1
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 2 năm nghiên cứu nghiêm túc, khẩn trương, dưới sự giúp đỡ tận tình
của PGS.TS. Hà Văn Hùng (Trường Đại học Vinh) luận văn cơ bản được hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hà Văn Hùng đã trực tiếp hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy
phản biện, cảm ơn tập thể các thầy giáo, cô giáo khóa sau đại học Trường Đại học
Vinh, các cán bộ giáo viên, các bạn sinh viên Trường Đại học Hồng Đức đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ giáo viên Khoa GDTC Trường Đại học
Hồng Đức đã có những đóng góp ý tưởng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tập thể học viên lớp K14 - Quản lý giáo dục, khóa học
2006 – 2008 đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi có được kết quả này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ủng hộ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và thực hiện thành công luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy cô giáo và
các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu tiếp theo được hoàn thiện hơn, góp phần
nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
Nghệ An, ngày 05 tháng 01 năm 2009
TÁC GIẢ
Nguyễn Thanh Dũng
2
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
1
2
3
4
GD-ĐT
GDTC
HS-SV
TDTT
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thể chất
Học sinh, sinh viên
Thể dục thể thao
3
MỤC LỤC
Trang
LỜI
CẢM
ƠN
....................................................................................................................................
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
....................................................................................................................................
MỤC
LỤC
....................................................................................................................................
MỞ
ĐẦU
....................................................................................................................................
1
1.
Lý
do
chọn
đề
tài
....................................................................................................................................
1
2.
Mục
đích
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
2
3.
Đối
tượng
và
phạm
vi
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
2
4.
Nhiệm
vụ
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
3
5.
Giả
thuyết
khoa
học
....................................................................................................................................
3
6.
Phương
pháp
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
3
6.1.
Phương
pháp
tổng
hợp
và
phân
tích
tài
liệu
....................................................................................................................................
3
6.2.
Phương
pháp
phỏng
vấn
4
....................................................................................................................................
4
6.3.
Phương
pháp
quan
sát
sư
phạm
....................................................................................................................................
4
6.4.
Phương
pháp
test
(kiểm
tra
sư
phạm)
....................................................................................................................................
4
6.5.
Phương
pháp
thực
nghiệm
sư
phạm
....................................................................................................................................
4
6.6.
Phương
pháp
toán
học
thống
kê
....................................................................................................................................
5
7.
Cấu
trúc
của
luận
văn
....................................................................................................................................
5
8.
Tổ
chức
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
5
9.
Đóng
góp
của
luận
văn
....................................................................................................................................
5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................................
6
1.1. Những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về công tác GDTC
....................................................................................................................................
6
1.2. Sự phát triển của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa
....................................................................................................................................
9
5
1.3.
Quản
lý
quá
trình
dạy
học
....................................................................................................................................
12
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của GDTC trong các trường học ở nước ta
....................................................................................................................................
12
1.3.2. Những cơ sở lý luận của khoa học tổ chức quản lý GDTC
....................................................................................................................................
13
1.4.
Chương
trình,
kế
hoạch
đào
tạo
môn
GDTC
....................................................................................................................................
14
1.4.1.
Khái
niện
GDTC
....................................................................................................................................
14
1.4.2. Cấu trúc, nội dung GDTC trong trường học những nội dung chính của
TDTT
trường
học
gồm
....................................................................................................................................
14
1.4.3.
Một
số
yếu
tố
đảm
bảo
công
tác
GDTC
....................................................................................................................................
15
1.5.
Đánh
giá
chất
lượng
giáo
dục
đại
học
....................................................................................................................................
15
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC – THANH HÓA
....................................................................................................................................
18
2.1. Đặc điểm xã hội của sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa
....................................................................................................................................
18
6
2.2. Kết quả điều tra phỏng vấn đội ngũ giáo viên
....................................................................................................................................
20
2.3.
Cơ
sở
vật
chất
sân
bãi
dụng
cụ
....................................................................................................................................
21
2.4. Thực trạng công tác GDTC ở Trường Đại học Hồng Đức - Thanh Hóa
....................................................................................................................................
24
2.4.1.
Nội
dung
....................................................................................................................................
24
2.4.2.
Phương
pháp
tổ
chức
quá
trình
giảng
dạy
....................................................................................................................................
24
2.4.3. Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên TDTT về thực trạng công
tác
GDTC
của
nhà
trường
....................................................................................................................................
25
2.5. Thực trạng công tác cán bộ - hệ thống tổ chức quản lý – cơ sở vật chất
của
nhà
trường
....................................................................................................................................
28
2.6. Thực trạng chất lượng GDTC của sinh viên Trường Đại học Hồng Đức Thanh
Hóa
....................................................................................................................................
30
2.6.1. Kết quả kiểm tra lý luận và kỹ năng thực hành
....................................................................................................................................
30
2.6.2.
Khảo
sát
trình
độ
thể
lực
của
sinh
viên
....................................................................................................................................
31
7
2.7. Kết quả điều tra về tiêu chuẩn rèn luyện của HS-SV
....................................................................................................................................
37
CHƯƠNG III. ĐỀ XUÂT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
HỒNG
ĐỨC
–
THANH
HÓA
....................................................................................................................................
39
3.1.
Những
căn
cứ
để
lựa
chọn
các
giải
pháp
....................................................................................................................................
39
3.2. Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng GDTC cho sinh
viên
Trường
Đại
học
Hồng
Đức
....................................................................................................................................
40
3.3. Xây dựng các giải pháp nhằm quản lý thực hiện tốt chương trình GDTC
cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa
....................................................................................................................................
42
3.4. Xây dựng các giải pháp nhằm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo
viên
....................................................................................................................................
42
3.5. Tổ chức tuyên truyền đội viên, nhận thức về vai trò công tác tổ chức
trong
nhà
trường
....................................................................................................................................
43
3.6. Đảm bảo cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ công tác GDTC
....................................................................................................................................
43
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ
8
....................................................................................................................................
55
A.
KẾT
LUẬN
KIẾN
NGHỊ
....................................................................................................................................
55
B.
....................................................................................................................................
56
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
....................................................................................................................................
57
Phụ
lục
1
................................................................................................................................
1
Phụ
lục
2
................................................................................................................................
2
Phụ
lục
3
................................................................................................................................
3
Phụ
lục
4
................................................................................................................................
5
Phụ
lục
5
................................................................................................................................
6
Phụ
lục
6
................................................................................................................................
8
Phụ
lục
7
................................................................................................................................
11
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Đảng và Nhà nước ta
luôn coi trọng vị trí công tác thể dục thể thao (TDTT), đặc biệt là việc phát triển phong
trào tập luyện TDTT toàn diện, phong trào thể thao quần chúng, thể thao cho mọi
người. Ngày nay, phong trào TDTT đã được phát triển rộng rãi cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu, các môn học thể dục đã được đưa vào giảng dạy ở hầu hết các trường học từ
mẫu giáo đến đại học. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước được thể hiện qua các
chính sách, giải pháp, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Chính phủ và các bộ, ngành liên
quan về công tác giáo dục, đào tạo, trong đó có giáo dục thể chất (GDTC). Những sự
quan tâm đó đem lại hiệu quả rõ nét như: Chúng ta đã có những nội dung, chương
trình GDTC cho các trường từ mẫu giáo đến đại học. Đã đào tạo được đội ngũ giáo
viên TDTT; các trường các cấp đã xây dựng sân bãi, mua sắm được một số dụng cụ
tập luyện nhất định phục vụ cho công tác giảng dạy. Đặc biệt, chúng ta đã có những
văn bản pháp quy để hướng dẫn việc thực hiện công tác GDTC ở trường học, của cán
bộ quản lý, cán bộ giáo viên và của học sinh, sinh viên (HS-SV).
