Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của cục hải quan tỉnh lào cai...

Tài liệu Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của cục hải quan tỉnh lào cai

.PDF
108
83
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THẾ HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THẾ HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố. Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thế Hùng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều tập thể và cá nhân. Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Chí Thiện người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên và tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học. Do thời gian có hạn nên luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, bạn bè. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thế Hùng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA NGÀNH HẢI QUAN....................................................................................... 5 1.1. Khái niệm về chất lượng cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan ............................................................. 5 1.1.1. Cán bộ, công chức ................................................................................... 5 1.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức ................................................................. 6 1.1.3. Chất lượng cán bộ, công chức của của ngành Hải quan ......................... 7 1.1.4. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan ................ 8 1.2. Đặc điểm, vai trò của chất lượng cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng CBCC ngành Hải Quan .......................................................................... 8 1.2.1. Đặc điểm chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan ................ 8 1.2.2. Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức của các Cục Hải quan........... 9 iv 1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của các Cục Hải quan .......................................................................................................... 10 1.3.1. Xây dựng Đề án vị trí việc làm ............................................................. 11 1.3.2. Hoạt động tuyển dụng ........................................................................... 11 1.3.3. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ............................................................... 12 1.3.4. Hoạt động sắp xếp, bố trí sử dụng ........................................................ 13 1.3.5. Công tác quy hoạch ............................................................................... 14 1.3.6. Công tác bổ nhiệm, điều chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức........ 15 1.3.7. Xây dựng và thực hiện các chính sách tạo động lực............................. 16 1.3.8. Hoạt động đánh giá kết quả công tác của cán bộ, công chức ............... 17 1.3.9. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, các chính sách về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức .................... 18 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của các Cục Hải quan ........................................................ 18 1.4.1. Những nhân tố bên trong....................................................................... 18 1.4.2. Những nhân tố bên ngoài ...................................................................... 19 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của một số Cục Hải Quan trong nước ....................................................................................... 21 1.5.1. Kinh nghiệm từ tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 21 1.5.2. Kinh nghiệm từ Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng ...................................... 23 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Cục Hải Quan tỉnh Lào Cai ......................... 24 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 28 2.2.4. Mã hóa các biến ................................................................................... 32 v 2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu ............................................................. 34 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 34 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 35 Chương 3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH LAO CAI ......................... 36 3.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Lào Cai................................................. 36 3.1.1. Quá trình hình thành Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ................................. 36 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.......................... 38 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai .................................... 40 3.2. Công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 41 3.2.1. Xây dựng Đề án vị trí việc làm ............................................................. 41 3.3.2. Hoạt động tuyển dụng ........................................................................... 43 3.2.3. Hoạt động đào tạo ................................................................................. 46 3.2.4. Hoạt động sắp xếp, bố trí sử dụng cán bộ, công chức ......................... 47 3.2.5. Công tác quy hoạch cán bộ, công chức ................................................. 49 3.2.6. Công tác bổ nhiệm, điều chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức........ 50 3.2.7. Xây dựng và thực hiện các chính sách tạo động lực cho lao động ....... 51 3.2.8. Hoạt động đánh giá kết quả công tác của CBCC .................................. 54 3.2.9. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, các chính sách về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức .................... 56 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan Lào cai .............................................................. 57 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..................................................................... 63 3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 66 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 66 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 67 vi Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI ......................... 69 4.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai .............................................................................. 69 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 69 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 70 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 71 4.2.1. Hoàn thiện kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, công chức .................. 71 4.2.2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo cán bộ, công chức ............... 72 4.2.3. Đổi mới công tác đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo hướng minh bạch và công khai hơn ............................................................................................. 77 4.2.4. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đánh giá cán bộ, công chức ........................................................................................................ 79 4.2.5. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ, công chức .................................................................................................. 81 4.2.6. Công tác bổ nhiệm, điều chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức........ 82 4.2.7. Xây dựng và thực hiện các chính sách tạo động lực cho lao động ....... 82 4.2.8. Nâng cao hiệu quả đánh giá kết quả công tác của cán bộ, công chức ........ 83 4.2.9. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, các chính sách về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ...... 84 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85 4.3.1. Kiến nghị với Trung ương..................................................................... 85 4.3.2. Kiến nghị với ngành: Bộ Tài Chính, Tổng cục Hải quan,... ................. 86 4.3.3. Kiến nghị với Ủy ban Nhân dân tỉnh và Ủy ban Nhân dân các huyện trên địa bàn ........................................................................................... 86 4.3.4. Kiến nghị với các Trường đại học, cao đẳng liên quan. ....................... 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT C/O : Xuất xứ hàng hóa CBCC : Cán bộ công chức CK : Cửa khẩu GATT : Trị giá Hải quan Hải quan VN : Hải quan Việt Nam HS : Phân loại hàng hóa IPRs : Sở hữu trí tuệ QLRR : Quản lý rủi ro QT : Quốc tế XNC : Xuất nhập cảnh XNK : Xuất nhập khẩu viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Số lượng CBCC Cục Hải quan Lào Cai giai đoạn 2013-2017 ..... 42 Bảng 3.2: Đề án vị trí việc làm cục hải quan Lào Cai năm 2017 ............. 42 Bảng 3.3: Tình hình tuyển dụng của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ............. 43 Bảng 3.4: Trình độ của CBCC của Cục Hải quan Lào Cai ....................... 44 Bảng 3.5: Công tác đào tạo cán bộ hải quan Lào Cai ............................... 46 Bảng 3.6: Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức của Cục Hải quan Lào Cai ...... 48 Bảng 3.7: Quy hoạch cán bộ kế cận của Cục Hải quan Lào Cai giai đoạn 2016-2020 ........................................................................ 49 Bảng 3.8: Tình hình luân chuyển CBCC của Cục Hải quan Lào Cai, giai đoạn 2013-2017 ................................................................. 50 Bảng 3.9: Thu nhập bình quân của CBCC Hải quan tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013-2017 ........................................................................ 