Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ...

Tài liệu Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

.PDF
112
52
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ---------- HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN TRỌNG TÀI TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU ---------- HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN TRỌNG TÀI TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SĨ: VŨ VĂN ĐÔNG Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng năm 2020 i CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Văn Đông ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Văn Đông. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Trọng Tài iii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi nhận được nhiều sự đóng góp, giúp đỡ của doanh nghiệp, đồng nghiệp, bạn bè và các cá nhân. Xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Văn Đông, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và động viên tôi thực hiện, hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Đào tạo Quốc tế và Sau đại học của Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện tốt trong học tập, nghiên cứu và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian vừa qua. Xin cảm ơn Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu và giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong suốt quá trình thực tập ở bậc cao học và thực hiện Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh tại công ty. Kính mong quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn đọc đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thiện tốt hơn. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày …… tháng ……năm 2020 Tác giả Nguyễn Trọng Tài iv TÓM TẮT Hiệu quả hoạt động KD phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có để thực hiện mục tiêu đề ra. Hiệu quả đó thể hiện kết quả của quá trình hoạt động KD của công ty, biểu hiện thông qua kết quả thu được và chi phí bỏ ra tức là phải đạt được LN tối đa với chi phí tối thiểu nhưng phải đảm bảo hoài hòa lợi ích của doanh nghiệp, người lao động và của toàn xã hội thì doanh nghiệp mới phát triển ổn định và bền vững. Một công ty sẽ có hiệu quả KD tốt nếu như công ty đó nắm vững các tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn, cung cầu hàng hóa trên thị trường, đối thủ cạnh tranh,... để khai thác các nguồn lực sẵn có, tận dụng những cơ hội thị trường nhằm mang lại LN, hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Ngược lại, một công ty không biết cách KD, không có năng lực thì tất yếu kết quả KD sẽ tồi. Do vậy, hiệu quả KD có vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, nó không những mang lại sự phồn thịnh cho doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao hiệu quả cho toàn bộ nền kinh tế quốc gia. Chính sách mở cửa đã làm cho nền kinh tế Việt Nam có những biến đổi sâu sắc, đường lối đổi mới đúng đắn và chính sách kinh tế phù hợp tạo ra được nhiều thời cơ mới, vận hội mới làm thay đổi bộ mặt của đất nước. Công ty XSKT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từng bước khẳng định vị trí của mình trong hệ thống doanh nghiệp nhà nước. Để tiếp tục tăng trưởng hơn nữa khi trình độ phát triển ngày càng cao, công ty không ngừng phấn đấu, cố gắng mọi nỗ lực, học hỏi kinh nghiệm phát hành vé số với kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu quả hoạt động KD góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, giải quyết việc làm cho hàng vạn người lao động, nâng cao mức sống, thu nhập của CBCNV công ty và xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi cho tỉnh nhà. Vì vậy, thông qua các phân tích tình hình hoạt động KD của doanh nghiệp, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra, tình hình sử dụng vốn và nghiên cứu thị trường vé số miền Nam,… để thấy được những điểm mạnh bên trong cần phát huy, những điểm yếu, hạn chế cần khắc phục, những cơ hội cần nắm bắt và giảm thiểu những đe dọa từ môi trường bên ngoài. Trên cơ sở đó, đề ra một số giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả KD và các kiến nghị là rất hữu ích, thiết thực, phù hợp với tình hình thực tế của công ty góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động KD tại công ty, giúp doanh nghiệp phát triển ổn định, bền vững trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, cạnh tranh có hiệu quả trong ngành xổ số và trở thành một trong những công ty xổ số mạnh của khu vực miền Nam. v Công trình nghiên cứu phải đạt được những kết quả cụ thể như sau: - Góp phần bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả KD, cho chúng ta thấy được những lợi ích và hạn chế của vé xổ số trong sự vận động và phát triển của nền kinh tế Việt Nam. - Kết quả nghiên cứu phải phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty và từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty. Qua đó, giúp người đọc có nhận định sâu hơn về nội dung đề tài nghiên cứu. - Giúp tác giả nâng cao được nhận thức, sự hiểu biết sâu hơn về lĩnh vực xổ số, tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cũng như cơ chế hoạt động của các công ty XSKT khu vực miền Nam. Đây là tiền đề ban đầu để tác giả có thể nghiên cứu những công trình khác được hoàn thiện hơn. - Thông qua công trình nghiên cứu này giúp cho công ty Xổ số kiến thiết tỉnh BR - VT có cái nhìn khách quan hơn về thực trạng hoạt động KD của công ty và có thể vận dụng cho phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả KD của công ty. - Công trình nghiên cứu có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho những ai đang làm trong ngành xổ số hoặc đang nghiên cứu về hiệu quả KD của ngành này. vi MỤC LỤC Table of Contents LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ iii TÓM TẮT.................................................................................................................. iv MỤC LỤC ................................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... xii DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................... xiii GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ xiv 1. Kết cấu tổng thể của luận văn................................................................................... xiv 2. Kết quả đạt được của luận văn ................................................................................. xiv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu (NC) ........................................................................................ 5 2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 5 2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 5 3. Đối tượng và Phạm vi NC ......................................................................................... 6 3.1. Đối tượng NC .......................................................................................................... 6 3.2. Phạm vi NC ............................................................................................................. 6 4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 7 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................. 7 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 7 7. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 7 8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 7 vii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................................... 9 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.................................................................................................................. 9 1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................................ 19 1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động ................................................................. 19 1.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả kinh doanh .......................................................... 26 1.2.3. Nguyên tác chung khi xác định các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động ........ 30 1.2.4. Khung phân tích ảnh hưởng các yếu tố hiệu quả hoạt động bộ phận đến hiệu quả hiệu quả hoạt động tổng thể của doanh nghiệp ............................................................. 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ............. 37 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ......................................................................................... 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 37 2.1.1.1. Quá trình hình thành ......................................................................................... 37 2.1.1.2 Quá trình phát triển ............................................................................................ 37 2.1.2. Bộ máy tổ chức nhân sự tại công ty .................................................................... 39 2.1.2.1. Giới thiệu Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......................... 39 2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 39 2.1.3. Mục tiêu, nguyên tắc và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty ................. 41 2.1.3.1. Mục tiêu kinh doanh ......................................................................................... 41 2.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động ....................................................................................... 41 2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ........................................................................ 42 2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ............................................................................................................................... 46 viii 2.2.1. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện hoạt động tài chính 46 2.2.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả phương tiện phục vụ khách hàng ......... 53 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện quá trình quản lý nội bộ ............................................................................................................................ 56 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả trên phương diện đào tạo, phát triển ............. 59 2.2.5. Mô hình BSC và kết quả thực hiện kế hoạch của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong các năm qua ................................................................................ 61 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY ................... 63 2.3.1. Những ưu điểm .................................................................................................... 63 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................... 64 2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 64 2.4. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY...................................................................................................................... 65 2.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ............................................................... 65 2.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài .............................................................. 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRONG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025............................................................... 74 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ...... 74 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2025 .............................................. 74 3.1.2. Kế hoạch kinh doanh từ nay đến năm 2025 ........................................................ 75 3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH BSC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025 ................................... 76 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025 ........................................................................................... 78 3.3.1. Nhóm giải pháp tăng cường, thể hiện tình hình tài chính ................................... 78 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả trên phương diện khách hàng ..................... 80 3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình nội bộ........................................... 81 3.3.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển.................................... 82 3.4. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 84 3.4.1. Đối với Hội đồng xổ số khu vực, Bộ Tài chính và Chính phủ ............................ 84 ix 3.4.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................. 86 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO......................................... 89 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 89 KIẾN NGHỊ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO............................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 92 PHỤ LỤC .............................................................................................................. xciv x DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1. BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu 2. BQ Bình quân 3. CBCNV Cán bộ công nhân viên 4. CSH Chủ sở hữu 5. DT Doanh thu 6. DV Dịch vụ 7. ĐLVS Đại lý vé số 8. KD Kinh doanh 9. LĐ Lao động 10. LN Lợi nhuận 11. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 12. TSCĐ Tài sản cố định 13. TSDH Tài sản dài hạn 14. TSLĐ Tài sản lưu động 15. TSNH Tài sản ngắn hạn 16. TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 17. XSKT Xổ số kiến thiết 18. UBND Ủy ban nhân dân 19. VCĐ Vốn cố định 20. VLĐ Vốn lưu động 21. VKD Vốn kinh doanh xi DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Ký hiệu Tên bảng 1. Bảng 1.1 2. Bảng 2.1 3. Bảng 2.2 4. Bảng 2.3 5. Bảng 2.4 Kết quả thực hiện ROI qua các năm 2015-2018 51 6. Bảng 2.5 Kết quả thực hiện ROA qua các năm 2015-2018 52 7. Bảng 2.6 Kết quả thực hiện ROE qua các năm 2015-2018 53 8. Bảng 2.7 9. Bảng 2.8 10. Bảng 2.9 Lỗi than phiền của khách hàng (2015-2018) 56 11. Bảng 2.10 Kết quả đánh giá của khách hàng về sản phẩm - dịch vụ của công ty 58 12. Bảng 2.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cung ứng 60 13. Bảng 2.12 Chỉ tiêu số ngày hàng tồn kho thực tế từ năm 20152018 60 14. Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh hiện nay 61 15. Bảng 2.14 Tỷ lệ vé sổ hỏng trên doanh thu từ năm 2015-2018 61 16. Bảng 2.15 Tỷ lệ vé số hỏng tại các bộ phận 61 17. Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh gia hiệu quả trên phương diện đào tạo và phát triển 62 18. Bảng 2.17 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo so với kế hoạch 63 19. Bảng 2.18 Tỷ lệ nhân viên rời khỏi công ty 63 20. Bảng 2.19 Mô hình BSC của công ty xổ số kiến thiết qua các năm 2015-2018 64 Điểm mạnh, điểm yếu của một số mô hình đo lường hiệu quả hoạt động Cơ cấu giải thưởng cho loại vé truyền thống giá 10.000 đồng loại 6 chữ số Mục tiêu tài chính của công ty xổ số kiến thiết 20142019 Kết quả hoạt động của công ty TNHH xổ số kiến thiết bà Rịa - Vũng Tàu qua các năm 2015 - 2018 Năng suất lao động của công ty xổ số kiến thiết qua các năm 2015-2018 Thực tế cơ cấu chi phí của công ty TNHH xổ số kiến thiết các năm 2015 -2018 Trang 15 46 49 50 54 55 xii 21. Bảng 2.20 22. Bảng 2.21 23. Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu về tài chính của công ty qua các năm 2015-2018 Cơ cấu nhân viên trong công ty xổ số năm 2018 (128 nhân viên) Mô hình BSC của công ty xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ nay đến năm 2025 68 69 79 DANH MỤC HÌNH ẢNH TT 1. 2. 3. 4. 5. Ký hiệu Tên hình Trang Hình 1.1 Mô hình EFQM 14 Hình 1.2 Mô hình lăng kín hiệu suất 14 Hình 1.3 Mô hình thẻ cân bằng điểm 17 Hình 1.4 Mô hình đầu vào – Quy trình – Đầu ra - Kết quả 34 Hình 2.1 Hình ảnh vé số 48 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Ký hiệu 1 Biểu đồ 2.1 2 3 Biểu đồ 2.2 BIỂU ĐỒ Kết quả thực hiện ROI qua các năm 2015-2018 Kết quả thực hiện ROA qua các năm 2015-2018 (Tỷ VNĐ) Trang 51 52 Biểu đồ 2.3 Kết quả thực hiện ROE qua các năm 2015-2018 53 Biểu đồ 2.4 Năng suất của tổng nhân viên (Tỷ VNĐ/người/năm) 54 5 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu chi phí từ năm 2015-2018 55 6 Biểu đồ 2.6 Lỗi than phiền của khách hàng (2015-2018) 57 Biểu đồ 2.7 Kết quả đánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty 58 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ vé số hỏng tại các bộ phận 62 4 7 8 xiii DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Ký hiệu 1 Sơ đồ 2.1 Tên Sơ đồ Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Trang 43 xiv GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1. Kết cấu tổng thể của luận văn Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” bao gồm 115 trang, gồm: lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình vẽ, nội dung ba chương. Ngoài ra còn có 107 trang phụ lục. Nội dung 3 (ba) chương bao gồm: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về nghiên cứu và mở đầu (08 trang); Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (26 trang); Chương 2: Thực trạng kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (37 trang); Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (16 trang). Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo (03 trang). Tổng số hình vẽ là 5 hình; tổng số bảng biểu là: 23 bảng, tổng số sơ đồ: 01; tổng số biểu đồ 08, tóm tắt (10 trang). 2. Kết quả đạt được của luận văn - Nghiên cứu bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiêu chí nhận diện và đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, tổng hợp đề xuất hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh phù hợp với Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh BR– VT. - Hoàn chỉnh hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin của nhà quản trị trong Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh BR–VT. - Vận dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong môi trường kinh doanh hiện nay. - Công trình nghiên cứu có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho những ai đang làm trong ngành xổ số hoặc đang nghiên cứu về hiệu quả KD của ngành này. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kinh doanh có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh có ý nghĩa cấp thiết đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh và mang tính toàn cầu như hiện nay. Các tác giả (Beaver, 1966; Chen và Shimerda, 1981; Goerge E. Pinches và cộng sự, 1973) nhận định các chỉ tiêu phân tích được coi là hữu dụng khi phân tích hiệu quả đã được kiểm chứng với các mục đích cụ thể. Nhóm tác giả (Ittner và Lacker, 2003; Kaplan, 1996; Kaplan, 2001) cho rằng hệ thống các chỉ tiêu phân tích sẽ toàn diện hơn khi có sự kết hợp giữa các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Hiện nay, có hai vấn đề lớn đặt ra trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một là, theo nhóm tác giả Baines và Langfield – Smith (2003) cho rằng môi trường cạnh tranh thay đổi khiến cho các doanh nghiệp tập trung vào các chiến lược khác nhau để cải tiến tổ chức, do đó các hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả cần linh hoạt khi áp dụng cho các tổ chức thuộc ngành nghề kinh doanh khác nhau. Hai là, theo nhóm tác giả (Shields, 1980; Goerge E. Pinches và cộng sự, 1973; Chen và Shimerda, 1981) cho rằng sự chồng chéo và phức tạp các chỉ tiêu phân tích chịu sự ảnh hưởng rất lớn của hành vi người phân tích. Từ đó, hai luận điểm này gợi mở hướng nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của các ngành nghề kinh doanh khác nhau, đáp ứng khả năng sẵn sàng sử dụng của người phân tích. Hệ thống phân tích chỉ tiêu hiệu quả hoạt động chưa thể toàn diện nếu chi phí phân tích hiệu quả chưa phản ánh tổng thể của doanh nghiệp. Nhìn từ góc độ chuỗi giá trị bên trong của doanh nghiệp, sản phẩm sẽ trải qua tất cả các hoạt động của chuỗi và ứng với mỗi hoạt động sản phẩm sẽ tích lũy được một số giá trị nào đó (Porter, 1985). Các hoạt động chính trong chuỗi từ cung ứng, sản xuất đến tiêu thụ có mối liên kết với nhau. Đầu ra của hoạt động này là đầu vào của hoạt động kế tiếp. Vì vậy, ngoài việc phân tích hiệu quả tổng thể cần phải thiết lập phân tích hiệu quả của các giai đoạn trong quá trình kinh doanh là đầu vào - quá trình sản xuất - đầu ra - kết quả. Hoạt động xổ số kiến thiết là loại hình kinh doanh ra đời khá lâu, ngày càng phát triển và thật sự trở thành công cụ huy động có hiệu quả các nguồn vốn nhỏ lẻ trong xã hội thành nguồn vốn lớn phục vụ cho mục đích xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, 2 đặc biệt là các công trình về y tế, giáo dục, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, giải quyết việc làm cho hàng chục ngàn lao động trong đó nhiều người có hoàn cảnh khó khăn, tàn tật, trẻ em cơ nhỡ. Bên cạnh đó, hoạt động xổ số kiến thiết đã đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của đông đảo người dân trong xã hội, góp phần không nhỏ ổn định xã hội, hạn chế và ngăn chặn nạn cờ bạc, số đề, cá cược bất hợp pháp. Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thành lập theo Quyết định số 28/QĐ-UB ngày 16/01/1983 của Chủ tịch UBND Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo. Qua nhiều lần chuyển đổi mô hình hoạt động theo quy định của nhà nước, đến nay tên chính thức của công ty là Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, là công ty 100% vốn nhà nước, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Chủ sở hữu công ty là UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Thị trường vé số của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu là khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận, nhất là các tỉnh miền Đông Nam Bộ. Công ty chỉ kinh doanh một loại hình xổ số duy nhất là xổ số truyền thống, các loại hình xổ số mới, xổ số tự chọn thủ công, xổ số điện toán hiện đại phù hợp với thị trường và xu hướng phát triển chung của thế giới chưa được nghiên cứu, ứng dụng. Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có doanh thu, lợi nhuận, số nộp ngân sách năm sau đều tăng cao so với năm trước, thị trường vé số ngày càng mở rộng và có doanh thu đứng đầu trong 3 tỉnh mở thưởng cùng ngày. Tuy nhiên, công ty chưa khai thác hết tiềm năng thị trường vé số nhất là khu vực miền Tây, công nợ đại lý còn cao, vượt mức quy định của Bộ Tài chính và nguồn vốn kinh doanh của công ty khá lớn, chủ yếu gởi ngân hàng để nhận lãi, đây là hình thức đầu tư an toàn nhưng hiệu quả chưa cao, cần phải được đưa vào đầu tư kinh doanh khác có hiệu quả để tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty cũng như tăng lợi ích kinh tế xã hội cho nền kinh tế Việt Nam. Hoạt động kinh doanh của Công ty 37 năm qua ngày càng phát triển ổn định, vững chắc về tất cả các mặt hoạt động kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, vốn kinh doanh và số nộp ngân sách do UBND tỉnh giao hàng năm, đóng góp đáng kể vào ngân sách địa phương, đặc biệt là hoàn thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng thêm nhiều công trình phúc lợi xã hội, các công trình y tế, giáo dục, góp phần vào sự nghiệp xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ngày càng phát triển giàu đẹp, văn minh. 3 Thông qua nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm: - Nghiên cứu bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiêu chí nhận diện và đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, tổng hợp đề xuất hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh phù hợp với Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Hoàn chỉnh hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin của nhà quản trị trong Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Vận dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong môi trường kinh doanh hiện nay. Trong sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế rủi ro, doanh nghiệp phải biết tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, nguồn nhân lực, chất lượng sản phẩm, vật tư, trình độ quản lý, hệ thống thông tin,… doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính sách pháp luật của nhà nước, vị trí địa lý, khí hậu,... Trên cơ sở đó, doanh nghiệp tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng và tìm cách khắc phục chúng để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng và ổn định trong nền kinh tế thị trường với nhiều áp lực cạnh tranh thì tính hiệu quả là mục tiêu, tiêu chí được đặt lên hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp, tức là làm sao giảm giá thành sản xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; chất lượng, mẫu mã phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng; biện pháp kinh doanh, phân phối sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh có tầm quan trọng đặc biệt đối với nhà quản trị và đối với sự sống còn của doanh nghiệp. Muốn đạt được yêu cầu đó, nhà quản trị phải thường xuyên quan tâm, 4 nắm bắt mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp mình, từ khâu chi phí vật tư, nguyên vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất, lưu thông đến chất lượng, mẫu mã sản phẩm đầu ra. Ngoài ra, nhà quản trị còn phải biết quản lý, sắp xếp nhân sự cho phù hợp; theo dõi mọi biến động về thị trường, chính sách, chiến lược của đối thủ cạnh tranh và tuân thủ theo chính sách, pháp luật của nhà nước. Từ kết quả kinh doanh và lợi nhuận đạt được, nhà quản trị có thể đưa ra quyết sách đúng đắn, quyết định điều chỉnh phù hợp nhằm đem lại lợi ích và hiệu cao nhất cho doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là thước đo tổng hợp, phản ánh trình độ kinh doanh và năng lực sản xuất của một doanh nghiệp. Công ty phải tự xây dựng được chiến lược kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều hết sức quan trọng, cần thiết, là điều kiện quyết định đến sự thành bại của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng. Thị trường vé số kiến thiết khu vực miền Nam được hình thành và phát triển từ cuối những năm thập niên 1970. Vé xổ số kiến thiết không chỉ là nhu cầu giải trí thực sự của người dân mà còn là cơ hội trúng thưởng có giá trị cao. Công ty Xổ số kiến thiết ở các tỉnh miền Nam có doanh thu rất lớn, lợi nhuận cao, số nộp ngân sách hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm/01 Công ty. Có tỉnh số nộp ngân sách từ nguồn thu xổ số kiến thiết chiếm trên 30% số thu ngân sách của tỉnh. Vì vậy, hoạt động xổ số kiến thiết được UBND các tỉnh đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện phát triển để thu ngân sách lớn cho địa phương, giúp giải quyết một lượng lớn lao động cho nền kinh tế, góp phần vào sự nghiệp phát triển y tế, giáo dục, phúc lợi công cộng tại địa phương. Trong những năm từ 2001 đến 2007, các Công ty Xổ số kiến thiết phát hành vé số với số lượng lớn nên tỷ lệ tiêu thụ vé số đạt thấp, gây lãng phí về chi phí in, giấy in, công lao động. Hoạt động kinh doanh xổ số phát triển chưa thực sự vững mạnh, ổn định và có sự cạnh không bình đẳng giữa các công ty xổ số. Đứng trước tình hình đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số; Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 65/2007/TT-BTC hướng dẫn chi tiết Nghị định số 30/2007/NĐ-CP, Thông tư 131/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 65/2007/TT-BTC, Thông tư số 01/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số nên các Công ty Xổ số kiến thiết phát triển nhanh chóng và dần dần đi vào ổn định từ cuối năm 2007 đến nay.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan