Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của tỉnh ninh thuận...

Tài liệu Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của tỉnh ninh thuận

.PDF
148
339
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN ĐÀO THỊ MAI TRINH MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 01 năm 2014 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT 1 2 3 4 5 Họ và tên TS. Nguyễn Ngọc Dương TS. Lê Kinh Vĩnh TS. Lê Văn Trọng PGS.TS. Phước Minh Hiệp TS. Trần Anh Dũng Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 20 tháng 12 năm 2013 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Đào Thị Mai Trinh Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 01/05/1988 Nơi sinh: Ninh Thuận Chuyên ngành: .Quản trị kinh doanh MSHV: 1241820105 I- Tên đề tài: Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của tỉnh Ninh Thuận II- Nhiệm vụ và nội dung:  Đánh giá tổng quan tình hình môi trường hoạt động đầu tư và thực trạng thu hút đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào Tỉnh Ninh Thuận;  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào Ninh Thuận;  Đề xuất một số giải pháp để thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài vào Ninh Thuận. III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2013 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Đào Thị Mai Trinh ii LỜI CÁM ƠN Trước hết, tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề…nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và người than. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:  Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa học Thạc sỹ tại trường Đại học Công nghệ Tp.HCM  Quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh và quý thầy cô Khoa Sau Đại họcTrường Đại học Công Nghệ Tp.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học vừa qua.  Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Ninh Thuận và nhiều tổ chức, cá nhân đã hỗ trợ tôi thực hiện đề tài này.  Các công ty kinh doanh tại Ninh Thuận đã nhiệt tình cộng tác, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu định tính cũng như định lượng. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý thầy cô trong Hội đồng. Tác giả Nguyễn Đào Thị Mai Trinh iii TÓM TẮT Mục tiêu chính của nghiên cứu này là khám phá mức độ tác động của các nhân tố môi trường đầu tư vào sự thỏa mãn của nhà đầu tư, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cũng như đề xuất một số giải pháp thu hút đầu tư cho tỉnh Ninh Thuận nhằm huy động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển. Đề tài này được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết về nguồn vốn đầu tư, thu hút đầu tư và thực trạng môi trường đầu tư của Ninh Thuận. Qui trình nghiên cứu bao gồm ba bước. Trước tiên là nghiên cứu dữ liệu thứ cấp. Tiếp theo là nghiên cứu định tính bằng thảo luận với các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và một số công ty đầu tư kinh doanh tại Tỉnh để khám phá các nhân tố về môi trường đầu tư, làm cơ sở để thiết lập các đo lường các yếu tố cho nghiên cứu định lượng tiếp theo. Cuối cùng, nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 160 doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh tại Ninh Thuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 nhân tố có tác động đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư theo thứ tự của mức độ tác động từ mạnh đến yếu là (1) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, (2) Tính minh bạch thông tin, (3) Nguồn nhân lực, (4) Thể chế pháp lý, (5) Thị trường và (6) Cơ sở hạ tầng. Các kết quả nghiên cứu đưa ra một số hàm ý cho các cơ quan quản lý đầu tư tại Ninh Thuận. Trước tiên, Ninh Thuận nên phát huy tốt các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, vì đây là nhân tố ảnh hưởng nhất đến việc quyết định đầu tư của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Ninh Thuận cũng cần phát huy cải thiện nhân tố về cơ sở hạ tầng và thị trường nhiều hơn nữa để thu hút nhiều nhà đầu tư hơn trong tương lai. Vì có thị trường hấp dẫn, cơ sở hạ tầng hiện đại, thuận tiện thì các nhà đầu tư sẽ mạnh dạn đầu tư hơn. Tiếp theo, Ninh Thuận cần phải liên kết phát triển vùng, cả nước và hội nhập kinh tế quốc tế để kinh tế của Tỉnh ngày càng mở rộng và phát triển. Cuối cùng, Ninh Thuận nên phát huy vai trò của chính quyền thông qua xây dựng hình ảnh của Ninh Thuận đầy tiềm năng để hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. iv ABSTRACT The main objective of this research was to explore the extent of the impact of business environment factors on investor satisfaction, identify the degree of influence of these factors as well as propose solution to attract investment for Ninh Thuan province to mobilize social resources for development investment. This thesis was based on the theory of investment, attracting investment and current situation of business environmental in Ninh Thuan province. Research process consists of three steps: Studying on second data; The qualitative study by discussing investment with the state management agencies and some business investment companies in Ninh Thuan to find out business environment factors, which is the basis for establishment the measurement factors for the next quantitative research; The quantitative research has been done through interviewing 160 managers of businesses that are investing in Ninh Thuan by a questionnaire to determine the extent of the impact of business environment factors on investors satisfaction. The results of research showed that there have been 6 factors affecting investment decisions of investors in order of the level of impact from strong to weak: (1) Business support services; (2) Transparency information; (3) Human resource; (4) Legal institution; (5) Market; and (6) Infrastructure. The results of research have provided some implications for the investment management agencies in Ninh Thuan. Firstly, Ninh Thuan should maximize the business support services because this is the most influential factor in investment decisions of firms. Secondly, Ninh Thuan should improve infrastructure and market factors to attract more investors in the future because an attractive market and a modern infrastructure make investors invest more boldly. Thirdly, Ninh Thuan needs to link up regional development, domestic and international economic integration in order to the province economic development is more and more increasing. Finally, Ninh Thuan should promote the role of Government through construction of the potential Ninh Thuan image to attract domestic and foreign investment. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ ii TÓM TẮT............................................................................................................. iii ABSTRACT.......................................................................................................... iv MỤC LỤC.............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................... x MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN........................................................................................ 6 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 7 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ, HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ ................................................. 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ................................... 7 1.1.1. Khái niệm cơ bản về hoạt động đầu tư .......................................................... 7 1.1.2. Vai trò của nguồn vốn đầu tư đối với kinh tế .............................................. 10 1.1.3. Phân loại nguồn vốn đầu tư........................................................................ 11 1.1.4. Ưu và nhược điểm của nguồn vốn đầu tư nước ngoài.................................. 18 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ .................... 19 1.2.1. Thể chế pháp lý .......................................................................................... 19 1.2.2. Tính minh bạch thông tin............................................................................ 19 1.2.3. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp....................................................................... 20 1.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực......................................................................... 21 1.2.5. Cơ sở hạ tầng.............................................................................................. 21 1.2.6. Thị trường đầu tư........................................................................................ 22 vi 1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 23 1.3.1. Thu hút vốn đầu tư của Tỉnh Đồng Nai....................................................... 23 1.3.2. Thu hút vốn đầu tư của tỉnh Bình Dương .................................................... 24 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Ninh Thuận.................................................. 25 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 27 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TẠI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2009- 2012................................................................................................ 27 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NINH THUẬN ................................................ 27 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................27 2.1.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội: ......................................................................29 2.1.3. Về cơ sở hạ tầng .........................................................................................30 2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TẠI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2009-2012................................................................................................. 32 2.2.1. Tổng quan nguồn vốn đầu tư tại Ninh Thuận ..............................................32 2.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại Tỉnh Ninh Thuận 2009- 2012..................36 2.