ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐẶNG NGỌC BÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Hà Nội - Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐẶNG NGỌC BÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN ĐĂNG KHÂM
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân
tác giả. Các tài liệu đƣợc sử dụng để phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng
và đã đƣơc công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là
do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực
tế.
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm 2014
Học viên
Đặng Ngọc Bích
LỜI CÁM ƠN
Tác giả luận văn xin bầy tỏ lòng biết ơn tới thầy hƣớng dẫn luận văn khoa học
PGS.TS. Trần Đăng Khâm – giảng viên Đại Học Kinh Tế Quốc Dân cùng toàn thể
các cô chú trong phòng Kế hoạch – Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Kinh Đô đã
tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn Cao Học này.
Do thời gian thực luân văn nghiên cứu có hạn, trình độ chuyên môn còn hạn
chế nên nghiên cứu luận văn của tác giả không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tác giả luận văn mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo giảng viên,
các cô chú để luận văn nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP..... 4
1.1. TỔNG QUAN CÁC TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.1.1. Mối quan hệ giữa các thành phần trong tài sản ngắn hạn ............................ 4
1.1.2. Mối quan hệ giữa quản lý tài sản ngắn hạn và khả năng sinh lời của doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa quản lí tài sản ngắn hạn và khả năng thanh khoản của
doanh nghiệp ............................................................................................................... 6
1.1.4. Sự ảnh hưởng của các nhân tố vi mô và vĩ mô tới quản lí tài sản ngắn hạn . 7
1.1.5. Tổng hòa phân tích mối quan hệ của cả 04 khía cạnh trên ........................... 8
1.1.6. Các nghiên cứu xu hướng .............................................................................. 9
1.1.7. Kết luận và đề xuất hướng nghiên cứu ........................................................ 10
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 11
1.2.1. Khái quát về doanh nghiệp .......................................................................... 11
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ............................................... 11
1.2.1.2. Các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp .......................................... 11
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ................................ 15
1.2.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp .................................................. 15
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 23
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 23
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 29
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............... 31
2.1. PHƢƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG................................................. 31
2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả ....................................................................... 31
2.1.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu .................................................................. 31
2.1.3. Mô tả kĩ thuật sử dụng ................................................................................. 32
2.2. MÔ TẢ TỔNG THỂ VÀ MẪU ĐƢỢC CHỌN ................................................ 33
2.2.1. Tổng thể nghiên cứu ..................................................................................... 33
2.2.2. Mẫu nghiên cứu............................................................................................ 33
2.2.2.1. Mẫu 1 ................................................................................................. 33
2.2.2.2. Mẫu 2 ................................................................................................. 33
2.3. MÔ TẢ CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU ...................................................... 34
2.3.1. Cấu trúc bảng khảo sát ................................................................................ 34
2.3.2. Quy trình khảo sát ........................................................................................ 34
2.4. MÔ TẢ CÁCH THỨC THU THẬP SỐ LIỆU .................................................. 35
2.4.1. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................... 35
2.4.2. Đối với số liệu thứ cấp ................................................................................. 35
2.5. MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÍ DỮ LIỆU ..................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 36
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ................................................................ 38
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHÀN KINH ĐÔ ........................................ 38
3.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của Công ty Cổ Phần Kinh Đô ....................... 38
3.1.1.1. Giới thiệu về Công ty. ........................................................................ 38
3.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Kinh Đô. ..... 38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty Cổ Phần Kinh Đô .......................... 39
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kinh Đô.................................. 39
3.1.2.2. Cơ cấu nhân sự của Công ty. ............................................................. 41
3.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Kinh Đô ....................... 41
3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................... 41
3.1.3.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................... 43
3.1.3.3. Kết quả hoạt động khác...................................................................... 44
3.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ......................................................................................... 46
3.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty .................................................... 46
3.2.1.1. Tổng quan về thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty ..................... 46
3.2.1.2. Thực trạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. ............................... 50
3.2.1.3. Thực trạng các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn. .............................. 52
3.2.1.4. Thực trạng các khoản phải thu. .......................................................... 53
3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của của Công ty ................ 57
3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. ..................................... 58
3.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản. ................................. 61
3.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời. ........................................ 63
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ................................................................... 65
3.3.1. Kết quả ......................................................................................................... 65
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 65
3.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................. 65
3.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 68
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ....................................................... 70
4.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ................................................................... 70
4.1.1. Định hướng phát triển Công ty Cổ phần Kinh Đô ....................................... 70
4.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ
phần Kinh Đô. ........................................................................................................... 70
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ................................................................... 71
4.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn. .............................................. 71
4.2.1.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tiền và các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn. .................................................................................................................. 71
4.2.1.2. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu.................................. 73
4.2.1.3. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho. .......................................... 74
4.2.2. Các giải pháp khác....................................................................................... 76
4.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 79
4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ .............................................................................. 79
4.3.2. Kiến nghị với bộ công thương. .................................................................... 82
4.3.3. Kiến nghị đối với các ngân hàng. ............................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 83
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CTCP
Công ty Cổ phần
2
KDC
Công Ty Cổ Phần Kinh Đô
3
TSDH
Tài sản dài hạn
4
TSNH
Tài sản ngắn hạn
5
TS
6
VCSH
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Danh sách các thành viên trong hệ thống Kinh Đô
40
2
Bảng 3.2
Cơ cấu lao động theo chức năng quản lý
42
3
Bảng 3.3
Cơ cấu lao động theo trình độ
42
4
Bảng 3.4
Quá trình tăng VCSH của công ty cổ phần Kinh Đô
43
5
Bảng 3.5
Nợ ngắn hạn và dài hạn
44
6
Bảng 3.6
Doanh thu theo nhóm sản phẩm năm 2011, 2012 và
2013
44
7
Bảng 3.7
Kết cấu tài sản ngắn hạn
46
8
Bảng 3.8
So sánh TSNH
48
9
Bảng 3.9
Mức độ quan trọng của một số hoạt động quản lý TSNH 49
10
Bảng 3.10
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
50
11
Bảng 3.11
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
52
12
Bảng 3.12
Các khoản phải thu
54
13
Bảng 3.13
Hàng tồn kho
56
14
Bảng 3.14
Các chỉ số hoạt động của công ty từ 2011 – 2013
58
15
Bảng 3.15
So sánh các chỉ số hoạt động với các công ty cùng
ngành
59
16
Bảng 3.16
Các chỉ số thanh khoản của công ty từ 2011 – 2013
61
17
Bảng 3.17
So sánh các chỉ số thanh khoản với các công ty cùng
ngành
62
18
Bảng 3.18
Các chỉ số sinh lời của công ty từ 2011 – 2013
63
19
Bảng 3.19
So sánh các chỉ số sinh lời với các công ty cùng ngành
64
ii
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố và quản lý
TSNH
3
2
Sơ đồ 2.1
Quy trình nghiên cứu
37
3
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức của hệ thống Kinh Đô (31/12/2012)
40
4
Sơ đồ 3.2
Hiệu quả kinh doanh
45
iii
MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài:
Với mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng tài sản
luôn là đề tài đƣợc các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu và các nhà
hoạch định chính sách quan tâm. Trƣớc đây cũng đã có nhiều nghiên cứu về hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đầu ngành xây dựng.
Tuy nhiên việc có nhiều bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sự dụng tài sản cũng khiến
cho các nhà quản trị doanh nghiệp lúng túng trong việc áp dụng vào thực tế. Việc
xây dựng bộ tiêu chí phù hợp với đặc điểm từng Công ty cụ thể vẫn luôn là mối
quan tâm bức thiết của các nhà quản trị doanh nghiệp cũng nhƣ các nhà quản lý
chính sách vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên theo tìm hiểu của tác giả chƣa có nghiên cứu
nào đánh giá về tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn tại CTCP Kinh Đô trong 3 năm
trở lại đây.
Không còn chiếm đƣợc ƣu thế của những ngƣời tiên phong trong ngành bánh
kẹo Việt Nam, CTCP Kinh Đô cần tìm ra giải pháp mới để nâng cao khả năng cạnh
tranh với các đối thủ trong ngành. Cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực nội tại, giảm hao phí chính là những giải pháp tốt nhất mà Công ty cần cân nhắc
hiện nay. Tại CTCP Kinh Đô, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng đáng kể trong
tổng tài sản của Công ty. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
không cao trên cả khía cạnh hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và doanh lợi tài sản
ngắn hạn; khả năng thanh toán của Công ty cũng không tốt. Điều này cho thấy, các
chính sách quản trị tài sản ngắn hạn của Công ty còn nhiều hạn chế. Làm thế nào để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty đang là nhu cầu bức xúc
của thực tiễn, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong ngành bánh kẹo nhƣ
hiện nay.
Đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô”
đƣợc tác giả lựa chọn nghiên cứu nhằm tìm kiếm lời giải đáp cho nhu cầu bức xúc
đó của lí luận và thực tiễn.
1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng TSNH của DN
- Mô tả và phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của CTCP Kinh Đô,
đặc biệt, luận giải rõ các nguyên nhân thuộc về chính sách quản trị TSNH của
CTCP Kinh Đô.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH của
Công ty, từ đó khái quát lên thành mô hình chung có thể áp dụng rộng rãi trong các
doanh nghiệp có mô hình giống nhƣ CTCP Kinh Đô.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn tập trung trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu:
_ Thế nào là TSNH của doanh nghiệp?
_ Hiệu quả sử dụng TSNH đƣợc đánh giá qua bộ chỉ tiêu nào?
_ Các nhân tố nào ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp?
_ Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của CTCP Kinh Đô nhƣ thế nào?
_ Nguyên nhân những hạn chế trong sử dụng TSNH tại CTCP Kinh Đô?
_ Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH tại CTCP Kinh Đô là gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng TSNH của DN
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng TSNH của CTCP Kinh Đô từ năm
2011 đến 2013.
5. Kết cấu của luận văn:
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Chương 2. Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu
2
Chương 3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần
Kinh Đô
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
Cổ phần Kinh Đô
Kết luận
Tài liệu tham khảo dự kiến
3
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN CÁC TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Quản lý vốn lƣu động gồm 02 phần là: Quản lý TSNH và quản lí nợ ngắn hạn.
Sau đây tác giả sẽ tổng thuật các nghiên cứu về TSNH đƣợc trích dẫn ra từ các
nghiên cứu về vốn lƣu động.
Sau khi tổng thuật và tham khảo trên 50 tài liệu nghiên cứu về các vấn đề liên
quan đến quản lý TSNH, tác giả xin tổng hợp lại và chia việc quản lý TSNH thành
các nhánh nghiên cứu sau đây:
Quản lý TSNH
Mối quan hệ
giữa các thành
phần trong
TSNH.
Mối quan hệ với
khả năng sinh
lời của doanh
nghiệp.
Mối quan hệ với
khả năng thanh
khoản của
doanh nghiệp.
Sự ảnh hƣởng
của các nhân tố
vi mô và vĩ mô.
Tổng hòa phân tích mối quan hệ của
cả 4 khía cạnh trên. (Đề tài nghiên
cứu)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố và quản lý tài sản ngắn hạn
1.1.1. Mối quan hệ giữa các thành phần trong tài sản ngắn hạn
Trong những nghiên cứu đầu tiên về quản trị TSNH, các nhà nghiên cứu đã
chỉ ra sự tƣơng tác 2 chiều giữa các thành phần của vòng quay các khoản tƣơng
đƣơng tiền. Các nghiên cứu này đƣợc chia thành 02 nhóm:
_ Mối tƣơng tác giữa các khoản phải thu và hàng tồn kho (nghiên cứu của
Beranek 1963, của Shapiro 1973, của Bierman 1975, của Sartoris 1983)
_ Mối tƣơng tác đa chiều giữa các thành phần của TSNH (nghiên cứu của
Damon và Schramm 1972, của Crum 1983)
4
Theo các nghiên cứu trên, những quyết định đƣợc thực hiện ở bất kì 1 thành
phần nào của TSNH cũng sẽ tác động lên các thành phần khác trong quá trình tổ
chức quản lí phối hợp hoạt động. Ví dụ, đối với quyết định quản lí hàng tồn kho về
mức dự trữ nguyên liệu thô, nếu lƣợng tồn kho quá cao, thì những thành phần khác
của TSNH (tiền mặt, các khoản phải thu) sẽ phải cùng san sẻ rủi ro và phản ứng lại
bằng cách giảm khối lƣợng thành phẩm nhằm nới rộng tỉ lệ lợi nhuận. Kết quả là
việc quản lí hàng tồn kho không hiệu quả đã tác động tới khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, bằng cách nắm giữ chi phí và rủi ro của những sản phẩm không đƣợc
sử dụng. Tuy nhiên việc ứng dụng lí thuyết vào thực tiễn đã không mang lại hiệu
quả nhƣ mong đợi. Bằng chứng là nghiên cứu của McInnes (2000) đã chỉ ra rằng có
tới 94% các doanh nghiệp không quản lí TSNH theo các đề xuất trong lí thuyết.
