu chí đánh giá năng lực mà tác giả đưa ra được dựa trên những căn cứ khoa học làm cho dễ dàng đo mức độ năng lực của những đối tượng này. Các tài liệu, sách và nghiên cứu trên hiện đã và đang phản ánh vấn đề nâng cao chất lượng cán bộ công chức chung, trong nền kinh tế quốc dân, hiện nay nghiên cứu về Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn chưa có nghiên cứu cụ thể. Chính vì vậy việc nghiên cứu luận văn là rất cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc. 4 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn. Qua đó, đề xuất những giải pháp, những khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Nhiệm vụ cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ, công chức. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 - 2017, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó tại đơn vị. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB & XH tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập và nghiên cứu các tài liệu, số liệu trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017, số liệu sơ cấp khảo sát năm 2018. - Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn bao gồm: công tác tuyển dụng; công tác sử dụng và đánh giá CBCC; Công tác điều động, luân chuyển CBCC; Công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng; Công tác đãi ngộ khen thưởng. 5 4. Những đóng góp mới của luận văn 4.1. Đóng góp về lý luận Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong nâng cao chất lượng cán bộ công chức nói chung và của Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về chất lượng cán bộ, công chức đã được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. 4.2. Đóng góp về thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ giúp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn và đáp ứng các yêu cầu đổi mới trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Kết quả luận văn cũng có thể là tài liệu tham khảo cho Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn và các cơ quan có trách nhiệm liên quan xem xét trong việc đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở LĐTB&XH tỉnh Bắc Kạn. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cán bộ công chức 1.1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm, yêu cầu đối với CBCC hành chính nhà nước a.Khái niệm cán bộ, công chức hành chính nhà nước Theo điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Cán bộ bao gồm cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước được xác định theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan. [15] “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự 7 nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [15] b. Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, công chức hành chính nhà nước Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài việc thực hiện tốt các yêu cầu trên còn phải thực hiện các yêu cầu sau đây: Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; 8 Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức; Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân; Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Ngoài ra còn phải thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu của pháp luật. [18]. 1.1.1.2. Cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH và vai trò, vị trí của cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH Cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH là những người làm trong công sở Sở LĐTB&XH, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được xếp vào một ngạch bậc nhất định phù hợp với trình độ đào tạo, được sử dụng quyền lực của nhà nước để thực thi công vụ công chức trên cơ sở chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định. Cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH là người đại diện cho nhà nước thực hiện các chính sách về lao động, người có công và xã hội. Cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH được coi là dây chuyền, cầu nối giữa Đảng, Chính phủ với nhân dân, là người đem chính sách, pháp luật về lao động, người có công và xã hội của nhà nước tuyên truyền giải thích cho đối tượng chính sách, cho nhân dân hiểu và thi hành để nhằm bảo đảm an sinh xã hội. Cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH là công bộc của nhân dân nghĩa là người phục vụ các nhu cầu của nhân dân, của xã hội trong khuôn khổ pháp luật. Để phục vụ nhân dân Nhà nước trao quyền cho cán bộ để làm phương tiện pháp lý để họ hoàn thành bổn phận công vụ của công chức do mình đảm 9 nhiệm. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: "Những người trong các công sở đều có nhiều hoặc ít quyền hành. Nếu không giữ đúng Cần, Kiệm, Liêm, Chính thì dễ trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân". Để trở thành công bộc của nhân dân cán bộ Sở LĐTB&XH phải quán triệt quan điểm khi phục vụ phải tôn trọng pháp luật, tận tụy phục vụ nhân dân. Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cán bộ Sở LĐTB&XH cần phải có lương tâm trong sáng, chí công vô tư, có trình độ chuyên môn. Kỹ năng quản lý hành chính và phương pháp công tác để thực thi công vụ, tạo được sự tín nhiệm với nhân dân. Điều đó đòi hỏi người cán bộ Sở LĐTB&XH phải thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức, học tập nâng cao trình độ chuyên môn mới trở thành công bộc của nhân dân. Do vậy, cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH có vị trí vai trò rất quan trọng trong bộ máy cơ quan nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong sự nghiệp đổi mới đòi hỏi cán bộ Sở LĐTB&XH phải thành thạo về chuyên môn, tinh thông nghiệp vụ mà còn phải có phẩm chất đạo đức và lối sống lành mạnh, liêm, chính. Điều đó đặt ra yêu cầu cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH phải thường xuyên rèn luyện đạo đức và lối sống, học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để khi thi hành công vụ phải “Chủ động, trách nhiệm, công tâm, hiệu quả”. [17] 1.1.2. Chất lượng và các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH 1.1.2.1. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH trước hết cần được hiểu đó chính là chất lượng lao động của cán bộ, công chức - một loại lao động có tính chất đặc thù riêng xuất phát từ vị trí vai trò của chính đội ngũ lao động này. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở LĐTB&XH phụ thuộc vào chất lượng của từng thành viên cán bộ công chức trong đội ngũ đó. Mỗi cán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan