BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------
-----------
NGUYỄN THANH TOÀN
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------
-----------
NGUYỄN THANH TOÀN
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Đoàn Đỉnh Lam
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Những nội dung được trình bày hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố
trong các công trình khác.
Nguyễn Thanh Toàn
ii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ....................................................................................................................4
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ...................4
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................4
1.1.2 Phân loại các rủi ro tín dụng .......................................................................5
1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .......................................................................6
1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng........................................................7
1.2.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................7
1.2.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng ...................................................9
1.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ...................................................................12
1.3.1 Đối với hoạt động của NHTM ....................................................................12
1.3.2 Đối với nền kinh tế xã hội ...........................................................................12
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM .........................13
1.4.1 Khái niệm ...................................................................................................13
1.4.2 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ..............................................................13
1.5 Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...........14
iii
1.5.1 Khái niệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ..................................14
1.5.2 Xây dựng chương trình quản trị rủi ro nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại ............................................................................15
1.6 Quản trị rủi ro tín dụng theo Công ước Basel II ........................................17
1.6.1 Giới thiệu về Công ước Basel .....................................................................17
1.6.2 Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng – trụ cột 1 của Basel II ....................18
1.7 Kinh nghiệm quốc tế trong quản trị rủi ro tín dụng và bài học kinh nghiệm
cho các NHTM Việt Nam ..................................................................................20
1.7.1 Kinh nghiệm quốc tế trong quản trị rủi ro tín dụng ....................................20
1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .........................................24
Kết luận Chương 1 ..............................................................................................25
Chương 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .........................26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................27
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2010 – 2013 ..27
2.2.1 Đánh giá môi trường hoạt động kinh doanh qua các năm ............................27
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
............................................................................................................................27
2.2.2.1 Huy động vốn ..........................................................................................27
2.2.2.2 Hoạt động tín dụng ..................................................................................30
2.2.2.3 Hoạt động dịch vụ khác ...........................................................................33
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam .........................................................................34
iv
2.3.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
............................................................................................................................34
2.3.1.1 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay ............................................34
2.3.1.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế.................................................35
2.3.1.3 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế .........................................37
2.3.2 Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam ....................................................................................................................38
2.3.2.1 Tình hình nợ quá hạn ...............................................................................38
2.3.2.2 Phân loại nợ .............................................................................................39
2.3.2.3 Các công cụ được sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam ............................................................................44
Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình cấp tín dụng ...............................44
Tuân thủ các quy định về tín dụng.................................................................46
Phân tán rủi ro ...............................................................................................48
Thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo theo đúng quy định ............................49
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.......................................................51
2.4 Đánh giá công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam .........................................................................51
2.4.1 Những kết quả đạt được ..............................................................................51
2.4.2 Những mặt hạn chế trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Vietinbank ...........................................................................................................54
2.5 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam ............................................................................................................57
2.5.1 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh ......................................................57
2.5.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................57
2.5.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................................60
Kết luận Chương 2 ..............................................................................................64
v
Chương 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................65
3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2020 ...............................................................................................65
3.1.1 Mục tiêu chiến lược tổng thể.......................................................................65
3.1.2 Mục tiêu chiến lược cụ thể ..........................................................................65
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam ....................................................................................................................66
3.2.1 Nâng cao chất lượng của việc đánh giá năng lực tài chính, năng lực quản trị
điều hành, mục đích sử dụng vốn của khách hàng................................................66
3.2.2 Tăng tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo và nâng cao chất lượng công tác
thẩm định, quản lý tài sản đảm bảo ......................................................................67
3.2.3 Không tập trung cấp tín dụng vào một ngành hàng, nhóm khách hàng ........68
3.2.4 Có biện pháp thẩm định lại tài liệu do khách hàng cung cấp .......................69
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .........................................70
3.2.6 Dự báo kịp thời và có chiến lược phù hợp những biến động của môi trường
kinh doanh ...........................................................................................................70
3.2.7 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng, đảm bảo thu thập thông tin tín dụng đầy đủ
và chính xác ........................................................................................................70
3.2.8 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực ..........................................71
3.2.9 Có chiến lược kinh doanh phù hợp, hiệu quả và an toàn..............................74
3.3 Một số kiến nghị đối với các cấp quản lý vĩ mô và NHNN.........................74
3.3.1 Về cơ chế chính sách và môi trường pháp lý ...............................................74
3.3.2 Cải cách, nâng cao chất lượng của hệ thống NHTM Việt Nam ...................76
3.3.3 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát, đánh giá của Ngân hàng Nhà nước
đối với hoạt động tín dụng ngân hàng ..................................................................77
3.3.4 Tăng cường sự hợp tác, sử dụng thông tin CIC ...........................................78
vi
Kết luận Chương 3 ..............................................................................................79
KẾT LUẬN .........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD
CIC
DNNN
NHNN
NHTM
NVTD
RRTD
TCTD
TMCP
TNHH
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Cán bộ tín dụng
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nhân viên tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Vietinbank :
Nam
vii
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 5
Biểu đồ 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động qua các năm (2010-2013) ..................... 29
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ..................................................... 31
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng Tổng tài sản ........................................................ 31
Biểu đồ 2.4. Thu nhập lãi từ cho vay khách hàng và các khoản thu nhập tương tự 33
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay ...................................... 34
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế........................................... 36
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ................................... 37
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm ........................................................... 39
Trang
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank qua các năm 2010 -2013 ............. 30
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay.......................................... 34
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế .............................................. 35
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ...................................... 37
Bảng 2.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của NHNN Việt
Nam ....................................................................................................................... 41
Bảng 2.6. Phân loại dư nợ cho vay Vietinbank từ năm 2010 đến năm 2013 ........... 41
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập chính tại
ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại trong hoạt động tín dụng,
không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp
phòng ngừa hoặc giảm thiểu khi rủi ro xảy ra.
Đứng trước những thời cơ và thử thách của tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro tại NHTM đã trở nên cấp
thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diến biễn phức tạp và khủng
hoảng tài chính tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh
khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, đòi hỏi các NHTM Việt
Nam phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có
thể những nguy cơ gây nên rủi ro và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Vietinbank cũng không là ngoại lệ.
Với bối cảnh như thế, rủi ro tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng đồng thời quản trị rủi ro tín dụng giữ vị trí trung tâm trong hoạt động quản trị
rủi ro của ngân hàng. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề cơ bản: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại. Theo đó, đề tài sẽ hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại và từ đó đề ra các giải pháp để hạn chế rủi ro tín
dụng.
2
3. Phương pháp nghiên cứu
- Nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so
sánh.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: số liệu được thu thập từ các báo cáo
thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, từ các cơ quan thống kê, báo chí… và được xử lý trên máy
tính.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: Trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam.
+ Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2010 đến
năm 2013.
+ Hoạt động cấp tín dụng bao gồm nhiều hình thức như: cho vay, bảo lãnh,
chiết khấu, bao thanh toán, thấu chi, cho thuê tài chính.. Trong đó, hoạt động cho
vay được xem là hoạt động phổ biến và chiếm tỷ trọng cao nhất. Do đó, trong luận
văn này, tác giả tập trung đi vào việc nghiên cứu các giải pháp hạn chế rủi ro trong
cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 03 chương và được trình bày theo thứ tự dưới đây:
Chương 1: Tổng quan về hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
3
Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam.
4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan
hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho
vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi
ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra, do
đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một ngân hàng mặc
dù có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư
vào một nhóm khách hàng hay một loại ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho các
ngân hàng chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tổn thất
khi xảy ra rủi ro.
Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ quá
hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng.
Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín
dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược
5
lại, chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác
động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Điều đó giải thích phần nào lý do tại sao các cán bộ thanh tra khi xuống làm
việc với ngân hàng, luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng và hồ sơ đảm bảo tín
dụng đối với các khoản tín dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiên đối với các khoản tín
dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở đó đánh giá chính sách tín dụng của ngân hàng nhằm
đảm bảo tín lành mạnh và hiệu quả để bảo vệ những người gửi tiền và cổ đông của
ngân hàng.
1.1.2 Phân loại các rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau:
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro bảo
đảm
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội
tại
Rủi ro tập
trung
Theo Sơ đồ 1.1, rủi ro tín dụng được chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch
và rủi ro danh mục:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
6
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
7
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hiệu quả của rủi ro tín dụng do
đặc điểm của ngân hàng là định chế tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng
ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng
ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều
này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh
doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi
nhuận tương ứng.
1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp ngân hàng
chủ động hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro.
1.2.1 Nguyên nhân khách quan:
- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng:
Trong hoạt động kinh doanh những tai họa và rủi ro do thiên tai nhiều khi
quá lớn mà con người không thể kiểm soát được. Ví dụ: đầu tư trong lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi những khi gặp bão lụt hay dịch bệnh thì khả năng mất trắng là rất
lớn. Nhưng những biến động của thiên nhiên có tính chất chu kỳ hoặc theo mùa vụ
thì đối với nhà kinh doanh có sự quan tâm nghiên cứu dự báo đều có thể tránh hoặc
hạn chế thiệt hại.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đem đến nhiều rủi ro tất yếu. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhiều
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc
8
khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
- Rủi ro từ chính sách vĩ mô của Nhà nước:
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng nhiều đến sự ổn định
và phát triển của nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng cũng chịu sự điều tiết về
pháp lý của nhà nước trong đó hoạt động tín dụng ngân hàng là đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp. Khi hành lang pháp lý chưa an toàn, môi trường kinh doanh kém
lành mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây những ách
tắc, hệ lụy nặng nề cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng
nói riêng.
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, Luật và các Văn bản
đã có song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng vẫn còn chậm và còn gặp phải
nhiều vướng mắc bất cập.
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng:
Thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các Ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao. Môi trường
kinh tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây ra thiệt
hại hoặc mang đến thành công đối với người cho vay.
- Rủi ro từ phía khách hàng:
Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên ngân chính
gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thông thường loại rủi ro này bao gồm:
9
Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết
quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây
dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù
hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung
cấp, thị trường tiêu thụ…
Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh
nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ.
Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cầu tài
chính doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng không hợp lý
nguồn vốn vay, dùng nguồn vốn vay ngắn hạn để phục vụ cho các nhu cầu đầu tư
trung dài hạn dẫn đến mức cân đối tài chính, mất khả năng chi trả. Đây là loại rủi ro
thường gặp ở một số doanh nghiệp trong thời gian vừa qua.
Nhìn chung đối với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được
thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững “tình hình sức khỏe của khách hàng” cả
trước, trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của
phương án sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng vay như khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích, hoặc khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập
hồ sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng… Nội bộ khách
hàng không đoàn kết nhất trí, tồn tại mâu thuẫn trong công tác quản lý cũng khiến
cho hoạt động bị ngưng trệ, sản xuất bị đình đốn, không có tiền trả nợ ngân hàng.
1.2.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
- Do sự yếu kếm trong công tác quản trị.
10
Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh khi môi trường
kinh doanh ngày càng được quốc tế hóa và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện
nay. Nhiều nhà quản trị chưa đủ các điều kiện để điều hành ngân hàng, chưa được
đào tạo một cách bài bản, không nắm bắt nhanh kịp thời thông tin thay đổi, thiếu
bản lĩnh trong điều hành, chưa am hiểu pháp luật, bố trí nhân sự không phù hợp với
trách nhiệm,…
Một số ngân hàng áp dụng việc giải quyết cho vay theo kiểu “trực tuyến cá
nhân” từ cán bộ tín dụng đến trưởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế, việc áp
dụng cách tổ chức cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn trách
nhiệm của cá nhân bên dưới thường không rõ ràng, từ đó dẫn đến thiếu tinh thần
trách nhiệm, dễ xảy ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ
Quy trình cho vay ở hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối
đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an
toàn vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Quy trình nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc:
1. Vốn vay phải bảo đảm bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay
phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích.
2. Cho vay phải tuân thủ các điều kiện: lập hồ sơ vay, có tài sản đảm bảo…
3. Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra, kiểm soát ở các công đoạn trước,
trong và sau khi cho vay.
Tuy nhiên, khi thực hiện cho vay vì nhiều lý do khác nhau mà cán bộ tín
dụng đã bỏ qua các quy trình nghiệp vụ, việc kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ ngân
hàng còn bộc lộ nhiều hạn chế từ việc thẩm định cho vay đến việc bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh mở L/C…
- Xem thêm -