1.1.2. Mối quan hệ giữa quản lý tài sản ngắn hạn và khả năng sinh lời của
doanh nghiệp
_ Nghiên cứu của Lazaridis và Tryphonidis (2006) đã khám phá ra mối liên hệ
giữa lợi nhuận và hiệu quả quản lí TSNH, sử dụng danh sách các công ty tại sở giao
dịch chứng khoán Athen. Họ phát hiện ra rằng có một mối quan hệ đáng kể về mặt
thống kê giữa khả năng sinh lời của hãng và vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền.
Họ kết luận rằng việc kinh doanh có thể tạo ra lợi nhuận cho công ty của họ bằng
cách xử lí trực tiếp vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền và giữ các thành phần
khác của TSNH (các khoản phải thu, hàng tồn kho) ở mức tối ƣu.
_ Nghiên cứu của Deloof (2003) cũng phát hiện ra rằng cách TSNH đƣợc quản
lí có ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Ông sử dụng một
mẫu gồm 1009 công ty phi tài chính lớn ở Belgian trong giai đoạn 1992-1996. Tuy
nhiên chính sách tín dụng thƣơng mại và chính sách hàng tồn kho đƣợc đo bởi số
ngày các khoản phải thu, số ngày luân chuyển hàng tồn kho và vòng quay các khoản
tƣơng đƣơng tiền đƣợc coi là một thƣớc đo toàn diện để quản lí TSNH. Ông đã tìm
ra mối tƣơng quan ngƣợc chiều đáng kể giữa tổng thu nhập hoạt động với số ngày
các khoản phải thu, hàng tồn kho. Do đó, ông gợi ý các nhà quản lí có thể tạo ra giá
5
trị cho các cổ đông của hãng bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và hàng
tồn kho đến mức hợp lý tối thiểu.
_ Mối quan hệ giữa quản lí vốn lƣu động và biểu hiện của hãng đã đƣợc tiến
hành sử dụng dữ liệu từ các công ty riêng biệt. Nghiên cứu thực nghiệm của Ghoss
và Maji (2004) đƣợc tiến hành về mối quan hệ giữa việc sử dụng TSNH với lợi
nhuận hoạt động của các công ty xi măng và trà ở Ấn Độ. Nghiên cứu kết luận rằng
mức độ sử dụng TSNH có mối quan hệ cùng chiều với lợi nhuận hoạt động của tất
cả các doanh nghiệp trong nghiên cứu.
_ Nghiên cứu của Chakraborty (2008) và của Mallik (2005) đƣợc thực hiện về
mối quan hệ giữa TSNH và lợi nhuận trên một mẫu là các công ty đƣợc lựa chọn từ
ngành dƣợc phẩm và phát hiện ra ảnh hƣởng chung của khả năng thanh khoản, quản
trị hàng tồn kho và quản trị tín dụng lên khả năng sinh lời của doanh nghiệp với
mức ý nghĩa thống kê tƣơng đối cao ở 9 trong số 17 doanh nghiệp đƣợc lựa chọn
cho nghiên cứu.
_ Nghiên cứu của Zariyawati và các cộng sự (2009) về mối quan hệ của khả
năng sinh lời với độ dài của vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền trên một mẫu
gồm 6 ngành kinh tế khác nhau lấy danh sách từ Busa Malaysia. Những phân tích
của họ khẳng định một mối quan hệ ngƣợc chiều tƣơng đối chặt chẽ giữa vòng quay
các khoản tƣơng đƣơng tiền và khả năng sinh lời của hãng.
1.1.3. Mối quan hệ giữa quản lí tài sản ngắn hạn và khả năng thanh khoản
của doanh nghiệp
_ Thƣớc đo thanh khoản của doanh nghiệp là một câu hỏi mang tính thực tiễn.
Trong khi hầu hết các thƣớc đo thông thƣờng về khả năng thanh khoản của công ty
là tỉ lệ thanh toán hiện thời và tỉ lệ thanh toán nhanh (các nghiên cứu của Emery
1984, của Kamath 1989) thì nhiều ý kiến tranh luận lại cho rằng khả năng thanh
khoản của một công ty đang hoạt động không chỉ phụ thuộc vào giá trị thanh khoản
của những tài sản của công ty mà còn vào dòng tiền hoạt động đƣợc sản sinh ra từ
những tài sản đó. Nghiên cứu của Gitman (1974) giới thiệu khái niệm vòng quay
tiền mặt nhƣ là 1 yếu tố quan trọng trong việc quản lí TSNH. Tổng số vòng quay
6
tiền mặt đƣợc định nghĩa là khoảng thời gian kể từ khi hãng chi trả tiền cho việc
mua các nguyên vật liệu tồn kho cơ bản cho đến khi thu lại đƣợc tiền từ việc bán
thành phẩm. Nghiên cứu của Richards và Laughlin (1980) đƣa ra khái niệm vòng
quay tiền bằng cách phản ánh khoảng thời gian ròng từ khi chi trả tiền để mua
nguyên vật liệu tồn kho cho đến khi thu đƣợc tiền từ việc bán hàng. Vòng quay các
khoản tƣơng đƣơng tiền là một thƣớc đo phụ của số ngày thu đƣợc tiền theo cam
kết cho các khoản tồn kho và phải thu ít hơn số ngày trả chậm cho nhà cung cấp.
1.1.4. Sự ảnh hưởng của các nhân tố vi mô và vĩ mô tới quản lí tài sản ngắn
hạn
Nhìn chung, các nhà nghiên cứu tập trung vào ảnh hƣởng của các nhân tố lên
quản lí TSNH. Có những nhóm nhân tố cơ bản là các nhân tố bên ngoài và các nhân
tố bên trong.
_ Trong khi các nhân tố vĩ mô bên ngoài ảnh hƣởng tới toàn bộ công ty, bất kể
ngành nghề nào, thì chỉ các công ty ở một số ít ngành nghề đặc trƣng là chịu ảnh
hƣởng từ các nhân tố vi mô bên ngoài. Một số nhân tố bên ngoài đã đƣợc kiểm
chứng nhƣ: chính sách (nghiên cứu của Carey 1949), môi trƣờng kinh doanh và
kinh tế (nghiên cứu của Ben-Horim và Levy 1983), tác động giữa các ngành nghề
(nghiên cứu của Hawawini và cộng sự 1986) và môi trƣờng pháp lý (nghiên cứu của
Peel và cộng sự 2000).
_ Bên cạnh đó, các nhân tố bên trong đƣợc kiểm nghiệm trong các nghiên cứu
trƣớc đây là: Hệ thống quản lý, phƣơng pháp quản lí hay thói quen quản lí (nghiên
cứu của Garci’a – Teruel, Marti’nez – Solano 2007), văn hóa tổ chức (nghiên cứu
của Krishina và cộng sự 1993), chính sách đầu tƣ (nghiên cứu của Seidner 1990) và
năng lực quản lý tài chính (nghiên cứu của Abdul Rahman và Mohamed Ali 2006).
Trong khi một lƣợng lớn các nghiên cứu kiểm chứng tác động của các nhân tố
vào quản lý TSNH thì một số ít lại kiểm chứng trực tiếp sự tác động này vào biểu
hiện của hãng. Câu hỏi thực tiễn ở đây là “liệu một vòng quay các khoản tƣơng
đƣơng tiền ngắn hạn có thúc đẩy khả năng sinh lời của doanh nghiệp hay không?”
đã đƣợc đặt ra trong các nghiên cứu trƣớc. Nghiên cứu của Shin và Soenen (1998)
7
tranh luận rằng hãng có thể mở rộng bán hàng với một chính sách tín dụng nới lỏng,
làm kéo dài vòng quay tiền. Trong trƣờng hợp này thì vòng quay các khoản tƣơng
đƣơng tiền dài có thể cho kết quả là lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên theo quan điểm
truyền thống về mối quan hệ giữa vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền và lợi
nhuận thì khi các yếu tố khác ko thay đổi thì một vòng quay các khoản tƣơng đƣơng
tiền dài hơn có thể làm tổn thƣơng khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Hàng Lê Cẩm Phƣơng, Phạm Ngọc Thúy
10/2007 nghiên cứu trên mẫu gồm 96 doanh nghiệp nhựa cho thấy hiện tại có 75%
doanh nghiệp đã xây dựng chính sách vốn lƣu động, thể hiện mức độ quan tâm cần
thiết của doanh nghiệp đối với quản lí vốn lƣu động. Nghiên cứu tập trung vào đánh
giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố vi mô và vĩ mô tới quyết định đầu tƣ
vào vốn lƣu động của các công ty trong ngành nhƣ: Quan điểm của nhà quản lí, mục
tiêu kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tín dụng khách hàng và chính sách tín dụng
của đối thủ cạnh tranh. Vì vậy để đạt đƣợc hiệu quả cao, nghiên cứu đã sử dụng
phƣơng pháp điều tra khảo sát sử dụng bảng câu hỏi kết hợp với phỏng vấn chuyên
gia vốn là những phƣơng pháp ít đƣợc sử dụng trong nghiên cứu về vốn lƣu động.
1.1.5. Tổng hòa phân tích mối quan hệ của cả 04 khía cạnh trên
_ Nghiên cứu của Smith (1980) lần đầu tiên đƣợc công bố nói về tầm quan
trọng của việc cân bằng mục tiêu kép trong quản trị TSNH, đặc biệt giữa khả năng
thanh khoản và khả năng sinh lời. Ông cho rằng những quyết định có xu hƣớng làm
tối đa hóa lợi nhuận thì cũng đồng thời có xu hƣớng làm tối đa hóa nguy cơ mất
thanh khoản. Ngƣợc lại, tập trung nguồn lực vào nâng cao khả năng thanh khoản thì
sẽ làm giảm khả năng sinh lợi tiềm năng của doanh nghiệp.
_ Nghiên cứu của Lyroud và Lazaridis (2000) sử dụng ngành thực phẩm ở Ai
Cập để kiểm chứng vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ một chỉ số thanh
khoản của hãng và cố gắng xác định mối quan hệ của nó với tỉ lệ thanh toán hiện
hành và thanh toán nhanh, với các biến thành phần của nó, và xem xét ý nghĩa của
vòng quay các khoản tƣơng đƣơng tiền với khả năng sinh lời. Kết quả các nghiên
cứu của họ cho thấy rằng có một mối quan hệ thuận chiều đáng kể giữa vòng quay
8
các khoản tƣơng đƣơng tiền với các thƣớc đo khả năng thanh khỏan truyền thống là
tỉ lệ thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh. Vòng quay các khoản tƣơng đƣơng
tiền cũng có mối quan hệ cùng chiều với lợi nhuận từ tài sản và tỉ lệ lợi nhuận ròng
nhƣng không có mối quan hệ tuyến tính với các mức tỉ lệ.
Nghiên cứu “Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi:
“Bằng chứng thực nghiệm ở Việt Nam” của nhóm tác giả ThS. Từ Thị Kim Thoa và
TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên – trƣờng đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, đăng trên
tạp chí Phát triển và Hội nhập số 14 xuất bản tháng 01- 02/2014 cho thấy viê ̣c qu ản
trị vốn luân chuyển hiệu quả bằng cách rút ngắn kỳ thu tiền và kỳ lƣu kho sẽ gia
tăng khả năng sinh lợi cho các doanh nghiê ̣p . Nhóm tác gia còn nghiên cứu m ối
quan hệ này ở một số ngành khác nhau và kế t quả cho thấ y do đă ̣c điể m ngành khác
nhau mố i quan hê ̣ giƣ̃a
quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi giữa các
ngành cũng khác nhau.
Vào năm 2010, nhóm tác giả Dong, Huynh Phuong & Jyh-tay Su đã nghiên
cứu mối quan hệ giữa chu kỳ luân chuyển tiềnvà khả năng sinh lợi, đƣợc đo lƣờng
bằng tỷ lệ lợi nhuận hoạt động gộp trên một mẫu 130 công ty niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán VN trong giai đoạn 2006– 2008. Nhóm tác giả đã tìm ra mối
quan hệ mạnh giữa khả năng sinh lợi và chu kỳ luân chuyển tiền và cho rằng ban
quản trị có thể gia tăng giá trị tài sản cho cổ đông bằng cách xác định chu kỳ luân
chuyển tiền phù hợp và duy trì từng thành phần của chu kỳ này ở mức tối ƣu.
1.1.6. Các nghiên cứu xu hướng
Đây là các nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề liên quan đến quản lí TSNH
không nằm trong các nhánh lí thuyết chính nhƣng lại có tính khái quát và cập nhật
xu hƣớng khá cao giúp chúng ta có một cái nhìn toàn diện về tình hình thực tế của
việc quản lí TSNH hiện nay trên thế giới.
_ Nghiên cứu của trung tâm nghiên cứu thuộc tập đoàn kiểm toán Eernst and
Young 2013 trên quy mô 2000 công ty ở Mỹ và Châu Âu đánh giá biểu hiện về
quản lí TSNH của các công ty này ở mức độ công ty, khu vực, ngành và quốc gia.
9
- Xem thêm -