GDTC trong trường học là một hoạt động TDTT, giữ vai trò quan trọng trong
việc nâng cao trình độ văn hóa thể chất cho HS-SV. Nghiên cứu sự phát triển thể chất
của các lớp người nói chung và thế hệ trẻ nói riêng, qua các giai đoạn lịch sử có ý
nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn - đối với công tác giảng dạy và rèn luyện thân thể
trong các nhà trường. Việc tiến hành GDTC sao cho phù hợp với từng đối tượng trong
xã hội đặc biệt là đối với lứa tuổi HS-SV là một vấn đề mang tính cấp thiết.
Công tác GDTC và hoạt động TDTT trong trường học, các cấp là một mặt của
giáo dục quan trọng trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD-ĐT), góp phần thực hiện
mục tiêu: nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chất lượng của hệ thống đào tạo phụ thuộc
vào rất nhiều vấn đề, trong đó khả năng quản lý của lãnh đạo, trình độ giáo viên, nội
10
dung chương trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị… là một trong những yếu tố then chốt
quyết định tới kết quả đào tạo.
Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa được thành lập theo Quyết định số
797/TTG ngày 24 tháng 09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở 3 trường
Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật, Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Y tế Thanh Hóa. Trường Đại
học Hồng Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ
GD-ĐT và các Bộ, ngành Trung ương. Đây là một trường đại học công lập, trường đại
học đa cấp, đa lĩnh vực, Trường mới được thành lập hơn 10 năm nên còn tồn tại khá
nhiều vấn đề như: Cán bộ giáo viên, phụ huynh, sinh viên chưa coi trọng giờ học thể
dục; Công tác quản lý, nhất là quản lý bằng văn bản còn thiếu chặt chẽ; Trình độ giáo
viên còn thấp; Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ còn hạn chế … Đặc biệt là các chương
trình, tài liệu chuyên môn chưa thống nhất đã ít nhiều ảnh hưởng lớn đến chất lượng
GDTC nói riêng và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung.
- Việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả GDTC là yếu tố rất cần
thiết trong thực tiễn giảng dạy. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi chọn và tiến
hành nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất
cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa”.
Đây là một vấn đề hoàn toàn mới đối với Trường Đại học Hồng Đức, để nhằm
khắc phục những thiếu sót trong quá trình giảng dạy, hoàn thiện dần chương trình môn
học và nâng cao hiệu quả công tác GDTC đối với sinh viên các lớp Đại học thuộc Đại
học Hồng Đức đang theo học chương trình GDTC của Bộ GD-ĐT ban hành. Kết quả
nghiên cứu sẽ được đưa vào ứng dụng rộng rãi trong toàn Trường Đại học Hồng Đức
và là tài liệu tham khảo để góp phần nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên các
trường đại học, cao đẳng của tỉnh và của toàn quốc.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về GDTC, nghiên cứu thực trạng công tác GDTC
ở Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa, xu hướng phát triển giáo dục của nhà
trường, chúng tôi đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao chất
lượng công tác GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
11
Các cán bộ giảng dạy TDTT, cán bộ quản lý và sinh viên hệ đại học Trường Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa, các chương trình môn học GDTC và các văn bản pháp
quy hiện hành có liên quan đến lĩnh vực GDTC trong trường học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài cần tiến hành giải quyết các nhiệm
vụ sau:
- Đánh giá thực trạng công tác GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC Trường Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa.
- Đánh giá kết quả của các giải pháp đã áp dụng tại Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.
5. Giả thuyết khoa học:
Từ cơ sở lý luận và tiễn có thể đề xuất được những giải pháp khoa học có tính
khả thi mà qua đó nâng cao được chất lượng GDTC cho sinh viên Trường Đại học
Hồng Đức – Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
6.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu:
Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu được sử dụng rộng rãi với mục đích
nhằm tham khảo các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng, Nhà nước, Ngành
TDTT và Bộ GD-ĐT về định hướng phát triển công tác GDTC. Từ phân tích tiếp thu
và sử dụng các thông tin khoa học liên quan cần thiết, tổng hợp lại thành những vấn đề
cơ bản có tính định hướng cần thiết. Với đề tài này, sử dụng phương pháp phân tích và
tổng họp tài liệu có liên quan tới vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, các biện
pháp nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và GDTC nói riêng. Lý luận và phương
pháp giáo dục TDTT, tâm lý học TDTT, sinh lý học TDTT, các chương trình thể thao
quốc gia trong nước và ngoài nước, các Văn bản, Nghị quyết của Trung ương Đảng,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ GD-ĐT, Ủy ban TDTT, các Văn bản tổng kết hồ sơ giảng
12
dạy… của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa. Từ đó làm cơ sở cho việc xây
dựng các giải pháp nâng cao chất lưọng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.
6.2. Phương pháp phỏng vấn:
Cùng với việc thu thập các thông tin từ việc phân tích tài liệu khoa học chúng
tôi còn thu thập các thông tin từ các chuyên gia, các nhà khoa học, các giáo viên
TDTT, các nhà quản lý thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp bằng
phiếu hỏi.
6.3. Phương pháp quan sát sư phạm:
Phương pháp này được sử dụng để khảo sát, phân tích đáng giá khách quan
thực trạng GDTC trong sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa. Phương
pháp quan sát sư phạm có 3 loại chính:
- Quan sát sư phạm trực tiếp.
- Quan sát sư phạm bằng các phương tiện máy móc.
- Quan sát sư phạm bằng việc khảo sát, đo đếm.
6.4. Phương pháp test (kiểm tra sư phạm):
Sử dụng phương pháp này nhằm mục đích kiểm tra thể lực và kỹ, chiến thuật ở
một số môn thể thao (theo chương trình đào tạo). Trong quá trình giảng dạy chương
tình GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa, quá trình kiểm tra
sư phạm được mô tả cụ thể ở phần giải quyết nhiệm vụ 2 của đề tài.
6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Các vấn đề nghiên cứu chỉ có thông qua thực tiễn kiểm chứng bằng thực nghiệm
sư phạm mới đủ tin cậy, để xác định vấn đề được giải quyết có cơ sở khoa học hay
không. Chúng tôi tiến hành thực nghiệm so sánh trên 160 sinh viên, với hệ thống các giải
pháp cơ bản đã được xác định, có ảnh hưởng các hoạt động ngoại khóa của sinh viên …
Tùy theo mức độ thay đổi điều kiện cơ bản của thực tế, cho ra 3 loại thực nghiệm:
- Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên: Điều kiện thực tế huấn luyện giảng dạy
thì điều kiện không bị thay đổi hoặc ít bị thay đổi.
- Thực nghiệm theo mô hình: Trong đề tài này với mục đích kiểm nghiệm hiệu
quả của các giải pháp đề xuất, đã tiến hành thực nghiệm sư phạm trong điều kiện tự
nhiên để kiểm định hiệu quả của các giải pháp.
13
Trên cơ sở kiểm tra các chỉ số đánh giá chất lượng giảng dạy bởi trước khi thực
hiện giải pháp so sánh với kết quả kiểm tra các chỉ số đánh giá hiệu quả chất lượng
GDTC sau khi thực hiện các giải pháp để làm sáng tỏ hiệu quả của các giải pháp đề
suất.
6.6. Phương pháp toán học thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để sử lý số liệu thu thập được trong quá trình
nghiên cứu thực trạng GDTC và xác định hiệu quả của các giải pháp để xuất.
7. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, các biểu bảng, các ký hiệu viết tắt và
phụ lục, luận văn được thực hiện trong 3 chương:
- Chương I. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Chương II. Thực trạng về việc học tập môn GDTC của sinh viên Trường Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa.
