Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên​

.PDF
129
80
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH KHUÊ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MINH KHUÊ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Trọng Hanh THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên"là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của ngân hàng, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố. Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên,tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Khuê ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Đảng ủy, Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, chi nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS Đinh Trọng Hanh, người thầy hướng dẫn đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về một cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Cảm ơn bố, mẹ, vợ, con gái, bạn bè và đồng nghiệp những người đã luôn ở bên tôi động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Khuê iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...............................................................................viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 3 5. Bố cục luận văn ......................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại ...................................................................................... 4 1.1.1. Hoạt động tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân .......................... 4 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 7 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................... 15 1.1.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................... 18 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...................................... 30 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 35 1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới .................... 35 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Thái Nguyên ........................................ 37 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 39 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 39 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 41 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ................ 44 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) ............................................................................ 44 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Thái Nguyên .................................... 44 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của BIDV Thái Nguyên ..................... 45 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2017........ 48 3.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (tín dụng bán lẻ) và công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại chi nhánh Thái Nguyên ........................... 52 3.2.1. Kết quả kinh doanh hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên............ 52 3.2.2. Công tác quản trị rủi ro trong tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên ............. 53 3.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên....... 56 3.3.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng và công tác tổ chức quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ............................... 56 3.3.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ............................................................... 61 3.4. Đánh giá chung công tác quản trị rui ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ................................................................................... 76 3.4.1. Kết quả .............................................................................................................. 76 3.4.2. Hạn chế.............................................................................................................. 77 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 81 v Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ........................................................................................................ 84 4.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của BIDV Thái Nguyên và phương hướng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ................................................................................................................ 84 4.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của BIDV TháiNguyên ....................................... 84 4.1.2. Phương hướng hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên .......................................................................... 85 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ............................................................... 87 4.2.1. Nhóm giải pháp nhận dạng rủi ro tín dụng ....................................................... 87 4.2.2. Hoàn thiện, cải tiến hệ thống định hạng tín dụng nội bộ .................................. 94 4.2.3. Nhóm giải pháp quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng ....................................... 97 4.2.4. Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................ 107 4.2.5. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................... 109 4.2.6. Các giải pháp khác .......................................................................................... 111 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 113 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................... 113 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................ 114 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 116 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 117 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Thông tin đầy đủ Từ viết tắt BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ....................................................... 24 Bảng 1.2: Khung chính sách tín dụng...................................................................... 25 Bảng 2.1: Tổng hợp phiếu khảo sát ......................................................................... 39 Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014-2017 ..... 48 Bảng 3.2: Tình hình tín dụng BIDV TháiNguyên giai đoạn 2014 -2017 ................ 50 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên năm2014 -2017 ..... 51 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên .................... 52 Bảng 3.5: Cơ cấu danh mục tín dụng bán lẻ ............................................................ 53 Bảng 3.6. Phân loại nợ tại BDIV Thái Nguyên giai đoạn 2014-2017..................... 53 Bảng 3.7: Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro................................................ 54 Bảng 3.8: Thu hạch toán ngoại bảng ....................................................................... 56 Bảng 3.9: Thông tin thân nhân của Hệ thống chấm điểm cá nhân .......................... 64 Bảng 3.10: Thông tin trả nợ của Hệ thống chấm điểm cá nhân ................................ 65 Bảng 3.11: Tổng điểm của Hệ thống định hạng và xếp hạng.................................... 65 Bảng 3.12: Xếp hạn tài sản ........................................................................................ 66 Bảng 3.13: Ma trận ra quyết định .............................................................................. 66 Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả định hạng 2015 -2017 ................................................ 67 Bảng 3.15: Thẩm quyền phán quyết tín dụng tại BIDV Thái Nguyên ...................... 70 Bảng 3.16: Số trích lập dự phòng rủi ro .................................................................... 73 Bảng 4.1: Danh mục hồ sơ vay vốn ......................................................................... 90 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 9 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Thái Nguyên ............................................ 47 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017........................................................................................... 49 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tín dụng trong BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017 ...... 50 Biểu đồ 3.3: Nợ quá hạn của BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014-2017 .................. 55 Biểu đồ 3.4: Trích lập dự phòng của BIDV Thái Nguyên ........................................ 55 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chính cho Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro nhất trong các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Những rủi ro này không chỉ phát sinh từ các khách hàng vay vốn của Ngân hàng mà còn phát sinh từ chính nội bộ, nhân viên ngân hàng. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi trong hoạt động của bất kỷ tổ chức tín dụng nào. Trong những năm gần đây, rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam có dấu hiệu tăng cao và có những tác động tiêu cực đối với thị trương tài chính và đối với nền kinh tế. Rủi ro tín dụng tăng cao làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động cũng như uy tín của chính các Ngân hàng thương mại nói riêng và thị trường tài chính nói riêng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm chi phí của ngân hàng tăng lên, lợi nhuận giảm sút và có thể gây ra tình trạng mất thanh khoản. Trong những năm gần đây, rủi ro tín dụng tăng cao đã là cho một vài Ngân hàng thương mại mất khả năng thanh toán và Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện đề àn sát nhập các ngân hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, giảm thiểu các ngân hàng yếu kém. Các vụ sát nhập ngân hàng như: MHB - BIDV, PG Bank - Vietinbank; Mekongbank- Martimebank … Tuy nhiên, việc sát nhập chỉ đảm bảo khả năng thanh toán cho các Ngân hàng yếu kém nhưng không thể nào giải quyết hết được nguyên nhân dẫn đến tính trạng yếu kém của Ngân hàng mà vấn đề chính là rủi ro tín dụng. Do đó, các ngân hàng thương mại luôn coi trọng việc tìm các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo mức rủi ro ở mức chấp nhận được, đảm bảo ổn định cho hệ thống Ngân hàng và cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã có trên 60 năm thành lập với số lượng khách hàng khổng lồ. Đặc biệt, từ năm 2015 đến nay, BIDV luôn chú trọng đến phát triển khách hàng cá nhân và đã đạt được danh hiệu “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”. Do mới chú trọng đầu tư phát triển nguồn khách hàng cá nhân, còn nhiều rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân nên việc tìm kiếm các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng bán lẻ được BIDV đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện BIDV Thái Nguyên nói riêng và BIDV nói 2 chung vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đề tài nghiên cứ"Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên" là thực sự cần thiết đối với BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung bao trùm luận văn là trên cơ sở nghiên cứu hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (gọi tắt là BIDV Thái Nguyên), đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. Đề xuất những giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Khách thể nghiên cứu: Ban Lãnh đạo, nhân viên của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Đề tài giới hạn phạm vị nghiên cứu chỉ là quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. - Thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2014-2017. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp BIDV Thái Nguyên hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân có cơ sở khoa học. Luận văn đã hệ thống hóa một số lý luận về rủi ro tín dụng bán lẻ và quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại. Các giải pháp được xây dựng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái nguyên, đảm bảo quyền lợi và hạn chế rủi ro trong quan hệ với khách hàng. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại của công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, góp phần hạn chế được những rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với việc cho vay tại BIDV Thái Nguyên nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng La tinh tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hoặc nói khác đi là sử dụng sự tin tưởng hoặc tín nhiệm để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian nhất định. Từ đó, quan hệ tín dụng được hiểu là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Tín dụng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vận động đơn phương của giá trị thuộc hai quá trình ngược chiều nhau trong một thời gian cụ thể. Tóm lại: Tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau giữa Ngân hàng định chế đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư trong nền kinh tế, trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn. Tuy nhiên trong phạm vi luận văn này, chúng ta chỉ xem xét tín dụng Ngân hàng dưới góc độ Ngân hàng là người cho vay và chủ thể vay vốn là cá nhân, hộ gia đình thì tín dụng Ngân hàng được hiểu là một hợp đồng thể hiện quan hệ vay mượn giữa NHTM - bên chuyển nhượng tiền cho chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng trong một thời gian nhất định và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã thoả thuận. 5 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Để hạn chế rủi ro tín dụng, các Ngân hàng luôn không ngừng đa dạng hoá các hình thức tín dụng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, tín dụng đối với khách hàng có thể chia thành các loại như sau: * Căn cứ vào thời gian cho vay: Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Tín dụng trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. Tín dụng dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. * Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tín dụng Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này đảm bảo cho Ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp hơn do Ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán nợ đến hạn. Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này khá rủi ro với Ngân hàng nên Ngân hàng chỉ áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, được Ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền thống, chiến lược của Ngân hàng. * Căn cứ vào mục đích vay vốn - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh. Mục đích vay vốn của khách hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt vốn lưu động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng với thời gian vay vốn ngắn. 6 - Cho vay tiêu dùng cá nhân là ngân hàng tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình như mua nhà, mua đất, mua ô tô, .... Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người đi vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay. * Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay - Tín dụng trả góp là phương thức cho vay tiền mà các kỳ hạn trả nợ gốc và lãi trùng nhau. Số tiền trả nợ gốc của mỗi kỳ là bằng nhau theo thỏa thuận hợp đồng và số lãi được tính dựa trên số dư nợ gốc và thời hạn thực tế của kỳ hạn trả nợ. Thông thường kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng tài chính trả trước và khả năng tài chính trả định kỳ. Tín dụng trả góp áp dụng trong cho vay tiêu dùng, mua tài sản có giá trị lớn như nhà, đất, ô tô, .... - Tín dụng hoàn trả một lần khi đáo hạn - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Thấu chi, thẻ tín dụng * Phân loại theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần. Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm các thủ tục cần thiết(lập hồ sơ vayvốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho vay…) và ký kết hợp đồng tín dụng. Khi có nhu cầu khách hàng đến ngân hàng xin vay một khoản tiền cho mục đích sử dụng của mình như thanh toán tiền hàng hóa, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất kinh doanh khác. Phương pháp này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc ngân hàng thấy cần thiết phảo áp dụng phương pháp cho vay này để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay được chặt chẽ. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoản thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên, có uy tín với ngân hàng. 7 Nhìn chung, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, nó thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn và phân bổ lại nguồn lực đầu tư của xã hội vào các lĩnh vực của nền kinh tế một cách có hiệu quả. Tín dụng của một hệ thống Ngân hàng lành mạnh phản ánh năng lực hấp thụ vốn của nền kinh tế quốc gia; mức rủi ro thấp của nền kinh tế chính là điều kiện để kêu gọi các dòng vốn từ bên ngoài đầu tư vào để phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, do các Ngân hàng cho khách hàng vay đầu tư sản xuất kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực như xây dựng, sản xuất công nghiệp, thương nghiệp, tiêu dùng, dịch vụ lữ hành... nên sau khi cho vay thì quyền sở hữu vốn tạm thời tách khỏi quyền sử dụng vốn, do vậy tính chủ động của Ngân hàng kém đi, dễ lâm vào thế bị động đối với người vay vốn và có thể gặp rủi ro mất một phần vốn hay toàn bộ vốn. Khi đó, tổn thất ngoài dự kiến chính là rủi ro tín dụng. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Rủi ro là hai từ không được mong đợi đối với tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội. Theo Allan H. Willett định nghĩa “rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất”. Theo Fank H.Knight có một quan điểm hoàn toàn khác về rủi ro khi coi “rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lường được”. Như vậy, có thể thấy rủi ro là sự kiện không may xảy ra luôn gắn liền với hoạt động và môi trường sống của con người. Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ và đe dọa sự sống còn của khách hàng, vì vậy để tồn tại và phát triển, khách hàng không còn con đường nào khác là phải đương đầu với rủi ro, tiên liệu và phán đoán các rủi ro có thể xảy ra để tìm biện pháp phòng ngừa, hạn chế nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra. Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn nhất trong thị trường tài chính, nó thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD) vì các khoản cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của các TCTD. RRTD cũng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất. Nó đòi hỏi TCTD phải có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu mới có thể hạn chế, ngăn ngừa và giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể xảy ra. 8 Có nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng (RRTD) có thể dẫn ra sau đây: Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng được cấp tín dụng không thực hiệnhoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho Ngân hàng. Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basel: “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết”. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì ”Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng. 1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, việc nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng là rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân nói riêng có những đặc điểm nổi bậc sau: - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, rủi ro từ thu nhập của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngânhàng. - Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính tiền tệ. Hơn nữa, nhóm khách hàng vay rất đa dạng, phức tạp, khó kiểm soát, sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao bằng tiền đi vay. Do đó, khi phòng ngừa, xử lý rủi ro tín dụng phải chú ýđến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa thích hợp. 9 - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ. Điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng * Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy mục đích, yếu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại như sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro danh mục Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị đảm bảo. 10 + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân chia thành hai loai: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. * Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng Rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (Rủi ro đọng vốn): khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên khi đến hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn. - Rủi ro không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. - Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân Trong quan hệ tín dụng bán lẻ có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay (cá nhân, hộ gia đình). Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan