BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG THẢO
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING XUẤT KHẨU CAO SU THIÊN NHIÊN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA
GIAI ĐOẠN 2013 - 2018
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG THẢO
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING XUẤT KHẨU CAO SU THIÊN NHIÊN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU PHƯỚC HÒA
GIAI ĐOẠN 2013 - 2018
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt
động marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của Công ty cổ phần Cao su Phước
Hòa (PHR) giai đoạn 2013 – 2018” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học độc lập và nghiêm túc.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và
có tính kế thừa, phát triển từ các tạp chí khoa học, các bài báo, tham luận trình bày
tại các hội nghị.
Các chiến lược và giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý
luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Tác giả
Nguyễn Hoàng Phương Thảo
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT
..................................................................................................... 6
KHẨU
1.1.
MARKETING XUẤT KHẨU ................................................................ 6
1.2.
CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU ....................................... 6
1.3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ MÔI TRƯỜNG
MARKETING XUẤT KHẨU ........................................................................... 7
1.3.1 Các bước cần nghiên cứu thị trường xuất khẩu ................................ 7
1.3.2 Nguồn thông tin nghiên cứu thị trường xuất khẩu ............................ 8
1.3.3 Phân tích môi trường marketing xuất khẩu ...................................... 9
1.4.
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU MỤC TIÊU .................... 9
1.4.1 Phân khúc thị trường ....................................................................... 9
1.4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu .......................................................... 9
1.4.3 Lựa chọn khách hàng mục tiêu: ..................................................... 10
1.4.4 Định vị sản phẩm .......................................................................... 10
1.4.5 Lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường thế giới .................... 10
1.5.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX XUẤT KHẨU ....... 12
1.5.1 Chiến lược sản phẩm xuất khẩu: .................................................... 12
1.5.2 Chiến lược giá xuất khẩu: .............................................................. 13
1.5.3 Chiến lược phân phối .................................................................... 13
1.5.4 Chiến lược xúc tiến ....................................................................... 14
1.6. NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM MARKETING XUẤT KHẨU CỦA
MỘT VÀI NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................... 14
1.6.1 Kinh nghiệm của Thái Lan: ........................................................... 14
1.6.2 Kinh nghiệm của Indonesia ........................................................... 15
1.6.3 Kinh nghiệm của Malaysia: ........................................................... 17
1.6.4 Kinh nghiệm marketing xuất khẩu cho ngành cao su Việt Nam và
PHR .............................................................................................. 18
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING XUẤT KHẨU CAO
SU THIÊN NHIÊN CỦA PHR ...................................................................... 21
2.1.
GIỚI THIỆU VỀ PHR ......................................................................... 21
2.1.1 Giới thiệu chung về PHR ............................................................... 21
2.1.2 Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ............................................. 21
2.2.
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU THIÊN NHIÊN CỦA PHR ....... 21
2.2.1 Tình hình xuất khẩu qua các năm .................................................. 21
2.2.2 Các sản phẩm xuất khẩu ................................................................ 22
2.2.3 Phương thức xuất khẩu .................................................................. 23
2.2.4 Thị trường xuất khẩu: .................................................................... 25
2.3.
HOẠT ĐỘNG MARKETING XUẤT KHẨU CỦA PHR .................... 25
2.3.1 Chính sách sản phẩm ..................................................................... 25
2.3.2 Chính sách giá ............................................................................... 28
2.3.3 Chính sách phân phối .................................................................... 29
2.3.4 Chính sách chiêu thị ...................................................................... 30
2.4. PHÂN TÍCH SWOT CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING XUẤT KHẨU
CAO SU THIÊN NHIÊN CỦA PHR ............................................................... 31
2.4.1 Điểm mạnh.................................................................................... 31
2.4.2 Điểm yếu....................................................................................... 32
2.4.3 Cơ hội ........................................................................................... 34
2.4.4 Nguy cơ ........................................................................................ 35
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING
XUẤT KHẨU CAO SU THIÊN NHIÊN CỦA PHR ......................................... 41
3.1. TÌNH HÌNH CUNG CẦU VÀ DỰ BÁO TRÊN THỊ TRƯỜNG CAO SU
THIÊN NHIÊN ............................................................................................... 41
3.2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG, CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU,
ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM, XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU .................................. 45
3.2.1 Phân khúc thị trường ..................................................................... 46
3.2.2 Chọn thị trường mục tiêu ............................................................... 47
3.2.2.1 Đánh giá các phân khúc thị trường ................................... 47
3.2.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu ........................................... 59
3.2.3 Các mục tiêu marketing chiến lược của PHR: ................................ 61
3.2.4 Khách hàng mục tiêu ..................................................................... 61
3.2.5 Định vị sản phẩm .......................................................................... 63
3.2.6 Xây dựng thương hiệu ................................................................... 65
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING
XUẤT KHẨU CAO SU THIÊN NHIÊN CỦA PHR ....................................... 65
3.3.1 Chiến lược sản phẩm xuất khẩu ..................................................... 65
3.3.2 Chiến lược giá xuất khẩu ............................................................... 68
3.3.3 Chiến lược phân phối ................................................................... 69
3.3.4 Chiến lược xúc tiến ...................................................................... 71
3.4. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN
MARKETING CỦA PHR ............................................................................... 73
3.4.1 Lý do phải tổ chức phòng Marketing ............................................. 73
3.4.2 Cơ cấu tổ chức của phòng Marketing............................................. 74
3.4.3 Nhiệm vụ của Phòng marketing ..................................................... 75
3.5.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VRG................................................. 75
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANRPC
GAPKINDO
IRSG
ITC
PHR
SIR
TPP
Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên (Association of
Natural Rubber Producing Countries)
Hiệp hội các nhà sản xuất cao su thiên nhiên Inđônêsia (Indonesian
Natural Rubber Producers Association)
Nhóm nghiên cứu cao su quốc tế (International Rubber Study
Group)
Trung tâm thương mại quốc tế (The International Trade Centre)
Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa (Phuoc Hoa Rubber Joint Stock
Company)
Cao su định chuẩn kỹ thuật Inđônêsia (Standard Indonesia Rubber)
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific
Partnership Agreement)
VRG
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (Vietnam Rubber Group)
WTO
Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số khách hàng cũ lập lại của PHR ......................................................... 28
Bảng 2.2. Các phương pháp chiêu thị hiện nay của PHR ...................................... 30
Bảng 3.1. Phân khúc thị trường theo yêu cầu tiêu thụ sản phẩm............................. 47
Bảng 3.2. Xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR sang Bắc Mỹ ............................ 53
Bảng 3.3. Giá trị nhập khẩu cao su thiên nhiên của một số nước châu Á................ 54
Bảng 3.4. Xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR sang Nhật Bản .......................... 56
Bảng 3.5. Xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR sang Trung Quốc ..................... 58
Bảng 3.6. HỆ THỐNG TÌNH HÌNH VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING XUẤT KHẨU CỦA PHR ............................................................. 78
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Các hình thức thâm nhập thị trường thế giới ....................................................11
Hình 2.1. Biểu đồ số lượng và giá trị xuất khẩu từ năm 2000 – 2012 ...........................22
Hình 2.2. Tổng lượng cao su thiên nhiên xuầt khẩu theo chủng loại ............................23
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu .............................24
Hình 2.4. Thị trường xuất khẩu của PHR từ 2001 đến 2012 ...........................................25
Hình 2.5. Lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên theo chủng loại ......................................26
Hình 2.6. Sản lượng sản xuất cao su thiên nhiên từ 2013 đến 2018 ..............................32
Hình 3.1. Dự báo sản lượng sản xuất cao su thiên nhiên đến 2025. ..............................42
Hình 3.2. Dự báo tiêu thụ cao su tự nhiên trên thế giới ..................................................44
Hình 3.3. Cung cầu cao su thiên nhiên trên thị trường thế giới ......................................45
Hình 3.4. Tỷ lệ cao su tự nhiên được sử dụng theo lĩnh vực ...........................................46
Hình 3.5. Các thị trường cung ứng cao su thiên nhiên cho châu Âu .............................48
Hình 3.6. Sản lượng xuất khẩu của PHR sang châu Âu ....................................................50
Hình 3.7. Các thị trường cung ứng cao su thiên nhiên cho Hoa Kỳ ..............................51
Hình 3.8. Các thị trường cung ứng cao su thiên nhiên cho Canada ...............................52
Hình 3.9. Số lượng xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR sang thị trường châu Á .55
Hình 3.10. Các thị trường cung ứng cao su thiên nhiên cho Nhật Bản .........................56
Hình 3.11. Các thị trường cung ứng cao su thiên nhiên cho Trung Quốc ....................57
Hình 3.12. Nhu cầu tiêu thụ cao su ở các nước châu Á.....................................................58
Hình 3.13. Sản lượng xuất khẩu dự kiến từ 2013 đến 2018 .............................................61
Hình 3.14. Sơ đồ kênh phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, châu Âu và Trung Quốc. .70
Hình 3.15. Sơ đồ kênh phân phối phân phối tại thị trường châu Á, Nhật Bản ...........71
Hình 3.16. Cơ cấu tổ chức Phòng Marketing của PHR .....................................................75
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, hầu như không một lĩnh vực nào của đời sống kinh tế, xã hội không
có các sản phẩm được sản xuất từ mủ cao su thiên nhiên; mặc dù cao su nhân tạo đã
được sản xuất để thay thế cho cao su tự nhiên nhưng nó vẫn không thể thay thế
được các đặc tính ưu việt của cao su tự nhiên, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất các
sản phẩm công nghệ cao như vỏ xe hơi, máy bay...
Với nhu cầu cao su thiên nhiên ngày càng tăng, cây cao su đã được công nhận
là cây công nghiệp, là mặt hàng chiến lược trong cơ cấu kinh tế của cả nước và là
mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam là nước
xuất khẩu cao su đứng thứ tư trên thế giới với sản lượng xuất khẩu hàng năm đạt
90% tổng sản lượng cao su.
Ngoài ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, cây cao su còn có ý
nghĩa rất lớn về mặt xã hội. Nơi nào có cao su, nơi ấy hàng triệu người dân nông
thôn có công ăn việc làm ổn định, thu nhập đảm bảo cuộc sống; hàng vạn thôn, bản
ở những vùng khó khăn được thay da đổi thịt, đường sá, trường học, bệnh viện,
trạm xá, đường điện… được đầu tư khang trang, bộ mặt nông thôn được xây dựng
mới, sạch đẹp hơn. Ngoài ra, những rừng cao su bạt ngàn còn góp phần bảo vệ môi
trường với việc giảm lượng khí thải nhà kính, chống sói mòn, lũ lụt…
Tại tỉnh Bình Dương, Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa (PHR), đơn vị
thành viên của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (VRG), với quy mô đứng
thứ 4 trong khu vực miền Đông Nam Bộ cả về diện tích và sản lượng, từ nhiều năm
nay, là niềm tin, hy vọng của hàng ngàn công nhân, hàng vạn nhân dân các huyện
Phú Giáo, Bến Cát và Tân Uyên.
2
Vì sản phẩm cao su thiên nhiên thị trường nội địa tiêu thụ rất ít nên nếu không
giữ vững thị trường xuất khẩu sẽ có nguy cơ không tiêu thụ hết thành phẩm sản xuất
trong năm. Hơn nữa, xuất khẩu mang lại hiệu quả cao hơn so với nội tiêu (doanh
thu từ hoạt động xuất khẩu trực tiếp cao hơn so với nội tiêu).
Ở các nước phát triển và đang phát triển, các nhà kinh doanh luôn đặt hoạt
động marketing giữ vai trò trung tâm trong công ty. Tuy nhiên, do nhiều nguyên
nhân khác nhau (thiếu nhân lực, tài chính, chưa thấy tầm quan trọng của
marketing...), các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa nhận thức được đầy đủ và quan
tâm đúng mức về hoạt động marketing dù marketing là một hoạt động không những
cần thiết mà còn đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp.
Do vậy, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam nói chung và doanh
nghiệp xuất khẩu cao su nói riêng, việc xây dựng một chiến lược marketing xuất
khẩu đúng đắn, phát triển thị trường xuất khẩu sang những thị trường mới, xây dựng
thương hiệu…là yêu cầu cần thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới như hiện
nay.
Từ những nhận định trên, với mong muốn PHR ngày càng phát triển bền
vững, ổn định và nâng cao cuộc sống người dân quê hương, tác giả đã chọn đề tài
“Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên
của Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa giai đoạn 2013 – 2018” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài này nhằm đánh giá hoạt động marketing xuất khẩu của PHR và đề ra
một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của
công ty trong tương lai.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động marketing xuất khẩu sản phẩm
cao su thiên nhiên của PHR.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
+ Nghiên cứu thực trạng marketing xuất khẩu sản phẩm cao su thiên nhiên
của PHR;
+ Thông tin thứ cấp được thu thập đến tháng 7 năm 2013;
+ Đề xuất chiến lược marketing xuất khẩu cho PHR từ năm 2013 đến năm
2018.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là:
- Nghiên cứu định tính: phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện
thông qua thảo luận nhóm tập trung và thảo luận tay đôi. Đối tượng tham gia thảo
luận nhóm tập trung và thảo luận tay đôi là các nhân viên làm công tác xuất khẩu và
thống kê của PHR. Các nội dung thực hiện thảo luận là các vấn đề liên quan đến nội
dung nghiên cứu như tình hình xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR, vấn đề
nghiên cứu thị trường xuất khẩu, phân tích môi trường marketing xuất khẩu, hoạt
động marketing xuất khẩu và tổ chức bộ phận marketing của PHR.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: nghiên cứu lý thuyết về marketing xuất
khẩu, chiến lược marketing xuất khẩu; mô tả, thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh
tài liệu về tình hình sản xuất, tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thị trường thế giới,
thực trạng xuất khẩu và marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Theo tìm hiểu của tác giả, hiện chưa có bất kỳ đề tài nghiên cứu nào về xây
dựng chiến lược marketing xuất khẩu của PHR, cũng như các công ty cao su khác
tại Việt Nam mà chỉ có các đề tài nghiên cứu về chiến lược marketing xuất khẩu của
4
các mặt hàng như gạo, thủy sản, hàng may mặc... cho các công ty và các đề tài
nghiên cứu về xuất khẩu cao su như:
Viện nghiên cứu thương mại, 2006. Một số giải pháp phát triển xuất khẩu cao
su tự nhiên của Việt Nam đến năm 2010. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Bộ
Thương mại.
Nguyễn Thị Ngọc Hiếu, 2007. Nghiên cứu công tác xuất khẩu cao su của Tập
đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến năm 2015. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Trên thế giới, các đề tài nghiên cứu về chiến lược marketing xuất khẩu cao su
như:
Desy Rosmerya, 2009. Assessing Indonesian natural rubber competitiveness.
Master’s thesis. Universitas Indonesia.
The Sri Lanka Rubber Cluster, 2002. A competitiveness strategy for Sri
Lanka’s rubber industry. A joint project of the United States Agency for
International Development, Nathan Associates Inc, and J.E Austin Associates.
Colombo, Srilanka.
ZhangJie, 2008. Strategy Study on Services Marketing for Natural Rubber
Market. Master’s thesis. Ocean University of China.
Do đó, việc nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu cao su thiên
nhiên của PHR mở ra hướng nghiên cứu khoa học mới cho các đề tài tiếp theo về
chiến lược marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của các công ty cao su tại Việt
Nam.
Về thực tiễn, với chiến lược marketing xuất khẩu đúng đắn, PHR sẽ nâng cao
hiệu quả công tác xuất khẩu cao su thiên nhiên. Đề tài nghiên cứu phân tích môi
trường marketing xuất khẩu, đề xuất những thị trường mục tiêu cho hoạt động xuất
khẩu của PHR, và các chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối,
5
chiến lược chiêu thị để PHR có thể đạt được mục tiêu xuất khẩu trong bối cảnh cạnh
tranh ngày càng gay gắt như hiện nay.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết chiến lược marketing xuất khẩu
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về chiến lược marketing xuất khẩu và
kinh nghiệm marketing xuất khẩu của một vài nước trên thế giới.
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên
của PHR
Nội dung chính của Chương 2 là khái quát về tình hình xuất khẩu và hoạt động
marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR; từ đó, phân tích SWOT cho hoạt
động marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing xuất khẩu cao
su thiên nhiên của PHR.
Trên cơ sở phân tích ở Chương 2, cùng với việc phân tích tình hình cung cầu
và dự báo trên thị trường cao su thiên nhiên thế giới, đề tài tiến hành phân khúc thị
trường, chọn thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu, định vị sản phẩm... và đề
xuất Chiến lược marketing xuất khẩu cao su thiên nhiên của PHR giai đoạn 2013 2018.
6
Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHIẾN LƯỢC
MARKETING XUẤT KHẨU
1.1.
MARKETING XUẤT KHẨU
Có rất nhiều định nghĩa của các tác giả, các tổ chức trên thế giới về marketing,
marketing quốc tế, marketing xuất khẩu…; đề tài ủng hộ các quan điểm sau đây:
Marketing: Marketing là mảng công việc liên quan đến hoạch định, xúc tiến,
phân phối, định giá và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các khách hàng trung gian và
người tiêu dùng cuối cùng (Albaum and Duerr, 2011)
Marketing quốc tế: “Marketing quốc tế là quá trình hoạt động kinh doanh
được thiết kế để lên kế hoạch, định giá, xúc tiến và hướng dòng hàng hóa dịch vụ
của công ty đến người tiêu thụ hoặc người sử dụng ở hơn một quốc gia nhằm đạt lợi
nhuận” (Cateora et al., 2011, p.10).
Theo Terpstra (1998) (trích trong Nguyễn Đông Phong và cộng sự (2012)),
Marketing quốc tế gồm có 4 dạng là Marketting xuất khẩu (Export Marketting),
Marketting nước ngoài (The foreign marketing ), Marketting đa quốc gia
(Multinational Marketting ) và Marketting toàn cầu (Global Marketting). Đề tài chỉ
nghiên cứu về marketing xuất khẩu và theo khái niệm sau:
Marketing xuất khẩu: là hoạt động Marketing nhằm giúp các doanh nghiệp
xuất khẩu sản phẩm ra thị trường bên ngoài. Marketing xuất khẩu khác marketing
nội địa bởi nhà marketing xuất khẩu phải nghiên cứu các nền kinh tế mới, kể cả
chính trị, luật pháp, môi trường văn hóa – xã hội đều khác với các điều kiện, môi
trường trong nước. Điều này buộc doanh nghiệp phải thay đổi chương trình
marketing trong nước của mình nhằm để đưa hàng hóa thâm nhập thị trường nước
ngoài (Nguyễn Đông Phong và cộng sự, 2012).
1.2.
CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU
7
Chiến lược là những phương tiện để đạt tới các mục tiêu dài hạn (Fred R.
David, 2011).
Chiến lược marketing là chiến lược chức năng của công ty nhằm đưa ra các
giải pháp lâu dài về marketing để thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
(Kotler và Armstrong, 1996).
Chiến lược marketing xuất khẩu: Chiến lược marketing xuất khẩu là một hệ
thống những quan điểm, mục tiêu định hướng, những phương thức thâm nhập thị
trường trong chiến lược marketing của doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm thâm
nhập có hiệu quả vững chắc ở thị trường thế giới (Doole and Lowe, 2008). Các
quyết định về mặt chiến lược liên quan đến những việc như: lựa chọn quốc gia,
chủng loại sản phẩm, phân khúc thị trường mục tiêu, phương thức xâm nhập…
(Nguyễn Đông Phong và cộng sự, 2012).
1.3.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ MÔI
TRƯỜNG MARKETING XUẤT KHẨU
Nghiên cứu thị trường xuất khẩu là một quá trình thu thập tài liệu và các thông
tin về thị trường, so sánh và phân tích các thông tin đó, rút ra kết luận về xu hướng
biến động của thị trường thế giới trong từng ngành hàng, nhóm hàng, tạo cơ sở để
xây dựng các chiến lược marketing xuất khẩu của các doanh nghiệp (Nguyễn Đông
Phong và cộng sự, 2012).
1.3.1 Các bước cần nghiên cứu thị trường xuất khẩu
Theo Nguyễn Đông Phong và cộng sự (2012), quá trình này phải giải quyết
các vấn đề sau:
Một là, xác định thị trường nước nào có triển vọng nhất cho việc xuất khẩu
hàng của công ty. Để có thể nhận diện được thị trường tiềm năng cho việc xuất
khẩu, có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thu thập các báo cáo thống kê xuất khẩu để xác định thị trường xuất
khẩu và các loại sản phẩm cho thị trường đó.
8
Bước 2: Xác định từ 5-10 thị trường tiềm năng nhất cho các sản phẩm của
công ty.
Bước 3: Chọn ra 3-5 thị trường mục tiêu có tiềm năng và sản phẩm của công
ty có khả năng xâm nhập cao nhất.
Hai là, xác định mức độ cạnh tranh trên thị trường hiện tại và tương lai, đặc
điểm mạnh, yếu của đối thủ.
Ba là, áp dụng những phương thức mua bán cho phù hợp với từng yêu cầu thị
trường.
Bốn là, thu thập thông tin chính xác, đầy đủ kịp thời về tình hình thị trường.
Năm là, tiến hành tìm ra sự vận động của thị trường, dự báo được dung lượng
của thị trường, mức độ biến động giá cả, trên cơ sở xử lý các nguồn thông tin, đề ra
các chiến lược marketing phù hợp.
1.3.2 Nguồn thông tin nghiên cứu thị trường xuất khẩu
Nguyễn Đông Phong và cộng sự (2012) mô tả có hai nguồn thông tin cơ bản
nghiên cứu thị trường thế giới như sau:
Nguồn thông tin thứ cấp: là nguồn dữ liệu có sẵn, đã được công bố. Bao gồm
thông tin bên trong như kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty,
tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường, các thị trường mới, tình hình tồn
kho...và thông tin bên ngoài công ty như thông tin từ mạng internet; Thông tin từ
các tổ chức quốc tế: WTO, ITC, WB, IMF..., Thông tin từ Phòng thương mại và
công nghiệp Việt Nam, các tổ chức xúc tiến, các ngân hàng, các công ty tư vấn...;
Thông tin từ sách báo, tạp chí kinh tế, thương mại…
Nguồn thông tin sơ cấp: là thông tin do bản thân công ty tự thu thập trên thị
trường thế giới bằng những phương pháp thu thập chính như: Nghiên cứu thực
nghiệm (experimentation), Điều tra (survey) bằng thư tín, phỏng vấn tay đôi, phỏng
vấn nhóm, phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn qua internet …
9
1.3.3 Phân tích môi trường marketing xuất khẩu
Theo Nguyễn Đông Phong và cộng sự, (2012), trước khi hoạch định chiến
lược marketing xuất khẩu, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, phân tích môi
trường marketing xuất khẩu bao gồm các thông tin về: Môi trường kinh tế - tài
chính, Môi trường văn hóa xã hội, Môi trường chính trị và pháp luật, Môi trường
cạnh tranh và Môi trường công nghệ . Từ đó, có thể nhận dạng được cơ hội và nguy
cơ cho hoạt động xuất khẩu.
1.4.
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU MỤC TIÊU
Kotler (2001) cho rằng để quyết định chính xác thị trường nào là thị trường mục
tiêu cho chiến lược marketing xuất khẩu, doanh nghiệp phải tiến hành phân khúc thị
trường, đánh giá các khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu cho mình.
1.4.1 Phân khúc thị trường
Kotler và Armstrong (1996) cho rằng, thị trường phải được phân chia thành
những nhóm người mua khác biệt nhau, những nhóm này cần đến những phối thức
tiếp thị hay sản phẩm khác biệt.
1.4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Để có quyết định về các khúc thị trường được lựa chọn, Kotler (2001) đề nghị
sau bước phân khúc thị trường cần phải đánh giá các khúc thị trường. Sau khi đánh
giá các khúc thị trường, doanh nghiệp phải lựa chọn một hay nhiều khúc hấp dẫn,
thích hợp nhất để tiến hành kinh doanh. Khúc hấp dẫn và thích hợp nhất là khúc thị
trường gồm các khách hàng có cùng nhu cầu mà doanh nghiệp có khả năng đáp
ứng, đồng thời doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh nhất. Đó là quá trình lựa chọn thị
trường mục tiêu và khúc thị trường được chọn chính là khúc thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp
Đánh giá các phân khúc thị trường
10
Kotler (2001) cho rằng các doanh nghiệp đánh giá các khúc thị trường xuất
khẩu khác nhau dựa trên việc xem xét ba yếu tố cụ thể là: Quy mô và mức tăng
trưởng của khúc thị trường, Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường, Mục tiêu và
nguồn lực của doanh nghiệp.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Theo Kotler (2001), doanh nghiệp có thể xem xét năm phương án lựa chọn thị
trường mục tiêu như: Tập trung vào một khúc duy nhất (Single segment
concentration), Chuyên môn hóa theo sản phẩm (Product specialization), Chuyên
môn hóa theo thị trường (Market specialization), Chuyên môn hóa có chọn lọc
(Selective specialization), Phục vụ toàn bộ thị trường (Full Market coverage).
1.4.3 Lựa chọn khách hàng mục tiêu:
Sau khi đã lựa chọn thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải tiến hành phân loại
nhóm khách hàng tại thị trường xuất khẩu để lựa chọn khách hàng mục tiêu cho phù
hợp với chiến lược xuất khẩu của công ty mình (Kotler, 2001).
1.4.4 Định vị sản phẩm
Philip Kotler (1999) cho rằng sản phẩm có thể được định vị dựa trên: thuộc tính
của sản phẩm, lợi ích sản phẩm mang lại cho khách hàng, công dụng của sản phẩm
(tốt nhất cho một ứng dụng cụ thể), tầng lớp người sử dụng, định vị so sánh với đối
thủ cạnh tranh, định vị theo chủng loại, theo chất lượng, giá cả.
1.4.5 Lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường thế giới
Theo Lu Tian Xian (2004) (trích trong Nguyễn Đông Phong và cộng sự,
2012), có hai hình thức xuất khẩu cơ bản mà các công ty có thể lựa chọn sử dụng là
xuất khẩu gián tiếp và xuất khẩu trực tiếp.
Hình thức xuất khẩu trực tiếp: (Direct Exporting)
Hình thức này đòi hỏi chính doanh nghiệp phải tự lo bán trực tiếp các sản
phẩm của mình ra nước ngoài. Xuất khẩu trực tiếp nên áp dụng đối với những
11
doanh nghiệp có trình độ và qui mô sản xuất lớn, được phép xuất khẩu trực tiếp, có
kinh nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh
nghiệp đã từng có mặt trên thị trường thế giới.
Hình thức xuất khẩu gián tiếp: (Indirect Exporting)
Ðể bán được sản phẩm của mình ra nước ngoài, người sản xuất phải nhờ vào
cá nhân hoặc tổ chức trung gian có chức năng xuất khẩu trực tiếp. Xuất khẩu gián
tiếp thường sử dụng đối với các cơ sở sản xuất có qui mô nhỏ, chưa đủ điều kiện
xuất khẩu trực tiếp, chưa quen biết thị trường, khách hàng và chưa thông thạo các
nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.
Các hình thức xâm nhập thị trường thế giới từ
sản xuất trong nước
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu gián tiếp
Thị trường thế giới
Công ty
quản lý
xuất
khẩu
Khách
hàng
nước
ngoài
Nhà ủy
thác
xuất
khẩu
Môi
giới
xuất
khẩu
Hãng
buôn
xuất
khẩu
Hiệp
hội
xuất
khẩu
Thị trường thế giới
Hình 1.1. Các hình thức thâm nhập thị trường thế giới (Nguyễn Đông Phong và
cộng sự, 2012)
- Xem thêm -