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI TỈNH NINH THUẬN 41 2.3.1. Thuận lợi ....................................................................................................41 2.3.2. Khó khăn ....................................................................................................42 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 45 XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH NINH THUẬN. 45 3.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................... 45 3.1.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................45 3.1.2. Giả thiết và câu hỏi nghiên cứu...................................................................46 3.2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 53 3.2.1. Thiết kế mẫu, thông tin mẫu nghiên cứu .....................................................55 3.2.2. Thống kê mô tả kết quả khảo sát.................................................................59 3.2.3. Đánh giá thang đo.......................................................................................63 vii CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 87 GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH NINH THUẬN ............... 87 4.1. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP...................... 87 4.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN.............................. 91 4.3. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ....................... 93 4.4. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ THỂ CHẾ PHÁP LÝ.................................................. 96 4.5. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG...................................................... 96 4.6. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG ........................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................102 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSHT: Cơ sở hạ tầng DN: Doanh nghiệp EDO: Economical Development Office (Văn phòng phát triển kinh tế) EPZ: Export processing Zone (Khu chế xuất) FDI: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GCNĐT: Giấy chứng nhận đầu tư GDP: Gross domestic product (tổng sản phẩm quốc nội) KCN: Khu công nghiệp MNES: Multinational Enterprises (Các công ty đa quốc gia) NĐT: Nhà đầu tư NGO: Non-Governmental Organization (Tổ chức phi Chính Phủ) ODA: Offical Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức) TNHH: Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh UBND: Ủy Ban Nhân Dân UNDP: United Nations Development Programe (Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc) WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế Giới) ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế ............................................32 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành................................................................ 34 Bảng 3.1. Biến quan sát đo lường thể chế pháp lý..................................................48 Bảng 3.2. Biến quan sát đo lường tính minh bạch thông tin ...................................48 Bảng 3.3. Biến quan sát đo lường dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.............................. 49 Bảng 3.4. Biến quan sát đo lường nguồn nhân lực .................................................50 Bảng 3.5. Biến quan sát đo lường cơ sở hạ tầng.....................................................51 Bảng 3.6. Biến quan sát đo lường thị trường..........................................................51 Bảng 3.7. Biến quan sát đo lường quyết định đầu tư ..............................................52 Bảng 3.8. Phân loại doanh nghiệp theo loại hình đầu tư và ngành kinh doanh của tỉnh Ninh Thuận ....................................................................................................56 Bảng 3.9. Phân loại doanh nghiệp theo tình trạng hoạt động và loại hình đầu tư....56 Bảng 3.10. Bảng thống kê mẫu theo loại hình đầu tư và ngành kinh doanh............57 Bảng 3.11. Bảng thống kê mẫu theo tổng đầu tư....................................................58 Bảng 3.12. Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát ..................................................60 Bảng 3.13. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett ............................................65 Bảng 3.14. Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát......................65 Bảng 3.15. Bảng tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố ..................................................................................................................67 Bảng 3.16. Bảng kết quả hồi quy...........................................................................78 Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 .........80 Bảng 3.18. Thống kê mô tả đánh giá chất lượng các nhân tố theo tổng vốn đầu tư.82 Bảng 4.1. Bảng quy định về miễn, giảm tiền thuê mặt đất, thuê mặt nước .............89 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Qui trình thực hiện nghiên cứu....................................................................4 Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế ........................33 Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư phân theo Ngành ..........................................35 Hình 3.1. Mô hình một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của tỉnh Ninh Thuận ....................................................................................................................46 Hình 3.2. Qui trình nghiên cứu định lượng ............................................................55 Hình 3.3. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết ....................................................81 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những bước phát triển đáng kể, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm cao. Thêm vào đó, môi trường đầu tư ở nước ta ngày càng hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước góp phần làm cho nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đổ vào Việt Nam ngày càng tăng mạnh. Đặc biệt, từ năm 2008, sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã làm cho lượng vốn đầu tư đổ về Việt Nam càng nhiều hơn đặc biệt là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Hai nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài có quan hệ mật thiết với nhau trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Việt Nam đang trên con đường hội nhập và phát triển. Để đạt được mục tiêu trở thành nước công nghiệp cao theo hướng hiện đại, đòi hỏi cần có một nguồn vốn rất lớn để đầu tư và phát triển các ngành nghề mũi nhọn, và thực tế nguồn vốn FDI ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của Việt Nam. Việc gia nhập các tổ chức thương mại trong khu vực và thế giới đã đưa đến cho Việt Nam nhiều cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn. Điều này càng góp phần giúp kinh tế phát triển nhanh và tiến lại gần hơn với nền khoa học hiện đại của thế giới. Thực tiễn trong thời gian qua cho thấy, dòng vốn đầu tư nước ngoài thường tập trung vào một số địa phương. Và Ninh Thuận cũng là một trong những địa phương có khả năng hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế cho Tỉnh nhà. Gần đây chính quyền Trung Ương đã khẳng định sự hỗ trợ mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế xã hội của Ninh Thuận, bằng việc Ngài chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết hối thúc Ninh Thuận phải phát triển “sát cánh với các tỉnh khác trong nước” khi đến dự Hội nghị các nhà đầu tư ở Ninh Thuận vào ngày 17 tháng 10 năm 2009. Cam kết của Chính quyền Trung ương đã tạo cảm hứng cho lãnh đạo 2 địa phương trog việc hình thành một mục tiêu đầy tham vọng: vươn lên từ vị trí hiện nay trở thành một trong 10 tỉnh thịnh vượng nhất của Việt Nam vào năm 2020 và nổi lên như 1 trong 10 tỉnh thịnh vượng nhất vào năm 2020. Với mục tiêu đã đưa ra vào năm 2020, Ninh Thuận cần phải đưa ra chiến lược phát triển bền vững cho Tỉnh nhà. Và một trong những hoạt động nhằm thực hiện phát triển kinh tế đó chính là việc thu hút đầu tư của trong nước và nước ngoài, phải nói đây chính là nguồn vốn dồi dào để phát triển một tỉnh tiềm năng như Ninh Thuận. Trước những thách thức mà Ninh Thuận đang đối đầu, một câu hỏi đặt ra là “Làm thế nào để thu hút vốn đầu tư?” và “Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư”, chúng ta phải biết những vấn này để mà phát huy những yếu tố mà nhà đầu tư mong muốn và cải thiện những yêu tố xấu mà làm cho nhà đầu tư e ngại khi đầu tư tại tỉnh. Vì vậy mà tôi chọn đề tài nghiên cứu về “Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của Tỉnh Ninh Thuận” để qua kết quả nghiên cứu này Ninh Thuận sẽ phấn đấu cải thiện môi trường kinh doanh trên cơ sở quyết tâm cải thiện những nhân tố có ảnh hưởng xấu và tiếp tục phát huy những nhân tố ảnh hưởng tốt đến việc thu hút đầu tư tại Tỉnh. Trên cơ sở đó Tỉnh sẽ khai thác những lợi thế tiềm tàng, cũng như đề ra các chính sách hữu hiệu để thu hút các nhà đầu tư trong thời gian tới một cách hiệu quả. Kết quả nghiên cứu có thể phục vụ cho các nhà hoạch định chiến lược và các nhà đầu tư trong và ngoài nước đang trong quá trình tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại Tỉnh. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này nhằm đạt được 3 mục tiêu: Thứ nhất: Đánh giá tổng quan tình hình môi trường hoạt động đầu tư và thực trạng thu hút đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào Tỉnh Ninh Thuận; Thứ hai: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài vào Ninh Thuận; 3 Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp để thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài vào Ninh Thuận. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài mong muốn đưa ra những giải pháp phù hợp cho việc thu hútđầu tư của tỉnh Ninh Thuận, do đó đối tượng và phạm vi nghiên cứu sẽ được chọn cụ thể như sau: Đối tượng: Nghiên cứu sự hài lòng của nhà đầu tư về quyết định đầu tư của nhà đầu tư tại tỉnh Ninh Thuận. Phạm vi: Sự hài lòng của các nhà đầu tư thuộc các doanh nghiệp nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư; và một số doanh nghiệp trong nước đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư và kinh doanh tại Tỉnh trên 2 năm. Không gian: Tỉnh Ninh Thuận. Thời gian: Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp từ năm 2009 đến năm 2013. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện chủ yếu với các doanh nghiệp đang đầu tư tại Ninh Thuận. Qui trình nghiên cứu được thông qua ba bước, (1) nghiên cứu thông qua dữ liệu thứ cấp, (2) nghiên cứu khám phá bằng phương pháp nghiên cứu định tính, (3) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Qui trình nghiên cứu được thể hiện trong hình 1 sau đây: 4 Vấn đề nghiên cứu Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của Tỉnh Ninh Thuận Cơ sở lý luận Tổng quan vốn đầu tư và một số nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư Dữ liệu thứ cấp Hiện trạng đầu tư của một số Doanh nghiệp trong và ngoài nước tại tỉnh Ninh Thuận Định tính Các yếu tố tạo nên sự thỏa mãn của nhà đầu tư Nghiên cứu định lượng Đánh giá các yếu tố tác động vào quyết định đầu tư của nhà đầu tư tại Ninh Thuận Giải pháp Giải pháp thu hút vốn đầu tư cho tỉnh Ninh Thuận Hình 1. Qui trình thực hiện nghiên cứu  Nghiên cứu khám phá thông qua dữ liệu thứ cấp Trước tiên dữ liệu thứ cấp, bao gồm các dữ liệu về chính sách đầu tư của Ninh Thuận, của chính phủ Việt Nam và các nước trong khu vưc. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua sách báo, niên giám thống kê, nguồn thông tin nội bộ tại Ninh Thuận và mạng internet. Dữ liệu này dùng để khám phá sơ bộ hiện trạng đầu tư của tỉnh Ninh Thuận cùng với các quan điểm về một số nhân tố ảnh hưởng 5 đến thu hút đầu tư của Tỉnh. Trên cơ sở dữ liệu này cùng với cơ sở lý luận về vốn đầu tư, đề tài sẽ thiết kế và thực hiện nghiên cứu định tính tiếp theo để xác định sơ bộ những yếu tố và khả năng đem lại sự thỏa mãn cho các nhà đầu tư tại Ninh Thuận.  Nghiên cứu khám phá thông qua nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính thường dùng tìm hiểu sâu về thái độ và hành vi khách hàng. Vì vậy, nghiên cứu này sử dụng bước nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư của Ninh Thuận và một số công ty đang đầu tư kinh doanh tại Tỉnh. Mục đích của nghiên cứu này là khám phá thái độ và quan điểm về các hoạt động đầu tư, kinh doanh của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, của chính các nhà đầu tư kinh doanh về một số nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của tỉnh tạo nên sự thỏa mãn của nhà đầu tư. Nghiên cứu này giúp cơ sở để thiết lập các thang đo lường các yếu tố về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo  Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh tại Ninh Thuận thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên kết quả của các bước nghiên cứu trước. Nghiên cứu nhằm mục đích đo lường các yếu tố về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư.  Xử lý số liệu nghiên cứu: Sử dụng phần mềm SPSS 17.0 để kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ,….. 6 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn gồm chương mở đầu và 04 chương nghiên cứu đó là: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ, HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TẠI TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2009- 2012. CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH NINH THUẬN. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH NINH THUẬN. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ, HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1.1.1. Khái niệm cơ bản về hoạt động đầu tư Khái niệm về đầu tư: Ngân hàng Thế giới xem dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau, được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nhất định, trong một thời gian nhất định. Đầu tư đượ phân ra thành một số loại hình đầu tư như sau: Đầu tư gián tiếp là loại hình đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành, quản lí quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Đó là việc các Chính phủ thông qua các chương trình tài trợ không hoàn lại hoặc có hoàn lại với lãi suất thấp cho các Chính phủ của các nước khác vay để phát triển kinh tế, xã hội; là việc các cá nhân, tổ chức mua các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu,…để hưởng lợi tức. Đầu tư trực tiếp là loại đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lí , điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư dạng đặc thù B.O.T Khái niệm B.O.T (Xây dựng –Kinh doanh –Chuyển giao) xuất hiện từ năm 1920, bắt đầu ở Hoa Kỳ và Canada. B.O.T là hình thức đầu tư được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư của Chính phủ trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và công nghiệp (gia thông, cấp thoát nước, điện, dầu khí…). Ưu điểm nổi trội của hình thức B.O.T là Nhà nước không bỏ vôn mà các nhà đầu tư phải tự bỏ vốn sở hữu của mình, chịu hoàn toàn trách nhiệm về dự án trong suốt thời gian dự án được thực hiện. Điều này đã giảm được sức ép về vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngân sách Nhà nước và lại vừa phát
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan