Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Mô hình tập đoàn kinh tế - hoạt động của tập đoàn dầu khí việt nam giai đoạn 200...

Tài liệu Mô hình tập đoàn kinh tế - hoạt động của tập đoàn dầu khí việt nam giai đoạn 2006 - 2008 và xu hướng phát triển

.PDF
96
177
69

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ – HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN Họ và tên sinh viên : §ç ThÞ Thóy Hµ Lớp : Trung 2 Khoá : 44 E Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan ThÞ Thu HiÒn Hà Nội, tháng 5 năm 2009 MỤC LỤC Lời mở đầu.................................................................................................... 1 Chương 1: Mô hình tập đoàn kinh tế .......................................................... 4 I. Cơ sở lý luận về hình thành và phát triển mô hình tập đoàn kinh tế . 4 1. Khái niệm tập đoàn kinh tế ................................................................. 4 2. Tính tất yếu khách quan dẫn đến việc hình thành, phát triển tập đoàn kinh tế ............................................................................................ 6 2.1. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ................................................................. 6 2.2. Quy luật tích tụ, tập trung vốn và sản phẩm .................................. 6 2.3. Quy luật cạnh tranh, liên kết và tối đa hóa lợi nhuận .................... 6 2.4. Quy luật khoa học và công nghệ phát triển không ngừng .............. 7 2.5. Xu thế toàn cầu hóa ....................................................................... 7 3. Phân loại tập đoàn kinh tế .................................................................. 8 3.1 Căn cứ vào trình độ liên kết............................................................ 8 3.1.1. Liên kết chặt chẽ ..................................................................... 8 3.1.2. Liên kết lỏng lẻo ..................................................................... 8 3.1.3. Liên kết hỗn hợp ..................................................................... 9 3.2 Căn cứ vào hình thức biểu hiện và tên gọi trong thực tiễn .............. 9 3.2.1. Cartel ...................................................................................... 9 3.2.2. Syndicate................................................................................. 9 3.2.3. Trust ........................................................................................ 9 3.2.4. Cosortium ............................................................................. 10 3.2.5. Conglomerate ........................................................................ 10 3.2.6. Concern ................................................................................. 11 3.2.7. Các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia ..................................... 11 3.3. Căn cứ vào phạm vi liên kết......................................................... 11 3.3.1. Liên kết các doanh nghiệp trong cùng một ngành nghề kinh doanh .............................................................................................. 11 3.3.2. Liên kết giữa các doanh nghiệp trong cùng dây chuyền công nghệ. ............................................................................................... 12 4. Đặc điểm tập đoàn kinh tế ................................................................ 13 4.1. Tập đoàn kinh tế có quy mô lớn về vốn, lao động, doanh thu và phạm vi hoạt động .............................................................................. 13 4.2. Các tập đoàn kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực .......................... 13 4.3. Các tập đoàn đa dạng về cơ cấu tổ chức, sở hữu ......................... 14 4.4. Tập đoàn là một tổ chức không có tư cách pháp nhân ................. 14 5. Các mô hình cấu trúc liên kết tập đoàn kinh tế ................................ 15 5.1. Mô hình cấu trúc công ty mẹ và các thành viên có quan hệ phụ thuộc, hỗ trợ ....................................................................................... 15 5.2. Mô hình cổ phần .......................................................................... 17 6. Vai trò của tập đoàn kinh tế ............................................................. 17 6.1. Tăng sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh ........................... 17 6.2. Huy động và sử dụng các nguồn lực. ........................................... 18 6.3. Là một giải pháp quan trọng trong việc chuyển giao công nghệ .. 18 6.4. Tập đoàn kinh tế là lực lượng chủ yếu trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực................................................................................... 19 6.5. Tập đoàn kinh tế thúc đẩy nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ. .................................................................................. 19 7. Ưu điểm, hạn chế và xu hướng phát triển tập đoàn kinh tế giai đoạn hiện nay ................................................................................................ 20 7.1. Ưu thế.......................................................................................... 20 7.1.1. Chuyên môn hóa sản xuất ..................................................... 20 7.1.2. Tập trung nguồn lực khan hiếm, tạo điều kiện chiếm lĩnh, mở rộng thị trƣờng ................................................................................ 21 7.1.3. Tăng khả năng cạnh tranh...................................................... 21 7.1.4. Tạo thƣơng hiệu trong sản xuất, tiêu thụ ............................... 21 7.1.5. Liên kết dọc và ngang của tập đoàn sẽ giảm bớt rủi ro trong biến động của thị trƣờng và những thay đổi cơ cấu gây ra .............. 21 7.2. Hạn chế ....................................................................................... 22 7.2.1 Vì quy mô lớn nên không linh hoạt thích ứng nhanh với biến động kinh tế .................................................................................... 22 7.2.2. Độc quyền các tập đoàn dẫn đến việc chèn ép các doanh nghiệp nhỏ ...................................................................................... 22 7.3. Xu hướng ..................................................................................... 22 7.3.1. Sáp nhập................................................................................ 22 7.3.2. Cơ cấu lại tập đoàn ................................................................ 23 Chương 2: Hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 và xu hướng phát triển ...................................................................... 24 I. Quá trình hình thành tập đoàn kinh tế ở Việt Nam .......................... 24 1. Quan điểm của Đảng trong việc hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế ................................................................................................... 24 2. Sự chuyển đổi từ mô hình tổng công ty sang mô hình tập đoàn kinh tế ở Việt Nam ........................................................................................ 25 3. Khác biệt giữa tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước .............. 28 II. Giới thiệu về tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ......................... 30 1. Lịch sử hình thành ........................................................................... 30 2. Vai trò của ngành Dầu khí đối với phát triển kinh tế - xã hội ........ 32 3. Đặc trưng cơ bản của ngành công nghiệp Dầu khí Việt Nam ......... 34 4. Mô hình tổ chức Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.................. 35 5. Những thay đổi cơ bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi chuyển từ mô hình Tổng công ty sang mô hình tập đoàn................................. 39 5.1. Thay đổi về tình hình tổ chức hoạt động ...................................... 39 5.2. Điểm tiến bộ từ mô hình tập đoàn kinh tế mang lại so với mô hình tổng công ty ........................................................................................ 40 5.3. Khó khăn vướng mắc trong quá trình chuyển đổi ........................ 42 III. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 44 1. Tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 ........................... 44 1.1. Kế hoạch đề ra ............................................................................ 44 1.2. Tình hình triển khai kế hoạch 5 năm 2006-2010 ........................ 45 1.2.1. Thuận lợi và khó khăn ........................................................... 45 1.2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu 2006-2008................. 47 IV. Đánh giá về hoạt động của tập đoàn Dầu khí những năm đầu mới thành lập (2007 – 2008) ........................................................................... 52 1. Thành tích......................................................................................... 52 1.1. Tập đoàn thực hiện được chỉ tiêu, kế hoạch đề ra........................ 52 1.2. Tập đoàn có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội của đất nước. 56 1.3. Khoa học công nghệ .................................................................... 56 1.4. Đào tạo nguồn nhân lực .............................................................. 57 2. Một số tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 58 V. Xu hướng phát triển của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam .................... 60 1. Mục tiêu kế hoạch trong năm 2009 – 2010 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ............................................................................................... 60 1.1. Về tìm kiếm, thăm dò dầu khí ....................................................... 60 1.2. Về khai thác dầu khí .................................................................... 60 1.3. Về phát triển công nghiệp khí, điện ............................................. 61 1.4. Về công nghiệp chế biến khí điện................................................. 61 1.5. Về công nghiệp chế biến dầu khí ................................................. 62 1.6. Về phát triển dịch vụ dầu khí ....................................................... 62 1.7. Tăng cường phát triển tiềm lực khoa học, công nghệ và đào tạo cán bộ ................................................................................................ 62 2. Mục tiêu chiến lược phát triển của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 .............................................. 62 2.1. Mục tiêu của tập đoàn ................................................................. 62 2.2. Triển vọng phát triển ngành dầu khí ............................................ 63 Chương 3: Kinh nghiệm phát triển Tập đoàn kinh tế của Trung Quốc và một số kiến nghị để giải quyết những vướng mắc liên quan đến Tập đoàn kinh tế Việt Nam......................................................................................... 66 I. Kinh nghiệm phát triển tập đoàn kinh tế của Trung Quốc ............... 66 1. Tập đoàn kinh tế Trung Quốc .......................................................... 66 2. Đặc thù hình thành và mô hình tồn tại ........................................... 66 3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức .............................................................. 69 4. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh và quản lý điều hành ............... 69 5. Đánh giá vai trò của tập đoàn Trung Quốc ...................................... 71 6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................................. 72 II. Kiến nghị để giải quyết những vướng mắt liên quan đến Tập đoàn kinh tế Việt Nam ..................................................................................... 72 1. Kiến nghị đối với nhà nước .............................................................. 72 1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho các Tập đoàn phát triển ...... 72 1.2. Cân nhắc đầy đủ về sự cần thiết, điều kiện, hiệu quả kinh tế khi ra quyết định thành lập tập đoàn kinh tế ................................................. 73 1.3. Thiết kế rõ mô hình và lựa chọn con đường trước khi thành lập một tập đoàn kinh tế .................................................................................. 74 1.4. Chống độc quyền trong thành lập và quản lý tập đoàn kinh tế .... 75 1.5. Thành lập hệ thống giám sát, kiểm tra, thanh tra các tập đoàn ... 75 2. Kiến nghị đối với tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam ................... 76 2.1. Xây dựng chiến lược phát triển ngành ......................................... 76 2.2. Đẩy mạnh các hoạt động khoa học công nghệ và chuyển giao công nghệ ................................................................................................... 77 2.3. Bảo vệ tài nguyên môi trường ...................................................... 77 2.4. Phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 78 2.5. Mở cửa hội nhập sâu rộng bằng cách thu hút đầu tư nước ngoài đồng thời tích cực đầu tư ra nước ngoài............................................. 78 Kết luận....................................................................................................... 80 Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................... 82 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Mô hình cấu trúc công ty mẹ và các thành viên có quan hệ phụ thuộc, hỗ trợ ................................................................................................. 15 Biểu đồ 2: Mô hình cổ phần ......................................................................... 17 Biểu đồ 3: Mô hình tổ chức Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .............. 36 Biểu đồ 4: Doanh thu và nộp ngân sách của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2000-2008 ........................................................................................... 53 Biểu đồ 5: Khai thác và xuất khẩu của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 2000-2008 .................................................................................................... 54 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Kết quả thực hiện năm 2006-2008 .................................................. 51 Bảng 2: Doanh thu và nộp ngân sách của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 20002008 ............................................................................................................. 53 Bảng 3: Khai thác và xuất khẩu của tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 2000-2008 .................................................................................................... 55 Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Bất kì một quốc gia nào đều phải tồn tại một hệ thống các doanh nghiệp nhà nƣớc. Các doanh nghiệp này là những phƣơng tiện cụ thể để nhà nƣớc thâu tóm quyền kiểm soát đối với những lĩnh vực quan trọng [8; tr.46]. Ở Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc hiểu là các tập đoàn kinh tế. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, xu thế hội nhập quốc tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, Tập đoàn kinh tế ra đời, tồn tại rất lâu trong lịch sử phát triển của kinh tế thế giới. Các tập đoàn từng bƣớc nắm lấy các ngành và lĩnh vực chủ chốt của một đất nƣớc, hình thành một mạng lƣới các đơn vị trực thuộc, là nhân tố chính thúc đẩy phát triển kinh tế. Ví dụ nhƣ Tập đoàn Samsung của Hàn Quốc, Tập đoàn Sumitomo của Nhật Bản, Tập đoàn Nokia của Phần Lan… là những tập đoàn hùng mạnh có chi nhánh và văn phòng đại diện ở nhiều nƣớc trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế phát triển chung của thế giới. Ngày 7 tháng 3 năm 1994, Thủ tƣớng chính phủ đã ra quyết định số 91/TTg về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh (hay đƣợc gọi là các tập đoàn kinh tế). Sau quyết định đó thì một loạt các tập đoàn kinh tế đã ra đời. Về cơ bản, các tập đoàn kinh tế đƣơc thành lập là sự chuyển đổi từ các Tổng công ty 91 trƣớc đây. Khi hình thành các Tổng công ty này, Nhà nƣớc muốn nâng cao hiệu quả kinh tế Nhà nƣớc, tiến tới có thể cạnh tranh bình đẳng với các tập đoàn trên thế giới trong quá trình hội nhập. Sau vài năm hoạt động các tập đoàn đã thể hiện vai trò nòng cốt, chủ lực, xƣơng sống của nền kinh tế. Các tập đoàn là lực lƣợng chính huy động và sử dụng nguồn lực hợp lý, hiệu quả. Tập đoàn kinh tế ra đời tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực của đất nƣớc. Tập đoàn kinh tế cũng là lực lƣợng đi đầu trong việc ứng dụng các tiến bộ 1 khoa học kỹ thuật, đƣa công nghệ mới nhất vào sản xuất và đời sống. Hàng năm, các tập đoàn kinh tế đóng góp phần lớn vào ngân sách nhà nƣớc. Tập đoàn không chỉ thực hiện các mục tiêu kinh tế mà còn góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó cũng còn tồn tại những mặt yếu kém hạn chế, tiêu cực trong quá trình hoạt động. Vì vậy mà cần có những nghiên cứu về mô hình tập đoàn kinh tế, từ đó đƣa ra lựa chọn con đƣờng phát triển của các tập đoàn kinh tế Việt Nam. Trong khóa luận em phân tích cụ thể hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam – một tập đoàn kinh tế tiêu biểu của Việt Nam mới đƣợc thành lập từ năm 2007 để làm dẫn chứng cụ thể khi phân tích về mô hình tập đoàn kinh tế. Từ những lý do trên mà em chọn tên đề tài khóa luận là: “Mô hình tập đoàn kinh tế – Hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 và xu hướng phát triển”. 2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận Nghiên cứu về mô hình tập đoàn kinh tế trên thế giới nói chung: khái niệm, tính tất yếu ra đời tập đoàn kinh tế, đặc điểm, phân loại, vai trò. Sau đó điểm qua quá trình hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế tại Việt Nam từ quyết định số 91/TTg của Thủ tƣớng chính phủ. Nghiên cứu về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Các đặc điểm của tập đoàn, đặc điểm về ngành nghề hoạt động. Đặc biệt là phân tích hoạt động của tập đoàn Dầu khí trong trong 2 năm đầu mới thành lập và xu hƣớng phát triển của Tập đoàn Dầu khí trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: mô hình tập đoàn kinh tế trên thế giới, quá trình chuyển đổi từ các tổng công ty sang mô hình tập đoàn của Việt Nam, tình hình tổ chức của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam sau khi chuyển đổi từ tổng công ty Dầu khí Việt Nam thành Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, xu hƣớng phát triển của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. 2 Phạm vi nghiên cứu: khái niệm, đặc điểm, phân loại, vai trò của tập đoàn kinh tế, quá trình hình thành phát triển của các tập đoàn kinh tế Việt Nam, Hoạt động tổ chức, sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong năm 2006 - 2008, xu hƣớng phát triển. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp - Phƣơng pháp mô tả và khái quát đối tƣợng nghiên cứu - Phƣơng pháp so sánh - Phƣơng pháp tƣ duy logic 5. Kết cấu của khóa luận Khóa luận bao gồm lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Mô hình tập đoàn kinh tế Chương 2: Hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 Chương 3: Xu hướng phát triển của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và một số kiến nghị Em xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thu Thủy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình viết khóa luận. 3 Chương 1: Mô hình tập đoàn kinh tế I. Cơ sở lý luận về hình thành và phát triển mô hình tập đoàn kinh tế 1. Khái niệm tập đoàn kinh tế Tập đoàn kinh tế (TĐKT) ở các nƣớc khác nhau đƣợc gắn với những tên gọi khác nhau. Ở Nhật Bản trƣớc chiến tranh gọi là Zaibatsu và sau chiến tranh thì gọi là Keiretsu, Hàn Quốc gọi là Cheabol, Trung Quốc gọi là Jituan gongsi,… Tại các nƣớc Tây Âu và Bắc Mỹ, khi nói đến “Tập đoàn kinh tế” ngƣời ta thƣờng sử dụng các từ: Consortium, Conglomerate, Cartel, Trust, Alliance, Syndicate hay Group. Mặc dù về mặt ngôn ngữ, tùy theo từng nƣớc, ngƣời ta có thể dùng nhiều từ khác nhau để nói về khái niệm TĐKT. Song trên thực tế, việc sử dụng từ ngữ lại phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ và tính chất đặc trƣng của từng loại TĐKT. Ở Nhật Bản, Keiretsu đƣợc hiểu: Keiretsu là tập đoàn tạo ra mối liên kết hàng ngang giữa các công ty làm ăn với nhau bằng phƣơng thức xâm nhập sâu vào nhau qua mua cổ phần của đối tác. Phƣơng thức này đặc biệt phổ biến trong quan hệ giữa nhà sản xuất với các nhà thầu phụ của họ. Chaebol của ngƣời Hàn thƣờng đƣợc kiểm soát bởi một gia đình hoặc một nhóm ít gia đình và đƣợc tổ chức thống nhất theo chiều dọc. Cartel là một nhóm các nhà sản xuất độc lập có cùng mục đích là tăng lợi nhuận chung bằng cách kiểm soát giá cả, hạn chế cung ứng hàng hoá, hoặc các biện pháp hạn chế khác. Theo tác giả Minh Châu [2; tr7] Tập đoàn là một thực thể kinh tế gồm một số doanh nghiệp có vị trí kinh tế độc lập, chọn một doanh nghiệp cốt cán làm nòng cốt; giữa các doanh nghiệp đó có một mối liên hệ kinh tế kĩ thuật nhất định, cùng nhau thực hiện một liên hợp kinh tế có qui mô tƣơng đối lớn. Loại liên kết này có thể dùng ngay vốn cổ phần của mình hoặc thông qua việc 4 kí kết hợp đồng tiến hành các phƣơng thức góp vốn lại, sắp xếp nhân sự, cung ứng nguyên vật liệu hoặc cùng nhau tiêu thụ, cùng nhau trao đổi kĩ thuật, từ đó làm cho các doanh nghiệp trong tập đoàn căn cứ vào mục tiêu kinh tế xác định của mình để tiến hành các hoạt động nhịp nhành. Tập đoàn là hình thức cấp cao liên hợp với nhau theo chiều ngang [2; tr.7] Theo điều 149 luật Doanh nghiệp 2005: “Tập đoàn kinh tế là nhóm công ty có quy mô lớn. Chính phủ quy định hƣớng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của tập đoàn kinh tế”. Tuy nhiên những quy định hƣớng dẫn của Chính phủ hiện nay vẫn đang trong quá trình dự thảo, xem xét. Định nghĩa trên rất chung chung và không rõ ràng. Theo bản dự thảo nghị định về hình thành, tổ chức, hoạt động, và giám sát đối với tập đoàn kinh tế nhà nƣớc: Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc là nhóm công ty, liên kết chủ yếu dƣới hình thức công ty mẹ - công ty con, có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên, tạo thành tổ hợp kinh doanh gắn bó lâu dài với lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trƣờng và các dịch vụ kinh doanh khác; trong đó doanh nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ giữ vai trò chi phối hoặc ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đối với các doanh nghiệp thành viên khác và các liên kết giữa các doanh nghiệp. Tập đoàn kinh tế nhà nƣớc không có tƣ cách pháp nhân; các công ty tham gia thành viên tập đoàn có tƣ cách pháp nhân. Tóm lại, có nhiều cách khác nhau để định nghĩa tập đoàn. Nhƣng các khái niệm này đều có những điểm chung nhƣ sau: - Tập đoàn có cơ cấu nhiều tầng nấc. - Giữa các thành viên trong tập đoàn có mối liên kết nhất định. - Trong tập đoàn có một hạt nhân đóng vai trò nòng cốt. - Tập đoàn là liên hiệp pháp nhân chứ không phải là một pháp nhân, đƣợc thành lập trên nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi. - Các công ty mẹ giữ vai trò hạt nhân trong sự phát triển của tập đoàn. 5 2. Tính tất yếu khách quan dẫn đến việc hình thành, phát triển tập đoàn kinh tế 2.1. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất Tập trung sản xuất tạo ra các tổ chức kinh doanh kiểu tập đoàn là quy luật phổ biến và cơ bản của tự do cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lƣợng sản xuất dƣới tác động của tiến bộ khoa học công nghệ và liên kết quốc tế đã dẫn đến sự phát triển sâu rọng của phân công lao động xã hội, quy mô của sản xuất và tiêu thụ, sản xuất kinh doanh chuyển sang một giai đoạn đi sâu vào xã hội hóa, hợp tác, phân công và sở hữu hỗn hợp. Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất dẫn tới phân công, chuyên môn hóa ngày càng sâu rộng, các doanh nghiệp càng cần liêu kết với nhau để thực hiện quá trình tích tụ, tập trung sản xuất để đi vào sản xuất lớn. Tập đoàn kinh tế là biẻu hiện của quan hệ sản xuất ra đời để phù hợp với nhu cầu phát triển của lực lƣợng sản xuất. 2.2. Quy luật tích tụ, tập trung vốn và sản phẩm Để tồn tại, các doanh nghiệp phải liên tục tái sản xuất và mở rộng quy mô, tích lũy tập trung vốn vào sản xuất. Vốn tái đầu tƣ vào doanh nghiệp có thể là lợi nhuận để lại hay từ các nguồn khác nhƣ: đi vay, liên doanh, liên kết, cổ phần… Vì vậy mà doanh nghiệp lớn mạnh theo thời gian, doanh nghiệp lớn thôn tích các doanh nghiệp nhỏ yếu hơn. Nhờ có lợi thế về quy mô mà các tập đoàn có thể tận dụng đƣợc quy luật lợi ích tăng dần theo quy mô. Trong quá trình vận động đó, tập đoàn kinh tế ra đời. 2.3. Quy luật cạnh tranh, liên kết và tối đa hóa lợi nhuận Cạnh tranh để dành ƣu thế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là quy luật hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng. Các doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh sẽ thôn tính, sáp nhập các doanh nghiệp bị đánh bại. 6 Liên kết giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng là một tất yếu. Nguyên nhân là do sự phát triển của phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất – kinh doanh cần phải kết hợp lẫn nhau. Mỗi doanh nghiệp đều có khâu thừa, khâu thiếu về năng lực sản xuất, khi liên kết với nhau để khắc phục đƣợc nhƣợc điểm và tận dụng ƣu thế của doanh nghiệp liên kết. Tiêu chuẩn về tính hợp lý trong liên kết các doanh nghiệp là phải đạt yêu cầu tiết kiệm trong phạm vi liên kết sao cho hiệu quả là 1+1>2 và chi phí là 1+1<2. Sau khi liên kết phải mở rộng đƣợc thị trƣờng, nắm vị trí độc quyền hoặc có lợi thế cạnh tranh. Có đƣợc quy mô sản xuất đủ lớn để giảm tối đa giá thành bình quân. 2.4. Quy luật khoa học và công nghệ phát triển không ngừng Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh là một yếu tố quyết định cho doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh. Tiến bộ khoa học, công nghệ tạo ra sức ép đòi hỏi các doanh nghiệp liên tục đổi mới, nghiên cứu ứng dụng các dây truyền công nghệ cao. Do đó mà đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên kết với nhau, tập trung vốn và lực đầu tƣ vào khoa học công nghệ. Tập đoàn kinh tế từ đó ra đời để đẩy nhanh sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Ngƣợc lại, khi khoa học công nghệ phát triển là nhân tố dẫn đến hình thành các tập đoàn. 2.5. Xu thế toàn cầu hóa Toàn cầu hóa là xu thế phát triển tất yếu trong nền kinh tế thị trƣờng. Từ sản xuất đến tiêu thụ không còn thu hẹp trong phạm vi một quốc gia mà là liên kết giữa nhiều quốc gia với nhau. Các doanh nghiệp không ngừng mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động bằng cách liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác hay thành lập các chi nhánh ở nƣớc khác để tận dung nguồn nguyên liệu, nguồn lao động đồi dào. Sự kết hợp để cùng tồn tại và phát triển đã thúc đẩy ra đời các tập đoàn kinh tế. 7 3. Phân loại tập đoàn kinh tế 3.1 Căn cứ vào trình độ liên kết 3.1.1. Liên kết chặt chẽ Liên kết chặt chẽ là kiểu liên kết theo kiểu công ty mẹ - công ty con. Các công ty thành viên liên kết chặt chẽ với nhau trong một tổ chức thống nhất và mất tính độc lập về tài chính, sở hữu, hình thức tổ chức, sản xuất thƣơng mại… Vì thế mà liên kết này còn đƣợc gọi là Tập đoàn cứng. Loại tập đoàn này hợp nhất các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cùng một loại sản phẩm hoặc các doanh nghiệp có liên quan về quy trình công nghệ sản xuất, bổ sung cho nhau trong quá trình gia công chế biến liên tục hoặc chế biến lại nhằm tập trung hóa tƣ bản, đẩy nhanh tuần hoàn tƣ bản, tăng quy mô lợi nhuận và khả năng cạnh tranh. Loại mô hình này là loại hình đa sở hữu theo kiểu công ty cổ phần với sự góp vốn của nhiều chủ sở hữu khác nhau. Các doanh nghiệp thành viên thƣờng cùng một ngành hay có liên quan với nhau về quy trình công nghệ. 3.1.2. Liên kết lỏng lẻo Là quan hệ hiệp tác sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp liên kết với nhau bằng giao kèo, hợp đồng. Doanh nghiệp liên kết không có tƣ cách pháp nhân. Tập đoàn kinh tế đƣợc hình thành trên cơ sở mối liên kết của các công ty của nhiều chủ sở hữu khác nhau, cùng ngành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận độc quyền, phân chia thị trƣờng tiêu thụ và tăng địa vị cạnh tranh của các công ty trong tập đoàn với các đối thủ khác. Vì vậy mà ngƣời ta còn gọi là Tập đoàn liên kết mềm. Các công ty thành viên kí kết hợp đồng hợp tác thỏa thuận các nguyên tắc về quy mô sản xuất, giá cả, thị trƣờng tiêu thụ, hợp tác nghiên cứu trao đổi. Ví dụ của loại hình liên kết này là Cartel. 8 3.1.3. Liên kết hỗn hợp Liên kết hỗn hợp hình thức phát triển cao của Tập đoàn kinh tế. Tập đoàn liên kết hỗn hợp ra đời do sự phát triển của của thị trƣờng tài chính. Tập đoàn có hạt nhân liên kết là công ty tài chính. Công ty mẹ (Holding Company) là công ty tài chính nắm giữ cổ phần chi phối các công ty con. Các công ty trong tập đoàn không nhất thiếu có mối liên hệ về sản phẩm, công nghệ hay kĩ thuật. Ví dụ của loại hình liên kết này là Conglomerate, Concern 3.2 Căn cứ vào hình thức biểu hiện và tên gọi trong thực tiễn 3.2.1. Cartel Cartel là Tập đoàn kinh tế bao gồm các công ty cùng sản xuất một loại sản phẩm hoặc dịch vụ kinh doanh, thực hiện mối liên kết theo chiều ngang nhằm hạn chế sự cạnh tranh. Các công ty thoải thuận thống nhất với nhau về giá cả, phân chia thị trƣờng tiêu thụ, nguyên liệu, thống nhất về chuẩn mực kiểu cách, mẫu mã. Các Công ty đều có tính pháp lý độc lập. Tuy nhiên, Cartel thƣờng dẫn tới độc quyền, hạn chế cạnh tranh, đi ngƣợc lại nguyên tắc cơ bản của cơ chế thị trƣờng nên Chính phủ nhiều nƣớc ngăn cấm hoặc hạn chế hình thành các tập đoàn dạng Cartel thông qua đạo luật chống độc quyền hay luật Cartel. 3.2.2. Syndicate Syndicate là tổ chức liên kết theo chiều ngang, thành lập một tổ chức thƣơng mại chung đảm trách toàn bộ việc tiêu thụ sản phẩm. Các công ty thành viên độc lập về mặt pháp lý nhƣng không độc lập về thƣơng mại, đây là loại liên minh độc quyền cao hơn, ổn định hơn so với Cartel. 3.2.3. Trust Trust là tổ chức độc quyền mang hình thức Công ty cổ phần. Các thành viên tham gia hoàn toàn mất tính độc lập, chỉ là những cổ đông của công ty. Trust bao gồm nhiều doanh nghiệp công nghiệp do một ban quản trị thống nhất điều khiển. Đây là hình thức tập đoàn không những liên kết với nhau ở 9 khâu tiêu thụ mà còn liên kết ở cả khâu sản xuất. Việc thành lập Trust nhằm chiếm nguồn nguyên liệu và khu vực đầu tƣ để thu lợi nhuận độc quyền cao. 3.2.4. Cosortium Cosortum là mối quan hệ giữa Công ty mẹ và Công ty con về chiến lƣợc kinh doanh và tài chính. Loại hình này gồm cả liên kết dọc và liên kết ngang. Công ty mẹ đầu tƣ vào các công ty khác để trở thành công ty con. Việc đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực để hạn chế rủi ro, đồng thời hỗ trợ mạnh mẽ trong nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới, phƣơng pháp quản lý hiện đại. Các công ty con hoạt động theo mục tiêu chung để thực hiện lợi ích chung giữa công ty mẹ và công ty con. Các công ty con là doanh nghiệp thành viên hoạt động trên nhiều lĩnh vực sản phẩm nhƣng có quan hệ gần gũi về mặt công nghệ, độc lập về mặt pháp lý, chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn kinh doanh. 3.2.5. Conglomerate Conglomarate là tập đoàn kinh doanh đa ngành, các công ty thành viên có ít mối quan hệ hoặc không có mối quan hệ về công nghệ nhƣng có mối quan hệ chặt chẽ về tài chính. Tập đoàn này thực chất là một tổ chức tài chính đầu tƣ vào các công ty kinh doanh để tạo ra một tổ hợp doanh nghiệp tài chính - công nghiệp để hỗ trợ vốn đầu tƣ cho các công ty thành viên hoạt động hiệu quả. Trong Conglomerate không có ngành nghề chủ chốt, chúng đƣợc hình thành bằng cách thu hút cổ phần của các công ty đang ở trong gia đoạn phát triển cao, thông qua hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trƣờng, cơ cấu sản xuất của Conglomerate thƣờng chuyển hƣớng tập trung vào những ngành nghề có lợi nhuận cao. Việc