52 Bảng 3.10: Tổng hợp chi phúc lợi cho CBCC Cục Hải quan Lào Cai giai đoạn 2013-2017 ................................................................. 53 Bảng 3.11: Kết quả thi đua của cá nhân, tập thể Cục Hải quản Lào Cai .... 54 Bảng 3.12: Thưởng cho tập thể và cá nhân ................................................. 55 Bảng 3.13: Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra của Cục Hải quan Lào Cai, giai đoạn 2013-2017 .................................................. 56 Bảng 3.14: Kiểm định thang đo................................................................... 57 Bảng 3.15: Kiểm định KMO và Barlett ...................................................... 59 Bảng 3.16: Tổng phương sai được giải thích .............................................. 60 Bảng 3.17: Ma trận hệ số tải nhân tố cho các nhân tố độc lập .................... 61 Bảng 3.18: Ma trận hệ số tải nhân tố cho nhân tố phụ thuộc ...................... 63 Bảng 3.19: Kết quả hồi quy ......................................................................... 63 Bảng 3.20: Tóm tắt mô hình ........................................................................ 64 Bảng 3.21: Phân tích phương sai ................................................................. 64 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ............ 40 Biểu đồ 3.1. Trình độ ngoại ngữ của CBCC Cục Hải quan tỉnh Lào Cai ..... 45 Biểu đồ 3.2. Trình độ tin học của CBCC Cục Hải quan tỉnh Lào Cai .......... 45 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập sâu, rộng với nền kinh tế thế giới, xu thế toàn cầu hóa, cùng sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ,chất lượng nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng. Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định chất lượng hoạt động và năng lực cạnh tranh của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương và cả nước. Trong các cơ quan quản lý Nhà nước, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức là nhân tố trung tâm, có vai trò quyết định đối với chất lượng, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; là nhân tố quyết định năng lực quản lý Nhà nước của cơ quan, đơn vị. Việt Nam là quốc gia có đội ngũ cán bộ, công chức đông đảo.. Tuy nhiên, chất lượng cán bộ, công chức ở nước ta còn nhiều hạn chế, trong đó tỷ lệ công chức có trình độ cao còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu của thời kỳ kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập. Bên cạnh đó, những hạn chế về tiềm lực kinh tế, trình độ khoa học-công nghệ và một sốđặc điểm về văn hóa, lối sống, điều kiện lịch sử đã tác động đến chất lượng cán bộ, công chức nước ta hiện nay.. Cục Hải quan tỉnh Lào Cai là tổ chức trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý Nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong những năm qua, Cục Hải quan tỉnh Lào Cai luôn cố gắng nỗ lực thực hiện quản lý thuế xuất nhập khẩu theo đúng quy định của Nhà nước và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước. Tuy vậy, cũng như các tỉnh vùng biên khác trong cả nước, Cục Hải quan tỉnh Lào Cai đang phải đối mặt với nhiều thách thức ngày càng phức tạp như: buôn lậu, gian lận thương mại, nguy cơ khủng bố, rửa tiền,... Do vậy, Cục Hải quan Lào Cai đã tập trung và ưu tiên hàng đầu cho công tác cải cách, phát triển và hiện đại hoá với mục tiêu liên tục nâng cao năng lực quản lý cả về chất lượng và 2 hiệu quả các mặt công tác, nhằm giải quyết được sự mâu thuẫn giữa sự tăng nhanh hàng năm của khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu, phương tiện, hành khách xuất nhập khẩu với yêu cầu phải luôn đảm bảo và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về hải quan. Trong đó, chất lượng cán bộ, công chức là yếu tố được ưu tiên hàng đầu nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhà nước về hải quan tại cửa khẩu. Để làm được điều này có một yêu cầu cấp bách đặt ra là phải nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năng động, chuyên nghiệp xây dựng lực lượng Hải quan văn minh, chính qui, hiện đại. Cục Hải quan tỉnh Lào Cai cần tiếp tục đẩy nhanh quá trình cải cách, phát triển và hiện đại hoá, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các mặt công tác và đặc biệt là kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lượng cán bộ, công chức nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. Do đó, đề tài “Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai” đã được chọn làm đề tài Luận văn Thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức và các hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục hải quan Lào Cai. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải Quan tỉnh Lào Cai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến chất lượng cán bộ, công chức và hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan. 3 - Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức và hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trong thời gian qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. Đối tượng khảo sát là các CBCC tại Cục Hải quan Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề lý luận và thức tiễn về chất lượng cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai + Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. + Về thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu về thực trạng chất lượng cán bộ, công chức làm việc tại Cục hải quan tỉnh Lào Cai và các đơn vị trực thuộc cho giai đoạn 2015-2017, dữ liệu điều tra thực tế năm 2018; giải pháp có ý nghĩa cho giai đoạn 2018-2025 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận chung về chất lượng cán bộ, công chức, và chất lượng cán bộ, công chức ngành Hải Quan nói chung, tại các cục hải quan nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Hải quan 4 tỉnh Lào Cai, Luận văn chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hơn nữa chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. - Tính ứng dụng: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên thực hiện về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với Lãnh đạo Cục Hải Quan tỉnh Lào Cai và các tỉnh bạn trong việc định hướng tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng,... cán bộ, công chức đáp ứng nhu cầu của ngành Hải Quan. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu nghiên cứu bổ ích giúp cho các Tổng Cục Hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có thể tham khảo khi xây dựng những quy định, chính sách cho phát triển cán bộ, công chức của các Cục Hải quan của cả nước. Đồng thời, Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các sinh viên và cán bộ giảng viên, nhà nghiên cứu và các đối tượng quan tâm,... đến chất lượng cán bộ, công chức. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải Quan. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải Quan tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải Quan tỉnh Lào Cai. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA NGÀNH HẢI QUAN 1.1. Khái niệm về chất lượng cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan 1.1.1. Cán bộ, công chức Theo Khoản 1 và 2 Điều 4 Luật quản lý cán bộ, công chức 2008 có nêu về khái niệm cán bộ, công chức như sau [14]: - Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. - Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật [14]. 6 1.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức Chất lượng là một phạm trù trừu tượng, nó mang tính chất định tính và khó định lượng, chúng ta khó có thể thể cân đo đong đếm được. Với mỗi cách tiếp cận khác nhau thì khái niệm về chất lượng cũng khác nhau. Theo Giáo sư Crosby (1979), “chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định’’ [16]. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: "Chất lượng là một phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật và phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật, biểu thị ra bên ngoài qua các thuộc tính. Chất lượng của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của nó, chất lượng càng cao thì mức độ phát triển của sự vật càng lớn" [23]. Như vậy, có nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng, mỗi cách tiếp cận có quan điểm khác nhau. Do vậy, khi nghiên cứu về chất lượng đối với nguồn nhân lực nói chung và đối với cán bộ công chức nói riêng thì khái niệm chất lượng lại phải gắn với từng đối tượng cụ thể. Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóc đất nước, yêu cầu về chất lượng cán bộ, công chức (CBCC) càng cao hơn, đòi hỏi đội ngũ CBCC không những có trình độ, phẩm chất theo yêu cầu mà còn phải gương mẫu, đi tiên phong về lý luận và thực tiễn, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững tiêu chuẩn và tư cách của người CBCC. Chính vì vậy, khi nói đến chất lượng của đội ngũ CBCC là nói đến tổng thể những phẩm chất và năng lực của người CBCC, những phẩm chất và năng lực này thể hiện khả năng và kết quả hoàn thành nhiệm vụ của họ, mà cụ thể là thực hiện những nhiệm vụ mà họ được cấp có thẩm quyền phân công theo luật định. Khi nghiên cứu về chất lượng của đội ngũ CBCC, có thể xét dưới hai đặc tính: 7 Một là, phẩm chất, giá trị của đội ngũ CBCC bao gồm: kiến thức, năng lực, các kỹ năng, phẩm chất đạo đức, sức khỏe. Đó là tổng hợp các yếu tố chuyên môn được đào tạo, kinh nghiệm làm việc, năng khiếu cá nhân, yếu tố tiềm năng hoặc thiên bẩm để nâng cao khả năng làm việc. Hai là, khả năng hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao. Ở khía cạnh này, đó là sự đánh giá của cơ quan quản lý và đối tượng được phục vụ nơi CBCC công tác. Từ những phân tích trên đây, có thể hiểu chất lượng cán bộ, công chức là chỉ tiêu tổng hợp chất lượng của từng công chức, thể hiện qua phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ, năng lực, kỹ năng công tác, chất lượng và hiệu quả thực nhiệm vụ được phân công của mỗi công chức cũng như cơ cấu hợp lý về độ tuổi, về ngạch, bậc và số lượng đội ngũ công chức bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. 1.1.3. Chất lượng cán bộ, công chức của của ngành Hải quan Đối với mỗi quốc gia Ngành Hải quan là một ngành vô cùng quan trọng. Ngành Hải quan vừa là cơ quan quản lý nhà nước, vừa là cơ quan kiểm soát chống buôn lậu và gian lận thương mại.... với những nghiệp vụ này, công chức hải quan phải có ý thức trách nhiệm, thái độ làm việc, kỷ cương kỷ luật, tinh thần phục vụ cá nhân và doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong quá trình hiện đại hóa ngành Hải quan và hội nhập quốc tế. Ngành Hải quan là ngành áp dụng nhiều chính sách pháp luật, áp dụng nhiều thủ tục hành chính, hiện đại hóa ngành để đáp ứng được các đòi hỏi ngày càng cao về tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế, thương mại quốc tế, là ngành áp dụng ngày càng nhiều công nghệ thông tin, nhiều thủ tục ngày càng hiện đại hóa, thủ tục được thay từ thủ công sang điện tử. 8 Cán bộ công chức Hải quan là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh ngành Hải quan, được giao giữ một công vụ thường xuyên, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Với những đòi hỏi ngày càng nhiều, chất lượng cán bộ, công chức của Cục Hải quan là thực hiện tốt và hiệu quả nhiệm vụ được phân công của mỗi cán bộ, công chức; đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công việc trong quá trình hội nhập, đảm bảo yêu cầu đạo đức và phẩm chất, tham gia tích cực vào chống gian lận thương mại, đóng góp ngày càng tốt hơn vào ngân sách nhà nước. 1.1.4. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp sở được hiểu là những hoạt động của các cơ quan quản lý cán bộ, công chức (ở đây là Cục Hải quan và Tổng cục Hải quan) nhằm tạo ra sử biến đổi về chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức của Cục Hải quan, xuất phát từ mức chất lượng nhất định đạt tới một mức chất lượng cao hơn. Tóm lại, để nâng cao chất lượng cán bộ công chức của các Cục Hải quan là việc Cục hải quan xây dựng các kế hoạch, cách thức thực hiện kế hoạch thông qua các chiến lược, mục tiêu nhằm nâng cao tâm lực, thể lực và trí lực cho các CBCC và các chính sách phúc lợi nhằm nâng cao chất lượng và đảm bảo phúc lợi cho CBCC tại các Cục hải quan. 1.2. Đặc điểm, vai trò của chất lượng cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng CBCC ngành Hải Quan 1.2.1. Đặc điểm chất lượng cán bộ, công chức của ngành Hải quan - Công chức ngành Hải quan (trừ công chức văn phòng) có môi trường làm việc khác với công chức khác, thường làm việc ở những nơi như nhà ga, biến cảng, vùng biên giới,... trực tiếp tiếp xúc với cá nhân, tổ chức có hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam xuất, nhập cảnh. 9 - Công chức Hải quan trực tiếp, hay phục vụ cho việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam. - Công chức Hải quan trực tiếp, hay phục vụ cho việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam. - Công chức Hải quan là lực lượng trực tiếp đấu tranh phòng chống buôn lậu, vận chuyển hàng hóa qua biên giới (cảng biển, nhà ga, biên giới,...) Công chức Hải quan được ví như lực lượng “bán vũ trang” trong bộ máy hành chính nhà nước, có chế độ hoạt động đặc biệt, trong những trường hợp cần thiết do pháp luật quy định. - Công chức Hải quan có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ rất đa dạng, nhưng tất cả mọi công chức Hải quan đều phải có tri thức, am hiểu pháp luật quốc gia và quốc tế nhất định liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa... Vì vậy, ngoài những yêu cầu chung đối với công chức, công chức Hải quan còn phải đáp ứng yêu cầu riêng của ngành có tính đặc thù. 1.2.2. Vai trò của chất lượng cán bộ, công chức của các Cục Hải quan - Vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ, công chức Hải quan trong cải cách hiện đại hóa, phát triển ngành Hải quan. Phù hợp với đặc thù hoạt động hải quan và yêu cầu cơ bản đối với công chức Hải quan, việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có trình độ chuyên sâu, hoạt động có hiệu quả, đáp ứng đòi hỏi cải cách, hiện đại hoá là một yêu cầu cấp bách đặt ra trong điều kiện hiện nay của ngành Hải quan. Vì vậy, đào tạo đội ngũ nhân lực hải quan ở nước ta cần đảm bảo yêu cầu cơ bản sau đây: - Đào tạo được đội ngũ “cán bộ, công chức Hải quan phải có phẩm chất chính trị tốt, tinh thông về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước thời kỳ mới. Bối cảnh, điều kiện của nền kinh tế nước ta đang trong quá trình tiếp tục đổi mới, mở cửa với khu vực và thế giới ngày càng đầy đủ, triệt để, toàn diện, nhưng theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan