ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Đỗ Thị Ngọc Ánh
MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG HỆ KINH TẾ
SINH THÁI CỦA MỘT SỐ HỘ GIA ĐÌNH TẠI
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ,
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Đỗ Thị Ngọc Ánh
MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG HỆ KINH TẾ
SINH THÁI CỦA MỘT SỐ HỘ GIA ĐÌNH
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ,
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số
: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN SINH
Hà Nội – 2015
Lời cảm ơn
Qua luận văn này, em xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Khoa
Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập và rèn luyện trong hai năm
học vừa qua.
Đặc biệt, em xin cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Sinh – Phó viện
trƣởng Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật – Viện hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới các cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, cán bộ xã An Lạc và các
hộ gia đình tại khu Bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình điều tra, khảo sát thực địa và cung cấp tài liệu, số liệu để em hoàn thành luận
văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, đồng nghiệp trƣờng Đại học Nông
Lâm Bắc Giang, đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp trong Khoa Tài Nguyên Môi
trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã luôn
ủng hộ, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua, đặc biệt trong quá trình
làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2015
Học viên
Đỗ Thị Ngọc Ánh
Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................ 3
1.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu .....................................................................3
1.1.1. Điều kiện tự nhiêu khu vực nghiên cứu ...........................................................3
1.1.2. Tình hình kinh kế xã hội ..................................................................................5
1.1.3. Tình hình về đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu....................................8
1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế sinh thái nông hộ ở Việt Nam ..........................9
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về kinh tế sinh thái nông hộ..........................................9
1.2.2.Tình hình nghiên cứu về mô hình HKTST nông hộ ở Việt Nam ........................12
1.2.3. Tình hình nghiên cứu và phát triển về HKTST nông hộ phía Bắc Việt Nam ........15
1.3. Tổng quan nghiên cứu về mô hình ...................................................................17
1.3.1. Tình hình nghiên cứu về mô hình ..................................................................17
1.3.2. Tính năng của phần mềm MM&S .................................................................19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 22
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu, địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................22
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................22
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................22
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................22
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .....................................................................22
2.2.2 Phƣơng pháp phỏng vấn và điều tra thực địa ...................................................22
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..............................................................................22
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích hệ thống, mô hình hóa cấu trúc của các HKTST trên
máy tính để phân tích cấu trúc HKTST nông hộ. .....................................................23
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 25
3.1. Kết quả điều tra về các dạng HKTST hộ gia đình tại khu bảo tồn thiên nhiên
Khe Rỗ, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. ..............................................................25
3.1.1. Đặc điểm chung về HKTST các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu ............25
3.1.2. Kết quả mô tả đặc điểm chính của mô hình HKTST của hộ gia đình điển hình
tại khu vực nghiên cứu ..............................................................................................26
3.1.3. Năng suất và chi phí của các nhóm yếu tố trong mô hình HTHKTST nông
hộ tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................31
3.2. Phân tích, mô tả các yếu tố của HKTST hộ gia đình đại diện tại khu bảo tồn
thiên nhiên Khe Rỗ, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. ...........................................35
3.2.1. Nhóm rừng trồng thuần loài keo ....................................................................35
3.2.2. Nhóm yếu tố cây lúa nƣớc .............................................................................36
3.2.3. Nhóm yếu tố cây hoa màu ..............................................................................36
3.2.4. Nhóm yếu tố chăn nuôi ..................................................................................36
3.3. Lựa chọn các yếu tố đƣa vào mô hình, xây dựng mô hình ..............................37
3.3.1. Lựa chọn các yếu tố đƣa vào mô hình ...........................................................37
3.3.2. Xây dựng mô hình ..........................................................................................37
3.3.3. Kết quả xây dựng mô hình (dạng văn bản và dạng sơ đồ mô phỏng)............40
3.3.3.1. Mô hình văn bản ..........................................................................................40
3.3.3.2. Mô hình dạng sơ đồ mô phỏng ....................................................................42
3.4. Tính toán mô phỏng biến động các yếu tố của mô hình (chạy mô hình) và đƣa
ra kết quả ...................................................................................................................45
3.4.1. Kết quả tính toán ngân quỹ của hộ gia đình tại thôn Biểng, xã An Lạc, huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ........................................................................................45
3.4.2. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng của các nhóm yếu tố (rừng; lúa nƣớc; hoa
màu; chăn nuôi) .........................................................................................................47
3.4.2.1. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng của nhóm yếu tố rừng .............................47
3.4.2.2. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng của nhóm yếu tố lúa nƣớc .......................48
3.4.2.3. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng của nhóm yếu tố hoa màu .......................48
3.4.2.4. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng của nhóm yếu tố chăn nuôi .....................49
3.4.3. Vẽ đồ thị mô phỏng biến động của các yếu tố ...............................................50
3.4.3.1. Đồ thị thời gian ............................................................................................50
3.4.3.2. Đồ thị pha .....................................................................................................51
3.5. Thử nghiệm mô phỏng các phƣơng án sản xuất của HTHKTST hộ gia đình tại
thôn Biểng, xã An Lạc, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ..........................................52
3.5.1. Dự kiến các phƣơng án sản xuất của HTKTST của hộ gia đình ....................52
3.5.2. Sơ đồ mô phỏng hệ thống HKTST của hộ gia đình trị khu vực nghiên cứu
theo 3 phƣơng án dự kiến ..........................................................................................53
3.5.3. Kết quả tính toán ngân quỹ của hộ gia đình theo các phƣơng án thông qua
phần mềm mô phỏng (MM&S) .................................................................................55
3.5.4. Đồ thị mô phỏng biến động của các yếu tố theo 3 phƣơng án dự kiến của mô
hình............................................................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 62
PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 66
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Năng suất từ rừng keo của hộ gia đình ........................................................31
Bảng 2. Lƣợng củi thu đƣợc trong khoảng thời gian 10 năm ...................................32
Bảng 3. Năng suất của các nhóm yếu tố: hoa màu và lúa nƣớc ...............................32
Bảng 4. Năng suất của vật nuôi hộ gia đình /năm (đồng) .........................................33
Bảng 5. Chi phí đầu vào cho toàn mô hình hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu...........33
Bảng 6. Lƣợng gỗ thu đƣợc trong khoảng thời gian 10 năm ....................................35
Bảng 7. Lƣợng củi thu đƣợc trong khoảng thời gian 10 năm ...................................36
Bảng 8. Kết quả tính toán ngân quỹ của hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu ..........46
Bảng 9. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng từ rừng ....................................................47
Bảng 10. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng từ lúa nƣớc ............................................48
Bảng 11. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng từ hoa màu ............................................48
Bảng 12. Kết quả tính toán lợi nhuận ròng từ chăn nuôi ..........................................49
Bảng 13. Kết quả tính toán ngân quỹ của hộ gia đình theo 4 phƣơng án .................56
i
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Cấu trúc và mối liên hệ giữa các hợp phần trong HKTST...........................11
Hình 2. Cửa sổ chính và các cửa sổ con của chƣơng trình MM&S ..........................20
Hình 3. Sơ đồ mô tả lát cắt ngang của HKTST nông hộ ..........................................27
Hình 4. Sơ đồ mô phỏng HKTST của hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu ..................42
Hình 5. Thông tin và khai báo thông tin cho yếu tố không đổi ................................43
Hình 6. Thông tin và khai báo thông tin cho yếu tố liệt kê .......................................43
Hình 7.Thông tin và khai báo thông tin cho yếu tố trung gian .................................44
Hình 8. Thông tin và khai báo thông tin cho yếu tố trạng thái .................................44
Hình 9. Đồ thị mô phỏng biến động của các yếu tố trong mô hình ..........................50
Hình 10. Đồ thị pha giữa yếu tố Ngân quỹ gia đình và yếu tố lợi nhuận ròng từ
chăn nuôi ...................................................................................................................51
Hình 11. Sơ đồ mô phỏng HKTST của hộ gia đình theo phƣơng án 2...............................54
Hình 12. Sơ đồ mô phỏng HKTST của hộ gia đình theo phƣơng án 3 ....................54
Hình 13. Sơ đồ mô phỏng HKTST của hộ gia đình theo phƣơng án 4..............................55
Hình 14. Đồ thị mô phỏng biến động giữa các yếu tố theo phƣơng án 2 .................57
Hình 15. Đồ thị mô phỏng biến động giữa các yếu tố theo phƣơng án 3 .................57
Hình 16. Đồ thị mô phỏng biến động giữa các yếu tố theo phƣơng án 4 .................58
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
HKTST
Hệ kinh tế sinh thái
KBTTN
Khu Bảo tồn thiên nhiên
HĐND
Hội đồng nhân dân
ii
MỞ ĐẦU
Phát triển công nghiệp mạnh mẽ đã làm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng
tăng của con ngƣời. Bên cạnh những thành tựu vƣợt bậc về nâng cao sản lƣợng và
năng suất lao động, việc phát triển công nghiệp cũng đã gây ra những hậu quả về
môi trƣờng, làm suy thoái môi trƣờng. Đó là một trong những lý do mà nền kinh tế
công nghiệp hóa đang có xu hƣớng bị phủ định bởi nền kinh tế sinh thái hiện đại.
Kinh tế hộ gia đình là một loại hình kinh tế tƣơng đối phổ biến và đƣợc phát
triển ở nhiều nƣớc trên thế giới. Nó có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh
tế, nhất là trong nông nghiệp. Ở Việt Nam, kinh tế hộ gia đình lại càng có ý nghĩa to
lớn, bởi vì nƣớc ta là một nƣớc có nền nông nghiệp lâu đời với khoảng 80% dân số
đang sinh sống ở nông thôn và nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay, ở Việt Nam đã có nhiều chƣơng trình chính sách nhằm đầu tƣ phát
triển đời sống ngƣời dân khu vực nông thôn nhƣ chƣơng trình 661- trồng 5 triệu ha
rừng, chƣơng trình 325, mô hình phát triển kinh tế của các đề tài khoa học….[25].
Tuy nhiên, sự phát triển hệ kinh tế nông hộ vẫn còn hạn chế, đặc biệt là vùng Đông
Bắc còn nhiều bế tắc về phƣơng thức đầu tƣ sản xuất, thiếu kinh nghiệm về kỹ thuật
trồng rừng, canh tác, chăn nuôi gia súc, gia cầm...[3]. Do đó, việc tìm ra giải pháp
đầu tƣ phát triển hợp lý cho hệ kinh tế nông hộ của cả nƣớc nói chung và vùng
Đông Bắc Việt Nam nói riêng là rất cần thiết và cấp bách.
Khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ nằm trong địa phận xã An Lạc, huyện Sơn
Động của tỉnh Bắc Giang với hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trƣng của vùng Đông
Bắc Việt Nam và là khu vực tiềm năng phát triển du lịch sinh thái của tỉnh Bắc
Giang. Tuy nhiên, đời sống kinh tế ngƣời dân vùng này còn thấp và phƣơng thức sản
xuất chủ yếu là tự cung tự cấp [1]. Mô hình sản xuất của ngƣời dân vùng này chủ yếu
gồm các yếu tố sau: 1. Rừng trồng; 2. Cây ăn quả; 3. gia súc, gia cầm; 4. Cây nông
nghiệp (hoa màu và lúa nƣớc). Nhìn chung, hệ thống hệ kinh tế sinh thái của các hộ
gia đình vùng này về cơ bản là tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên sự tƣơng tác, liên kết giữa
các yếu tố trên nhƣ thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế cho hộ gia đình nơi đây thì
1
chƣa đƣợc nghiên cứu kỹ và sâu. Do vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu phân tích sự
tƣơng tác của các yếu tố của hệ thống hệ kinh tế sinh thái của các hộ gia đình tại khu
vực bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ, đồng thời trên cơ sở đó đề xuất các phƣơng án đầu
tƣ hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình là rất cần thiết.
Có thể nói việc sử dụng mô hình toán trong một số lĩnh vực nghiên cứu nhƣ
hệ sinh thái rừng, môi trƣờng,...đã đƣợc tiến hành trên thế giới từ lâu, kể cả mô hình
thống kê và mô hình cấu trúc [4,27,28,29,30]. Trong nƣớc đã có nhiều nghiên cứu
về hệ kinh tế sinh thái (HKTST) nông hộ, tuy nhiên, vấn đề ứng dụng mô hình cấu
trúc để mô phỏng cấu trúc HKTST nông hộ để tìm ra phƣơng án đầu tƣ hiệu quả thì
vẫn còn hạn chế [2,7,8,9,11,18,20]. Là một công cụ mô hình hóa và mô phỏng các
hệ động, phần mềm MM & S đã đƣợc áp dụng trong việc phân tích các hệ động
khác nhau (Nguyen Van Sinh, 2006, 2012) [16, 17].
Vì những lý do trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Mô hình hóa và mô
phỏng hệ kinh tế sinh thái của một số hộ gia đình tại khu bảo tồn thiên nhiên
Khe Rỗ, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Xây dựng mô hình toán và mô phỏng động thái HKTST của một số hộ gia
đình tại khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang làm cơ
sở để phân tích rút ra kết luận về khả năng đầu tƣ tối ƣu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế cho hộ gia đình.
Nội dung nghiên cứu bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đa dạng sinh học khu vực nghiên cứu.
- Xác định các dạng đặc trƣng của HKTST hộ gia đình, lựa chọn các HKTST
hộ gia đình đại diện, các yếu tố của các HKTST hộ gia đình đƣợc nghiên cứu.
- Ứng dụng phƣơng pháp phân tích hệ thống, mô hình hóa cấu trúc của các
HKTST trên máy tính để phân tích cấu trúc HKTST nông hộ.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011 – 2015) xã An Lạc, huyện Sơn Đông (2010).
2. Nguyễn Văn Chung (2008), Nghiên cứu hiệu quả kinh tế và tác động môi
trường của một số mô hình nông lâm kết hợp miền núi phía Bắc, Luận văn
thạc sỹ, Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
3. Nguyễn Nguyên Cự (1991), Về phát triển kinh tế nông hộ hiện nay, Tuyển tập
công trình nghiên cứu KHKT nông nghiệp 1986-1991, Trƣờng ĐHNNI Hà
Nội.
4. Lê Trọng Cúc (1990), Kathleen Gillogly, A.Terry Rambo, Hệ sinh thái nông
nghiệp trung du miền Bắc Việt Nam, Viện môi trƣờng và chính sách, trung
tâm Đông – Tây.
5. Cục Thống kê Bắc Giang (2014), Niên giám Thống Kê huyện Sơn Động, tỉnh
Bắc Giang.
6. Cục Thống kê Bắc Giang (2014), Niên giám Thống Kê Tỉnh Bắc Giang
7. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2012), Nghiên cứu xác lập một số mô hình hệ kinh tế
sinh thái phục vụ định hướng phát triển bền vững thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia
Lai, Luận văn thạc sỹ, Đại học Khoa học Tự nhiên.
8. Nguyễn Văn Hùng (2007), Mô hình hóa kinh tế nông hộ ở miền Bắc: Mô hình
cân bằng cung cầu trong hộ, Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số
2:87-95.
9. Bảo Huy (2007), Ứng dụng mô hình rừng ổn định trong quản lý rừng cộng đồng
để khai thác - sử dụng bền vững gỗ, củi ở các trạng thái rừng tự nhiên,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 106: 37-43 (2007).
10. Nguyễn Khắc Khôi, Đỗ Hữu Thƣ, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Thị Yến, Trần
Thị Phƣơng Anh (2014), Những loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm ở
khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ, Bắc Giang, Hội nghị khoa học toàn quốc
về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5 (2014).
62
11. Nguyễn Hùng Mạnh, Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Mạnh Hùng (2011), Mô hình
hóa và mô phỏng một hệ kinh tế nông hộ có rừng trồng thông tại xã Hữu
Sản, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, Báo cáo khoa học về Sinh thái và
Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tƣ, Hà Nội,
21/10/2011, tr. 1706-1712.
12. Nguyễn Văn Sinh (2005), Phân tích hệ thống – Mô hình hóa và mô phỏng với
phần mềm MM&S, Tuyển tập các báo cáo khoa học hội nghị môi trƣờng
toàn quốc 2005.
13. Nguyễn Văn Sinh (2007), Phân tích hệ thống, mô hình hóa và mô phỏng các hệ
động trong lĩnh vực Nông Lâm Nghiệp, Hội thảo khoa học (với sự tài trợ
của DAAD).
14. Nguyễn Văn Sinh (2008), Mô hình hoá và mô phỏng hệ thống MM&S, Giấy
chứng nhận đăng ký quyền tác giả số 529/2008/QTG, Cục Bản quyền tác giả.
15. Nguyễn Văn Sinh (2011), Mô hình hóa các hệ động có yếu tố liệt kê: tính năng
mới của phần mềm MM&S sau khi bổ sung hàm bảng, Báo cáo khoa học về
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tƣ,
Hà Nội, 21/10/2011, tr. 1778-1783.
16. Nguyễn Văn Sinh (2014), Phân tích mô hình Lotka-Volterra với phần mềm
MM&S, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần
thứ 5 (2014).
17. Nguyễn Văn Sinh, Nguyễn Hùng Mạnh, Nguyễn Mạnh Hùng (2011), Mô hình
hóa động thái sinh khối và thảm mục với phần mềm MM&S, Báo cáo khoa
học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần
thứ tƣ, Hà Nội, 21/10/2011, tr. 1784-1791.
18. Nguyễn Thị Tâm (1993), Một số vấn đề chủ yếu phát triển kinh tế hộ nông dân
ở Việt Nam hiện nay, Hội Khoa học – KTNLN. NXBNN – 1993.
19. Vinh Tâm (2013), Phần mềm MM&S với các tính năng mới: mô hình hóa và
mô
phỏng
hệ
động,
Báo
63
Khoa
học
phổ
thông
(http://www.khoahocphothong.com.vn/news/detail/23230/phan-memmm&s-voi-cac-tinh-nang-moi:-mo-hinh-hoa-va-mo-phong-he-dong.html).
20. Đặng Trung Thuận và nnk (1999), Mô hình HKTST phục vụ phát triển nông
thông bền vững, Nxb. Nông Nghiệp, Hà nội.
21. Ngô Thị Thuận (2003), Thực trạng các loại hình kinh tế nông hộ huyện Quế
Võ, Bắc Ninh, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 4/2004.
22. Trần Thị Thu Thủy (2010), Phát triển nông lâm kết hợp theo hướng kinh tế
trang trại tại một số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, Luận án tiến sĩ
kinh tế. Bộ GD&ĐT, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
23. Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp vùng núi phía Bắc, Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, (2005), Kỹ thuật trồng Keo tai tượng và Keo lai.
24. Trung tâm Điều tra, Quy hoạch nông, lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang, (2013), Quy
hoạch bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020.
25. Nguyễn Văn Trƣơng, (1992), Tiếp cận vấn đề kinh tế sinh thái ở Việt Nam,
NXB nông nghiệp, Hà Nội, 1992.
26. Mai Văn Xuân (2008), Bài giảng kinh tế hộ và trang trại, Đại học Kinh tế Huế.
Tiếng Anh
27. Amateis, R. L. (2003), Quantitative tools and strategies for modeling forest
systems at different scales, In: Modelling Forest Systems (A. Amaro, D.
Reed and P. Soares, eds.), CAB International, pp. 87-95.
28. Bruenig E.F., Bossel H., Elpel K.-P., Grossmann W.-D., Schneider T.W., Wang
Z., Yu Z. (1986), Ecologic-socioeconomic system analysis and simulation:
A guide for application of system analysis to the conservation, utilization,
and development of tropical and subtropical land resources in China,
Proceedings of the China Resources Conservation, Utilization and
Development Seminar, South China Institute of Botany, Academia Sinica.
Guangzhou, China, February-March 1986. 388 p.
64
29. Bull G. Q., Bazett M., Schwab O., Nilsson S., White A., Maginnis S. (2005),
Industral forest plantation subsidies: Impacts and implications, Forest
Policy and Economics, Elsevier. (Article in press). 19 p.
30. Forestry Commission (1998), The UK forestry standard, Forestry Commission,
Edinburgh.
31. Nguyen Van Sinh (2011), The “Four Element Groups” and the “Change Rate”
Concepts and their Realization in the MM&S – a Computer Program for
Modeling and Simulation of Dynamic Systems, Accepted for publication
report of CISSE 2011 Conference: 3-12 December 2011 – online conference
conducted
through
the
Internet
using
web-conferencing
tools
(http://www.springer.com/engineering/circuits+%26+ systems/book/978-14614-3534-1).
65
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
VUI LÒNG TẢI VỀ
ĐỂ XEM BẢN FULL
ĐẦY ĐỦ !
- Xem thêm -