- Chương III. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng GDTC cho sinh
viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
8. Tổ chức nghiên cứu:
8.1. Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 12 năm 2008 được tiến hành theo các giai
đoạn sau:
- Giai đoạn 1: tháng 11 năm 2007 xây dựng và bảo vệ đề cương nghiên cứu.
- Giai đoạn 2: từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 05 năm 2008 giải quyết nhiệm vụ.
- Giai đoạn 3: từ tháng 05 năm 2008 đến tháng 09 năm 2008 giải quyết
nhiệm vụ (tiếp).
- Từ tháng 09 năm 2008 đến tháng 12 năm 2008 hoàn thành đề tài, viết báo cáo
tóm tắt và bảo vệ trước hội đồng khoa học.
8.2. Địa điểm nghiên cứu:
Trường Đại học Vinh.
9. Đóng góp của luận văn:
- Luận văn nêu nên thực trạng công tác GDTC của Trường Đại học Hồng Đức
– Thanh Hóa.
14
- Xây dựng được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC của
Trường Đại học Hồng Đức trong giai đoạn hiện nay.
15
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về công tác GDTC:
- TDTT là một bộ phận cấu thành của nền văn hóa nhân loại. Do thấy rõ vai trò
và tác dụng của TDTT đối với sự nghiệp cách mạng nước nhà, nên ngay từ những
ngày đầu dựng nước trong lúc đất nước ta đứng đầu trước thử thách ngàn cân treo sợi
tóc. Bác Hồ của chúng ta mặc dù bận trăm công ngàn việc nhưng ngày 27 tháng 03
năm 1946 ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, trong lời kêu gọi đó Bác đã viết: “Giữ
gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây dựng mới việc gì cũng cần có sức khỏe mới
thành công. Vậy nên tập thể dục bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người dân
yêu nước…”[18] hoặc “Mỗi người dân khỏe mạnh tức là góp phần cho cả nước khỏe
mạnh” [18].
Để khẳng định vai trò quan trọng của công tác TDTT trong sự nghiệp cách
mạng nước ta, ngày 27 tháng 03 năm 1964 Bác đã ký Sắc lệnh thành lập Nhà Thanh
niên và Thể thao – Bác rất quan tâm đến sự nghiệp phát triển TDTT vì sức khỏe nhân
dân, vì rằng việc gì cũng cần tới sức khỏe mới thành công. Bác kêu gọi toàn dân thường
xuyên rèn luyện thể thao nhằm giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực cho con người, tin
yêu thế hệ trẻ. Quan tâm và chăm sóc đến sự phát triển thể chất của thế hệ trẻ.
Thực hiện nguyện vọng của người, trong những năm qua Đảng ta với chủ
trương: “Đảm bảo cho sự nghiệp TDTT của nước ta phát triển vững chắc, đem lại
những hiệu quả thiết thực, từng bước xây dựng nền TDTT xã hội chủ nghĩa phát triển
cân đối, có tính dân tộc, khoa học và dân chủ” [12].
Công tác TDTT cần coi trọng, nâng cao chất lượng GDTC trong trường học, tổ
chức hướng dẫn và vận động đông đảo nhân dân rèn luyện TDTT hàng ngày[3].
Đồng thời, trong từng giai đoạn cách mạng tùy theo yêu cầu nhiệm vụ và tình
hình cụ thể khác nhau. Đảng ta luôn có những Chỉ thị, Nghị quyết lãnh đạo kịp thời đề
ra các chủ trương, đường lối nhằm đẩy mạnh công tác TDTT nói chung và công tác
GDTC trong trường học nói riêng.
Các Chỉ thị: 106/CTTW, 108/CTTW, 227/CTTW đều nhấn mạnh vai trò của
TDTT như một công tác cách mạng quan trọng, trong đó nhiệm vụ chủ yếu là chăm
16
sóc sức khỏe cho nhân dân đặc biệt là tuổi trẻ học đường, Chỉ thị số 112/CT của Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng yêu cầu các cấp, các ngành thực hiện tốt nhiệm vụ và biện
pháp sau: “Đối với HS-SV, trước hết nhà trường phải thực hiện nghiêm túc việc dạy và
học môn thể dục theo chương trình quy định có biện pháp tổ chức, hướng dẫn các hình
thức tập luyện và hoạt động thể thao ngoài giờ học”.
Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VI đã ghi rõ: Từng bước đưa
việc rèn luyện thân thể thành thói quen hàng ngày của đông đảo nhân dân, trước hết là
thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng GDTC trong các trường học...”
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển sự nghiệp TDTT nước nhà. Trên cơ
sở các nghị quyết, chỉ thị Đảng về mặt nhà nước, cũng đã ban hành nhiều văn bản có
tính pháp quy về công tác TDTT cho từng thời kỳ.
Chỉ thị số 48/TTg của Thủ tướng Chính phủ đã phân tích sâu sắc tình hình công
tác GDTC của HS-SV trong các trường học, phân tích các mặt thiếu sót, nguyên nhân,
đề ra các giải pháp lớn nhằm đẩy mạnh việc giữ gìn sức khỏe cho HS-SV. Thủ tướng
Chính phủ đã có Chỉ thị số 133/TTg về quy hoạch phát triển ngành nghề TDTT. Trong
đó đã nêu: “Ngành TDTT phải xây dựng định hướng phát triển có tính chiến lược,
trong đó quy định rõ các môn thể thao và tạo thành phong trào tập luyện rộng rãi của
quần chúng; Bộ GD-ĐT cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến
nội dung giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn luyện thể
thao cho HS-SV ở các cấp học, quy chế bắt buộc ở các trường nhất là trường Đại học
phải có sân bãi, phòng tập TDTT đáp ứng nhu cầu ở tất cả các cấp học” [2].
Pháp lệnh cũng đã khẳng định giáo dục, trong đó có GDTC từ con đường cơ
bản để chuẩn bị nguồn nhân lực cho việc phát triển xã hội. Đặc biệt Quốc hội gần đây
cũng đã thông qua Pháp lệnh về TDTT, trong Pháp lệnh có một số điều khoản quan
trọng đối với sự phát triển ngành TDTT là:
Điều 14 khoản 2: GDTC trong trường học là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm
tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất, góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện cho người học.
Điều 14 khoản 3: Nhà nước khuyến khích hoạt động TDTT ngoại khóa trong
nhà trường.
17
Điều 18: Người học có nhiệm vụ học theo chương trình GDTC; được khuyến
khích tạo điều kiện tham gia hoạt động TDTT được bồi dưỡng phát triển năng khiếu
TDTT.
Quán triệt nội dung của các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ; 2 ngành
Giáo dục đào tạo và TDTT cũng đã ra Thông tư liên bộ, trong Thông tư này khẳng
định: “Hai ngành nhất trí xây dựng chương trình mục tiêu, cải tiến nâng cao chất lưọng
GDTC, sức khỏe, bồi dưỡng năng khiếu thể thao cho HS-SV…”. Đồng thời, kiến nghị
với Nhà nước: “… phê duyệt thành chương trình quốc gia và đầu tư kinh phí thích
đáng” [30].
Ngày 17 tháng 04 năm 1993 cũng đã có Thông tư liên bộ số 493 GDĐT/TDTT
về việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng GDTC cho HS-SV đã nên rõ: “ … trong quá
trình phát triển và đào tạo: GDTC là nội dung, giải pháp quan trọng, góp phần đào tạo
thanh thiếu niên Việt Nam phát triển hài hòa về trí tuệ, thể chất, tinh thần và đạo đức.
Đồng thời xây dựng nhà trường thành những cơ sở phong trào TDTT quần chúng của
HS-SV. Hai ngành cũng đã đề ra quy chế GDTC lựa chọn cho HS-SV; tiến hành điều
chỉnh và ban hành tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, sách hướng dẫn phương pháp
giảng dạy và tập luyện thể thao: Thông tư cũng đề cập tới việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ giáo viên, hướng dẫn viên, quy hoạch sân bãi, dụng cụ phục vụ cho việc thực hiện
chương trình nội, ngoại khóa cho HS-SV.
Hai ngành GD-ĐT và TDTT đã thống nhất những biện pháp chủ yếu để nhằm
tăng cường việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác GDTC trong trường các cấp.
Để đưa công tác GDTC ở các trường thành một khâu quan trọng trong sự nghiệp giáo
dục – đào tạo. Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã ra văn bản quyết định ban hành quy chế về
công tác GDTC các cấp; quy chế nêu rõ: “GDTC được thực hiện trong hệ thống nhà
trường từ mầm non đến đại học, góp phần đào tạo những công dân phát triển toàn
diện. GDTC là một bộ phận hữu cơ của mục tiêu GD-ĐT nhằm giúp cho con người
phát triển trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo
đức. Thể chất là một phần có kế hoạch hướng dẫn HS-SV tập luyện thường xuyên, tổ
chức thi kiểm tra rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và chỉ tiêu phát triển thể lực cho HSSV theo quy định của chương trình GDTC …” [34].
18
Đặc biệt để bước vào thiên niên kỷ mới, thực hiện được sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và hòa nhập với nền công nghiệp trí thức. Đảng ta càng coi
trọng hơn sự nghiệp giáo dục. Những cụm từ: “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng
đầu”, “Xã hội hóa giáo dục”, “công nghệ tri thức”… đã và đang biến thành hiện thực
trong sự nghiệp giáo dục của Đảng và Nhà nước ta.
Tóm lại, Đảng và Nhà nước ta trong suốt thời kỳ cách mạng đã rất coi trọng
công tác giáo dục đào tạo, trong đó có GDTC và coi đó là công việc của toàn xã hội:
“Chăm lo sức khỏe con người là trách nhiệm của toàn xã hội nói chung, của ngành
TDTT nói riêng”. Những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm tới việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả phong trào TDTT nhằm đáp ứng đòi hỏi của Đảng,
của nhân dân và của sự nghiệp xây dựng đất nước ta trở thành một nước xã hội chủ
nghĩa, văn minh, hiện đại, xã hội công bằng, dân chủ và tiến bộ.
1.2. Sự phát triển của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa:
Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa là trường đại học công lập duy nhất
của tỉnh Thanh Hóa. Trường được thành lập theo Quyết địn số 797/TTg ngày 24 tháng
09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở 3 trường: Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật, Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Y tế Thanh Hóa. Mặc dù trường còn rất non trẻ
nhưng các thế hệ giáo viên, cán bộ công nhân viên, sinh viên của nhà trường đã không
ngừng phấn đấu để từng bước xây dựng nhà trường lớn mạnh, trưởng thành, lập được
nhiều thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên, kỹ sư, nhà kinh tế, nghiên cứu khoa học và tham gia các công tác xã hội.
Về bộ máy: Nhà trường có 11 khoa và 1 bộ môn trức thuộc, 9 phòng chức năng,
2 ban, 4 trung tâm đào tạo và nghiên cứu, 1 trạm xá, 1 Trường Mầm non thực hành.
* Các khoa và bộ môn trực thuộc:
- Khoa Khoa học xã hội
- Khoa Khoa học tự nhiên
- Khoa Sư phạm mầm non
- Khoa Sư phạm tiểu học
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh
- Khoa Nông lâm ngư nghiệp
19
- Khoa Kỹ thuật công nghệ
- Khoa Mac - Lênin
- Khoa GDTC
- Khoa Tại chức
- Bộ môn Tâm lý - Giáo dục
* Các phòng:
- Phòng Đào tạo
- Phòng Quản lý khoa học – Quan hệ quốc tế.
- Phòng Công tác học sinh – sinh viên.
- Phòng Tổ chức cán bộ.
- Phòng Kế hoạch tài chính.
- Phòng Hành chính tổng hợp.
- Phòng Kiểm định chất lượng
- Phòng Quản trị Vật tư thiết bị
- Phòng Thanh tra giáo dục
* Các ban:
- Ban Quản lý nội trú.
- Ban Quản lý dự án xây dựng.
* Các trung tâm:
- Trung tâm thông tin tư liệu thư viện.
- Trung tâm bồi dưỡng cán bộ quản lý.
- Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Trung tâm giáo dục quốc phòng.
Về nhân sự: Trường có 642 cán bộ viên chức trong biên chế. Trong đó có 3
chuyên viên chính, 118 giảng viên chính, 347 giảng viên và 174 cán bộ nhân viên.
Trường có 35 Tiến sĩ, 201 Thạc sĩ. Hiện nay có 25 cán bộ giảng viên đang làm
nghiên cứu sinh và 52 cán bộ giảng viên đang học Cao học trong và ngoài nước.
Các tổ chức chính trị xã hội trong trường, đảng bộ nhà trường có 379 đảng viên,
sinh hoạt ở 25 chi bộ; Công đoàn nhà trường có 700 đoàn viên, sinh hoạt ở 24 công
đoàn bộ phận. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhà trường có 11 liên chi đoàn với 7.223
đoàn viên, sinh hoạt ở 155 chi đoàn.
20
Về HS-SV:
STT
Năm học
1
2
3
4
5
2003 - 2004
2004 - 2005
2005 – 2006
2006 – 2007
2007 – 2008
Hệ đào tạo
Chính quy
Không chính quy
6.161
3.714
4.249
3.885
5.466
3.977
4.847
3.968
4.441
3.991
Tổng
9.875
8.134
9.443
8.815
8.432
Trong 5 năm 2003 - 2008 đã có 13.665 học sinh sinh viên tốt nghiệp đại học chính
quy, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, đặc biệt trường đã đào tạo cho ngành giáo dục
4.581 giáo viên trung học cơ sở có trình độ cao đẳng, góp phần quan trọng giải quyết tình
trạng thiếu giáo viên nghiêm trọng ở trung học cơ sở trong những năm qua.
Về chuyên ngành đào tạo:
* Hệ tập trung.
* Bậc đại học:
- Năm 1998 – 1999 đào tạo cử nhân sư phạm toán và ngữ văn, kỹ sư trồng trọt.
- Năm 1999 trở đi đào tạo cử nhân sư phạm cho các môn văn hóa khác, bác sỹ
công cộng, cử nhân cao đẳng điều dưỡng, kỹ sư chăn nuôi thú y.
* Bậc cao đẳng:
- Khối sư phạm: Đào tạo giáo viên trung học cơ sở văn học - lịch sử, văn học địa lý, văn học - giáo dục công dân, toán - vật lý, toán - kỹ thuật công nghiệp, hóa –
sinh, sinh - kỹ thuật nông nghiệp, tiếng anh, giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non,
năm 2001 đào tạo giáo viên thể dục – công tác đội.
- Khối kinh tế kỹ thuật đào tạo các chuyên ngành: Trồng trọt - bảo vệ thực vật
chăn nuôi thú y, lâm nghiệp, tài chính kế toán, quản trị kinh doanh, tin học…
- Bậc trung học: Kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân sách, điều dưỡng viên y
tế, y sỹ y học dân tộc, y sỹ sản khoa, nữ hộ sinh, địa chính, giáo viên, mẫu giáo.
* Hệ tại chức: Trường liên kết với các trường đại học đào tạo sinh viên các
ngành: Kinh tế, kế toán, ngân hàng, thuế, bảo hiểm, khách sạn du lịch, giao thông, chế
biến nông lâm hải sản, sư phạm tiểu học, sư phạm mầm non…
- Xem thêm -