thôn tính dần các công ty có lãi suất cao làm cho cơ cấu ngành nghề của tập đoàn thay đổi nhanh chóng. Đặc điểm cơ bản của hình thức Tập đoàn kinh tế này là huy động vốn thông qua phát hành chứng khoán và hoạt động của nó chủ yếu nhằm mở rộng phạm vi kiểm soát tài chính. Do đó, Conglomerate có mối quan hệ chặt chẽ với ngân hàng. 10 3.2.6. Concern Concern là tập đoàn kinh tế dƣới hình thức Công ty mẹ - Công ty con. Công ty mẹ đầu tƣ vào các công ty con và điều hành hoạt động của tập đoàn. Mục tiêu hình thành của tập đoàn là tạo sức mạnh tài chính để phát triển kinh doanh, hạn chế rủi ro, hỗ trợ mạnh mẽ nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới, áp dụng phƣơng pháp quản lý hiện đại. Các công ty con hoạt động trong nhiều lĩnh vực nhƣ sản xuất, thƣơng mại, ngoại thƣơng, dịch vụ có liên quan; chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn đã góp, có địa vị pháp lý độc lập, phục thuộc vào Tập đoàn về mục tiêu hoạt động nhằm thực hiện lợi ích chung của Tập đoàn thông qua hợp đồng kinh tế. Mô hình này có nhiều ƣu điểm, có khả năng hoạt động tốt, thúc đẩy sự hợp tác giữa các thành viên, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ, xuất nhập khẩu của cả tập đoàn. 3.2.7. Các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia Tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia là những doanh nghiệp vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia, hình thành hệ thống chi nhánh dày đặc ở nƣớc ngoài nhằm mục đích nâng cao tỉ suất lợi nhuận. Công ty mẹ thuộc sở hữu của các nhà tƣ bản nƣớc chủ nhà và hệ thống các công ty con ở nƣớc ngoài có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau chủ yếu về tài chính, công nghệ, kỹ thuật. Các công ty con có thể là công ty có thể là công ty 100% vốn nƣớc ngoài, công ty liên doanh, công ty hỗn hợp với hình thức góp vốn cổ phần. Các công ty con thực chất vẫn là một phần trong một tổ hợp, quyền kiểm soát chủ yếu về đầu tƣ, sản xuất kinh doanh vẫn thuộc về những nƣớc tƣ bản có Công ty mẹ. 3.3. Căn cứ vào phạm vi liên kết 3.3.1. Liên kết các doanh nghiệp trong cùng một ngành nghề kinh doanh Hay còn gọi là liên kết ngang. Là liên kết giữa các Doanh nghiệp (DN) cùng ngành. Liên kết này chủ yếu dùng để hình thành liên kết chống lại sự thôn tính và cạnh tranh của DN hoặc hàng hóa bên ngoài. Công ty mẹ thực hiện chức năng quản lý, điều phối và định hƣớng chung cho cả tập đoàn, đồng 11 thời trực tiếp kinh doanh những dịch vụ, khâu liên kết chính của tập đoàn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty con hoạt động (xuất nhập khẩu nguyên liệu, sản phẩm chính; nghiên cứu khoa học; nắm giữ và cung cấp các trang thiết bị, dịch vụ quan trọng, hoạt động kinh doanh tài chính). Các công ty con có thể đƣợc tổ chức phân công chuyên môn hóa và phối hợp để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh theo đặc thù công nghệ của ngành. Hình thức này hiện nay không còn phổ biến do các doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng ngày càng phong phú, đa dạng và biến đổi nhanh chóng nên khó đêm lại hiệu quả cao, rủi ro lớn. Các chính phủ thƣờng hạn chế vì liên kết này thƣờng tạo ra độc quyền, đi ngƣợc lại với nguyên tắc cơ bản của thị trƣờng. 3.3.2. Liên kết giữa các doanh nghiệp trong cùng dây chuyền công nghệ. Còn gọi là liên kết dọc. Liên kết giữa các DN khác nhau nhƣng có liên quan chặt chẽ về công nghệ, tạo thành một liên hợp sản xuất-kinh doanhthƣơng mại hoàn chỉnh. Công ty mẹ là công ty có tiềm lực kinh tế mạnh nhất, nắm giữ các bộ phận then chốt nhất trong dây chuyền công nghệ, đồng thời thực hiện chức năng quản lý, điều phối và định hƣớng chung cho cả tập đoàn. Hình thức này vẫn còn phổ biến trên thế giới vì chúng hoạt động có hiệu quả cao và bành trƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh sang hầu hết các nƣớc trên thế giới. Để hình thành Tập đoàn kinh tế loại này cần phải có một công ty đủ lớn và đủ uy tín để có thể quản lý và kiểm soát các công ty khác; có một ngân hàng đủ khả năng đảm bảo phần lớn tín dụng cho toàn Tập đoàn; có mối liên hệ nhiều mặt và vững chắc với Nhà nƣớc; có thị trƣờng chứng khoán phát triển mạnh mẽ; có hệ thống thông tin toàn cầu đủ khả năng xử lý tống hợp những thông tin về thị trƣờng, đầu tƣ. Vì vậy, các nƣớc đang phát triển thƣờng hình thành các tập đoàn chủ yếu ở lĩnh vực sản xuất và thƣơng mại. 3.3.3. Liên kết các doanh nghiệp trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, kể cả những ngành lĩnh vực không liên quan đến nhau, còn gọi là liên kết hỗn hợp. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng