Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi sams...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi samsung của công ty tnhh cao phong đến năm 2020

.PDF
129
611
106

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  TRẦN QUYẾT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TIVI SAMSUNG CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHONG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh, 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  TRẦN QUYẾT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TIVI SAMSUNG CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHONG ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP Thành Phố Hồ Chí Minh, 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan ràng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tế, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan ràng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 24 thảng 08 năm 2013 Tác giả luận văn Trần Quyết MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG .................. 4 1.1. Những vấn đề chung về thị trường ........................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về thị trường ................................................................................. 4 1.1.2. Phân loại thị trường ........................................................................................ 5 1.1.3. Vai trò và chức năng của thị trường ............................................................... 7 1.1.4. Mở rộng thị trường ......................................................................................... 9 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường tiêu thụ ............................ 11 1.2.1. Quan điểm về mở rộng thị trường của doanh nghiệp .................................. 11 1.2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mở rộng thị trường tiêu thụ ..................... 11 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưỏng đến việc mở rộng thị trường tiêu thụ ..................... 13 1.3. Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp ................................................. 21 1.3.1. Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng giải pháp ............................... 21 1.3.2. Các công cụ để xây dựng các giải pháp khả thi có thể chọn lựa.................. 24 Ma trận kết hợp (SWOT) ....................................................................................... 24 1.4. Đặc điểm sản phẩm tivi Samsung ................................................................... 26 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TIVI SAMSUNG TẠI CÔNG TY TNHH CAO PHONG ........................... 28 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Cao Phong ........................................................ 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................. 28 2.1.2. Chức năng. nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếu .................................. 29 2.2. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Cao Phong năm 2010-2012 .................. 31 2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung của công ty TNHH Cao Phong từ năm 2010-2012 ........................................................................................... 34 2.3.1. Thị trường mục tiêu của tivi Samsung ......................................................... 35 2.3.2. Tình hình hoạt động Marketing tivi Samsung của công ty TNHH Cao Phong..... ................................................................................................................ 38 2.4. Đánh giá tổng quát thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ tivi Samsung của Công ty trong những năm qua .................................................................................... 45 2.4.1. Mở rộng thị trường theo chiều rộng ............................................................. 45 2.4.2. Mở rộng thị trường theo chiều sâu ............................................................... 45 2.4.3. Những thành công chủ yếu .......................................................................... 46 2.4.4. Những hạn chế ............................................................................................. 47 2.4.5. Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của thị trường tiêu thụ .................... 48 2.5. Phân tích những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường tiêu thụ của Công ty .......................................................................................................... 51 2.5.1. Môi trường bên trong ................................................................................... 51 2.5.2. Môi trường bên ngoài ................................................................................... 60 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................... 74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TIVI SAMSUNG TẠI CÔNG TY TNHH CAO PHONG ĐẾN NĂM 2020..................... 75 3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu của Công ty TNHH Cao Phong đến năm 2020 75 3.1.1. Định hướng phát triển .................................................................................. 75 3.1.2. Mục tiêu thị trường và phát triển thị trường cho sản phẩm tivi Samsung ... 76 3.2. Một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung của công ty TNHH Cao Phong đến năm 2020 .............................................................................. 76 3.2.1. Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT .............................. 76 3.2.2. Lựa chọn giải pháp ....................................................................................... 77 3.2.2.1. Giải pháp thâm nhập thị trường (S1,S2,S5, S6, S7, S8, S9 +O1, O2, O3, O5, O7, O8): .................................................................................................................. 77 3.2.2.2. Giải pháp phát triển sản phẩm (S7, S9 + O3, O5, O7, O9) ........................... 79 3.2.2.3. Giải pháp phát triển thị trường (S5, S7, S8+ O1, O2, O3, O5, O7, O8) ....... 79 3.2.2.4. Giải pháp mở rộng mạng lưới phân phối (S3, S4, S7 + T3, T5)................... 81 3.2.2.5. Giải pháp tăng cường cho công tác nghiên cứu thị trường và phát triển đa dạng hóa sản phẩm (W2, W3, W6+ O1, O3, O7) ...................................................... 82 3.2.2.6. Giải pháp tăng cường quảng cáo, khuyến mãi (W4 và T3, T4) .................... 83 3.2.2.7. Giải pháp cạnh tranh về giá (W1, W2 và T2, T5, T6) .................................. 84 3.2.2.8. Một số giải pháp hỗ trợ ................................................................................. 85 3.3. Kiến nghị : ........................................................................................................... 92 3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước :........................................................................ 92 3.3.2. Kiến nghị đối với ngành : ............................................................................. 92 3.3.3. Kiến nghị đối với công ty :........................................................................... 93 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................... 93 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin EFE Exteral Factor Evaluation HD High definition GDP Gross Domestic Products GFK German Consumer Climate IEF Interal Factor Evaluation NPP Nhà phân phối POP Point of purchase advertising SAP System application of process Stt Số thứ tự SWOT Strengths — Weaknesses — Opportunities - Threats TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .......................................................... 22 Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .......................................................... 23 Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .......................................................................... 24 Bảng 1.4: Ma trận SWOT .............................................................................................. 26 Bảng 2.1: Doanh số tiêu thụ tivi của công ty TNHH Cao Phong các năm 2010-2012 . 33 Bảng 2.2: Doanh thu tivi Samsung của công ty TNHH Cao Phong trên các kênh bán hàng qua các năm 2010-2012 ......................................................................................... 34 Bảng 2.3: Bảng khảo sát khách hàng theo độ tuổi ......................................................... 35 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp tình hình tiêu thụ tivi Samsung tại các thành phố lớn của công ty TNHH Cao Phong qua các năm ........................................................................ 36 Bảng 2.5: Thị phần tiêu thụ tivi Samsung qua các năm so với tổng thị phần cả ........... 36 nước về các thương hiệu tivi .......................................................................................... 36 Bảng 2.6: Doanh số tiêu thụ tivi Samsung của Công ty Cao Phong .............................. 37 phân loại theo vùng địa lý .............................................................................................. 37 Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến khách hàng về tiêu chí đảm bảo chất lượng ....................... 39 Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến khách hàng về tiêu chí giá cả phù hợp ............................... 41 Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến khách hàng về mức độ thông dụng sản phẩm .................... 42 Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông .................................. 44 Bảng 2.10 : Chỉ tiêu tài chính từ năm 2010-2012 .......................................................... 52 Bảng 2.11. Tổng tài sản.................................................................................................. 53 Bảng 2.12. Cơ cấu vốn ................................................................................................... 54 Bảng 2.13 : Bảng cơ cấu lao động công ty .................................................................... 55 Bảng 2.14: Bảng cơ cấu trình độ lao động của công ty ................................................. 56 Bảng 2.15. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong về phân phối tivi Samsung (IFE) ... 60 Bảng 2.16. Tổng hợp một số yếu tố về sản phẩm giữa các đối thủ cạnh tranh: ............ 69 Bảng 2.17: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................ 71 Bảng 2.18. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................. 73 Bảng 3.1: Ma trận SWOT .............................................................................................. 76 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010-2012 ................................... 32 Biểu đồ 2.2: Doanh thu của tùng nhóm sản phẩm từ 2010-2012................................... 33 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ mức độ của khách hàng về tiêu chí đảm bảo chất lượng ................. 40 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ mức độ của khách hàng về tiêu chí giá cả phù hợp ......................... 41 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ mức độ nhận biết của khách hàng về siêu thị Điện máy nội thất Chợ Lớn ................................................................................................................................. 45 Biểu đồ 3.1: Đánh giá chung của khách hàng về sản phẩm tivi Samsung ..................... 80 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô ................................................................. 19 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy (nhân sự) của công ty TNHH Cao Phong ............................... 31 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam vẫn được coi là nước nông nghiệp. Tỷ lệ tiêu dùng bình quân cho trang thiết bị điện máy của người Việt Nam còn khá thấp so với các nước trong khu vực tuy nhiên GDP đầu người của Việt Nam đã tăng từ mức 114 USD năm 1991 lên 1.540 USD năm 2012 (tăng trên 12 lần). Trên cơ sở phân tích này, có thể thấy thị trường điện máy nói chung có rất tiềm năng và nhiều cơ hội phát triển. Với lối sống hiện đại, tất bật cùng với bình quân thu nhập ngày càng tăng sẽ kéo theo nhu cầu tiêu dùng hàng điện máy tăng cao. Một trong những vấn đề đang được các doanh nghiệp quan tâm đó là hoạt động mở rộng và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình, bởi vì thông qua hoạt động này doanh nghiệp tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thực hiện được quá trình tái sản xuất, xoay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Thị trường luôn luôn biến động, luôn có sự đào thải theo quy luật vốn có của nó. Và một điều cốt lõi, doanh nghiệp muốn đứng vừng và phát triển trên thị trường muốn vậy phải có: vốn, lao động, công nghệ thông tin và trình độ quản lý, đó là điều kiện hết sức cơ bản. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng và tận dụng chúng một cách triệt để vào công việc kinh doanh của đơn vị mình, vấn đề đặt ra là doanh nghiệp sẽ đứng vững và phát triển trên thị trường, các hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả tốt hay giậm chân tại chỗ, hay thậm chí làm ăn thua lỗ và đi đến phá sản, cần được lưu tâm. Mà một trong sự lưu tâm đó là giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường đó. Chính vì thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết cho nên tôi chọn đề tài “Một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung của công ty TNHH Cao Phong đến năm 2020”. 2 2. Mục tiêu của đề tài Đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung của Công ty TNHH Cao Phong dựa trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và đánh giá thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Cao Phong trong 3 năm 2010 đến 2012. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thị trường tiêu thụ sản phẩm và việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Các khách hàng tiêu mua sắm tại hệ thống siêu thị Điện Máy Nội Thất Chợ Lớn. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Tại công ty TNHH Cao Phong Về thời gian: Luận văn chú trọng nghiên cứu thực trạng mở rộng thị trường tại công ty TNHH Cao Phong, lấy mốc thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2012 và tầm nhìn đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để có được thông tin thứ cấp tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn: Thu thập và phân tích các số liệu về tình hình của Công ty TNHH Cao Phong trong giai đoạn 2010-2012, các thông tin đối thủ cạnh tranh, báo chí, tập san chuyên ngành, sách chuyên ngành…. Để có được thông tin sơ cấp tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, điều tra khảo sát của người tiêu dùng từ đó xử lý, phân tích hệ thống các thông tin, số liệu thu được. Phương pháp thống kê: Việc thu thập số liệu kết hợp giữa tài liệu và thực tế được tác giả thực hiện bằng phần mềm Excel. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài bao gồm ba chương: 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường và mở rộng thị trường. Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung tại Công ty TNHH Cao Phong trong thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tivi Samsung của Công ty TNHH Cao Phong đến năm 2020. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG 1.1. Những vấn đề chung về thị trường 1.1.1. Khái niệm về thị trường Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Từ đó đến nay, nền sản xuất hàng hoá đã phát triển và trải qua nhiều thế kỷ nên khái niệm về thị trường cùng rất đa dạng và phong phú. Ngay trong một vùng, một quốc gia cùng có sự phát triển không đều giữa các lĩnh vực các ngành nên nhiều khái niệm thị trường được đề cập. 1.1.1.1. Theo cách cổ điển Cách hiểu này cho rằng thị trường là nơi diễn ra quá trình trao đổi, buôn bán. Như vậy phạm vi của thị trường được giới hạn thông qua việc xem xét bản chất hành vi tham gia thị trường. Ở đâu có sự trao đổi, buôn bán, có sự lưu thông hàng hóa thì ở đó có thị trường. 1.1.1.2. Thị trường trong nền kinh tế hiện đại Thị trường còn được quan niệm là sự kết hợp giữa cung và cầu trong đó người mua, người bán bình đẳng cạnh tranh, số lượng người mua và người bán nhiều hay ít phụ thuộc vào quy mô của thị trường lớn hay nhỏ, sự cạnh tranh có thể xảy ra giừa những người mua. Việc xác định nên mua hay nên bán hàng hoá với khối lượng và giá cả là bao nhiêu do quan hệ cung cầu quyết định. Do đó, có thể thấy rằng thị trường còn là nơi thực hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa hai khâu sản xuất và tiêu thụ hàng hoá. 1.1.1.3. Thị trường gắn với nền sản xuất hàng hóa Thị trường là một phạm trù riêng của sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ bản của thị trường được thể hiện qua 3 nhân tố có mối quan hệ mật thiết với nhau là nhu cầu về hàng hoá dịch vụ, cung ứng hàng hoá dịch vụ và giá cả hàng hoá dịch vụ. 5 Qua thị trường có thể xác định được mối tương quan giữa cung cầu về hàng hoá, dịch vụ, hiểu được phạm vi, quy mô, thực hiện cung, cầu dưới hình thức mua, bán hàng hoá trên thị trường. Ngược lại, hàng hoá và dịch vụ phải đáp ứng nhu cầu của thị trường và phải được thị trường chấp nhận. Mọi yếu tố có liên quan đến hàng hóa, dịch vụ phải tham gia thị trường. 1.1.1.4. Thị trường theo quan điểm của Marketing Theo quan điểm của các nhà Marketing, thị trường “ bao gồm các cá nhân hay tổ chức, thích thú và mong muốn mua một sản phẩm cụ thể nào đó để nhận được những lợi ích thỏa mãn một nhu cầu, ước muốn cụ thê và có khả năng (tài chính, thời gian) để tham gia trao đổi này ” (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009, trang 107). 1.1.2. Phân loại thị trường Có nhiều cách phân loại thị trường. Cách phân loại tổng quát nhất trong marketing là dựa vào hành vi và mục đích tiêu dùng sản phâm của người tiêu dùng. Chúng ta có hai loại thị trường đó là thị trường sản phẩm tiêu dùng và thị trường sản phẩm công nghiệp hay còn gọi là thị trường các tổ chức (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009, trang 108). Nhờ việc phân loại thị trường đúng đắn, doanh nghiệp có thể biết được những đặc điểm chủ yếu ở lĩnh vực của mình, từ đó doanh nghiệp sẽ định hướng đúng đắn được về chiến lược thị trường, xác định được những phương thức ứng xử cho phù hợp, đạt hiệu quả cao và tăng cường thế lực trên thị trường. Có thể phân loại thị trường theo nhiều tiêu thức khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu: 1.1.2.1. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ Thị trường địa phương: Bao gồm tập hợp khách hàng trong phạm vi địa phương nơi thuộc địa phận phân bố của Doanh nghiệp. Thị trường vùng: Bao gồm tập hợp các khách hàng ở một vùng địa lý nhất định. Vùng này được hiểu như một khu vực địa lý rộng lớn có sự đồng nhất về kinh tế - xã hội. Thị trường toàn quốc: Hàng hóa dịch vụ được lưu thông trên tất cả các vùng, 6 các địa phương của một nước. Thị truờng quốc tế: Là nơi diễn ra các giao dịch buôn bán hàng hóa dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế thuộc các quốc gia khác nhau. 1.1.2.2. Phân loại theo quan hệ giữa người mua và người bán Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Trên thị trường này có nhiều người mua và người bán cùng một thứ hàng hóa dịch vụ. Hàng hóa đó mang tính đồng nhất và giá cả là do thị trường quyết định. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: Trên thị trường này có nhiều người mua và người bán cùng một thứ hàng hóa dịch vụ nhưng chúng không đồng nhất. Điều này có nghĩa là loại hàng hóa sản phẩm đó có nhiều kiểu dáng, mẫu mã, bao bì, kích thước... khác nhau. Giá cả hàng hóa được ấn định một cách linh hoạt theo hình thức tiêu thụ trên thị trường. Thị trường độc quyền: Trên thị trường chỉ có một hoặc một nhóm người liên kết với nhau cùng sản xuất ra một loại hàng hóa. Họ có thể kiểm soát hoàn toàn số lượng dự định bán ra thị trường cùng như giá cả của chúng. 1.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng của hàng hóa Thị trường tư liệu sản xuất: Đối tượng hàng hóa lưu thông trên thị trường là các loại tư liệu sản xuất như nguyên vật liệu, năng lượng, động lực, máy móc, thiết bị. Thị trường tư liệu tiêu dùng: Đối tượng hàng hóa lưu thông trên thị trường là các vật phẩm tiêu dùng phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của dân cư như: quần áo, các loại thực phẩm chế biến... 1.1.2.4. Phân loại theo quá trình tái sản xuất của Doanh nghiệp Thị trường đầu vào: Là nơi Doanh nghiệp thực hiện các giao dịch nhằm mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho sản xuất. Có bao nhiêu yếu tố đầu vào thì có bấy nhiêu thị trường vào. Thị trường đầu ra: Là nơi Doanh nghiệp tiến hành các giao dịch nhằm bán các sản phẩm của mình. Tùy theo tính chất sử dụng sản phẩm hàng hóa của Doanh nghiệp mà thị trường đầu ra là thị trường tư liệu sản xuất hay tư liệu tiêu dùng. 7 1.1.3. Vai trò và chức năng của thị trường 1.1.3.1. Vai trò của thị trường Thị trường có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước, thể hiện ở chỗ là nó gắn chặt sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy và điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thị trường định hướng cho sản xuất kinh doanh: Hiện nay có hai xu hướng đang tổn tại, sản xuất định hướng nhu cầu và sản xuất đáp ứng nhu cầu. Sản xuất định hướng nhu cầu để tạo ra thị trường độc quyền, quyền lực rất lớn với khách hàng và khả năng cạnh tranh cao kèm theo những lợi thế về siêu lợi nhuận. Nhưng loại hình sản xuất đòi hỏi có đầu tư rất lớn và độ mạo hiểm cao. Nhưng sản xuất đáp ứng nhu cầu lại bám sát nhu cầu trên thị trường, mức độ mạo hiểm không cao nhưng cường độ cạnh tranh có thể rất cao. Nếu xem xét về bản chất thì cả hai loại hình đó đều xoay quanh ba vấn đề cố hữu: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai, sản xuất định hướng nhu cầu chẳng qua là để đón bắt nhu cầu trong tương lai sẽ xuất hiện và nó không thể thoát ly khỏi thị trường. Thị trường là nơi doanh nghiệp xác định lĩnh vực kinh doanh về các mặt: địa lý, lao động, máy móc thiết bị, thông tin đất đai...để tiến hành quá trình sản xuất và nó lại tiếp nhận các đầu ra của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể tổn tại được khi thị trường chấp nhận các yếu tố của mình. Thị trường là nơi sát hạch khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, quyết định xem doanh nghiệp có khả năng tổn tại và phát triển được hay không. Khả năng cạnh tranh ở đây là một tiêu thức tổng hợp thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường so với đối thủ nhưng vẫn đảm bảo lợi ích của mình. Xem xét vai trò của thị trường với quá trình phát triển của xã hội có thể thấy rằng thị trường là một nhân tố cực kỳ quan trọng. Khi chưa có thị trường, nền kinh tế tự nhiên chưa phát triển, xã hội còn ở trong tình trạng chưa phát triển, thị trường ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển và sự bố trí sản xuất của xã hội. Những người sản xuất để tăng lợi nhuận đã không ngừng tiết kiệm yếu tố đầu vào, tăng năng suất lao động. Do đó xã hội dần dần tiết kiệm được rất nhiều nguồn lực và lượng sản 8 phẩm dịch vụ được sản xuất ra ngày càng nhiều. 1.1.3.2. Chức năng của thị trường Thị trường có 4 chức năng: Thừa nhận, thực hiện, điều tiết và thông tin. Chức năng thừa nhận: Hàng hoá được sản xuất ra, người ta phải bán nó, việc bán hàng được thực hiện thông qua chức năng thừa nhận của thị trường. Thị trường thừa nhận chính là người mua chấp nhận thì cũng có nghĩa là về cơ bản quá trình tái sản xuất xã hội của hàng hoá đã hoàn thành. Thị trường không chỉ thừa nhận thụ động các kết quả của quá trình tái sản xuất, quá trình mua bán mà thông qua sự hoạt động của các quy luật kinh tế trên thị trường mà thị trường còn kiểm tra, kiểm nghiệm quá trình tái sản xuất quá trình mua bán đó. Chức năng thực hiện: Hoạt động mua bán là hoạt động lớn nhất, bao trùm cả thị trường. Thực hiện hoạt động này là cơ sở quan trọng có tính chất quyết định đối với việc thực hiện các quan hệ và hoạt động khác. Thông qua chức năng thực hiện của thị trường, các hàng hoá hình thành nên giá trị trao đổi của mình. Giá trị trao đổi là cơ sở vô cùng quan trọng để hình thành nên cơ cấu sản phẩm, các quan hệ tỷ lệ về kinh tế trên thị trường. Chức năng điều tiết, kích thích: Nhu cầu thị trường là mục đích của quá trình sản xuất. Thị trường là tập hợp các hoạt động của các quy luật kinh tế của thị trường. Do đó, thị trường vừa là mục tiêu vừa tạo ra động lực để thực hiện các mục tiêu đó. Đó là cơ sở quan trọng đề chức năng điều tiết và kích thích phát huy vai trò của mình. Thể hiện ở chỗ thông qua nhu cầu thị trường, người sản xuất chủ động di chuyền tư liệu sản xuất, vốn và lao động từ ngành này qua ngành khác, từ sản phẩm này qua sản phẩm khác để có lợi nhuận cao. Thông qua các hoạt động của các quy luật kinh tế của thị trường, người sản xuất có lợi thế trong cạnh tranh sẽ tận dụng khả năng của mình để phát triển sản xuất. Ngược lại, những người sản xuất chưa tạo ra được lợi thế trên thị trường cũng phải vươn lên để thoát khỏi nguy cơ phá sản. Đó là những động lực mà thị trường tạo ra đối với người sản xuất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng