Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty phân bón việt nhật​...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty phân bón việt nhật​

.PDF
107
3
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------- Lê Thị Bích Thuận HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY PHÂN BÓN VIỆT NHẬT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------- Lê Thị Bích Thuận HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY PHÂN BÓN VIỆT NHẬT Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hƣng Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Kính thƣa Quý Thầy Cô, tôi tên là Lê Thị Bích Thuận, học viên cao học khoá 23 – Ngàng Kế toán – Trƣờng Đại học Kinh tế Tp.HCM. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty Phân bón Việt Nhật” là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng. Các số liệu trong luận văn do tác giả trực tiếp thu thập, thống kê và xử lý một cách trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016 Học viên Lê Thị Bích Thuận MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..11 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ .......................11 1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................11 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ................13 1.2. Giới thiệu COSO 2013 ........................................................................16 1.2.1. Lí do cập nhật COSO 2013 ..........................................................16 1.2.2. Những nguyên tắc trong COSO 2013 ..........................................16 1.3. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ......18 1.3.1. Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................18 1.3.2. Đánh giá rủi ro .............................................................................21 1.3.3. Các hoạt động kiểm soát ..............................................................23 1.3.4. Thông tin và truyền thông ............................................................23 1.3.5. Giám sát .......................................................................................24 1.3.6. Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB ...25 1.4. Trách nhiệm của các đối tƣợng có liên quan đến kiểm soát nội bộ ....26 1.4.1. Hội đồng quản trị .........................................................................26 1.4.2. Nhà quản lý ..................................................................................27 1.4.3. Kiểm toán viên nội bộ ..................................................................27 1.4.4. Nhân viên .....................................................................................27 1.4.5. Các đối tƣợng bên ngoài ..............................................................28 1.5. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................28 1.6. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................32 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY PHÂN BÓN VIỆT NHẬT...........................................................33 2.1. Tổng quan về Công ty Phân bón Việt Nhật ........................................33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................34 2.1.3. Đặc điểm của ngành ảnh hƣởng đến hệ thống Kiểm soát nội bộ tại công ty Phân bón Việt Nhật ..................................................................35 2.2. Thực trạng về hệ thống Kiểm soát nội bộ tại công ty Phân bón Việt Nhật ............................................................................................................36 2.2.1. Mục tiêu và phƣơng pháp khảo sát ..............................................36 2.2.2. Thực trạng hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty Phân bón Việt Nhật .......................................................................................................37 2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Phân bón Việt Nhật ....................................................................................................62 2.3.1. Ƣu điểm........................................................................................62 2.3.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................65 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..........................................................................69 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY PHÂN BÓN VIỆT NHẬT .........................70 3.1. Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................70 3.1.1. Phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của đơn vị và đặc điểm của ngành ...............................................................................................70 3.1.2. Nâng cao tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính ........................70 3.1.3. Xét đến mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí ................................70 3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty phân bón Việt Nhật .............................................................................................71 3.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................71 3.2.2. Đánh giá rủi ro .............................................................................74 3.2.3. Hoạt động kiểm soát ....................................................................75 3.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................76 3.2.5. Giám sát .......................................................................................76 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..........................................................................78 KẾT LUẬN ....................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................80 PHỤ LỤC 1. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG.................................................83 PHỤ LỤC 2. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT................................................84 PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT ...............................................91 PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH KHẢO SÁT .....................................................98 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT COSO The Committee of Sponsoring Organizations of The Treadway Commission HĐQT Hội Đồng Quản Trị KSNB Kiểm soát nội bộ TSCĐ Tài sản cố định DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1.1 – Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB .................. 24 Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về Tính chính trực và giá trị đạo đức ................................ 37 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về Cam kết về năng lực nhân viên .................................... 39 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về HĐQT và Ban Kiểm soát ............................................. 41 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà lãnh đạo ......................................................................................................................... 42 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về Cơ cấu tổ chức.............................................................. 43 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về Phân chia quyền hạn và trách nhiệm............................ 44 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về Chính sách nhân sự ...................................................... 46 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về Xác định mục tiêu ........................................................ 48 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về Nhận dạng rủi ro .......................................................... 49 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về Phân tích và đánh giá rủi ro ....................................... 50 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về Đối phó rủi ro ............................................................. 50 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về Hoạt động kiểm soát chung........................................ 51 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình mua hàng, tồn kho và thanh toán ................................................................................................................................ 54 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình bán hàng, thu tiền ...................... 55 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình tiền lƣơng .................................. 56 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình tiền ............................................. 57 Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về Kiểm soát TSCĐ ........................................................ 58 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về Thông tin và truyền thông .......................................... 59 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về Giám sát ..................................................................... 61 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Với tình hình kinh tế diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn thậm chí là phá sản do hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Vì vậy, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao giá trị khác biệt của mình so với các đối thủ cùng ngành. Bên cạnh việc thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phầm, các nhà quản lý cần phải quan tâm đến vấn đề kiểm soát các hoạt động trong doanh nghiệp. Trong các hoạt động của doanh nghiệp, hoạt động kiểm tra, kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và đƣợc thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp thiết lập đƣợc hệ thống KSNB hữu hiệu thì sẽ đem lại các lợi ích nhƣ: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thông tin…, đảm bảo tính chính chính xác của các số liệu, đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy trình hoạt động của tổ chức cũng nhƣ quy định của pháp luật, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Ở Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp đều nhận thức đƣợc vai trò của hệ thống KSNB, tuy nhiên, việc xây dựng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp thƣờng chỉ tập trung vào các chỉ số kinh tế - tài chính và ít chú trọng kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của tổ chức. Đây là một trong những điểm yếu mà các doanh nghiệp Việt Nam cần khắc phục để nâng cao sức cạnh tranh khi hội nhập nền kinh tế toàn cầu. Công ty Phân bón Việt Nhật là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh phân bón hàng đầu tại Việt Nam. Công ty đƣợc thành lập từ năm 1995, hệ thống KSNB của công ty đã đƣợc hình thành và triển khai. Trong những năm gần đây, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, và công ty Phân bón Việt Nhật cũng không tránh khỏi khó khăn này. Mặc 2 dù, công ty đã thiết lập hệ thống KSNB nhƣng hệ thống này vẫn bộc lộ thiếu sót gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của hệ thống KSNB tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Phân bón Việt Nhật” làm đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài - Evaluating and Improving the Internal Control in Organizations (2012) – Published by IFAC. Bài báo đã nêu lên vai trò của hệ thống KSNB, trình bày 9 tiêu chí để đánh giá và phát triển hệ thống KSNB, cụ thể là giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu; xác định đƣợc vai trò của cá nhân trong tổ chức; thúc đẩy phát triển văn hóa tổ chức; gắn kết mục tiêu của công ty với mục tiêu của từng cá nhân; đảm bảo năng lực nhân viên; cách đối phó với rủi ro; thông tin và truyền thông; nâng cao hiệu quả giám sát; tăng cƣờng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Đồng thời đƣa ra những hƣớng dẫn để ứng dụng những nguyên tắc trên vào tổ chức. - Jaya Kumar Shanmugam, Mohd Hassan Che Haat & Azwadi Ali, 2012. “An Exploratory Study of Internal Control and Fraud Prevention Measures in SMEs”. Internal Journal of Business Research and Management, Volume 3: Issue 2, 2012 Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích và trình bày các vấn đề về KSNB và các biện pháp phòng ngừa gian lận trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Malaysia. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan để trình bày về KSNB, gian lận, xu hƣớng hiện hành về các biện pháp phòng ngừa gian lận tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên cứu đã cho thấy rằng, KSNB và các biện pháp phòng ngừa gian lận đóng một vai trò quan trọng và có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ở những doanh nghiệp dễ xảy ra gian lận của nhân viên vì nó đƣợc vận hành trong một quy mô nhỏ. Chính phủ, nhà quản lý, các học giả và các bên liên quan đều nhận định rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc coi là xƣơng 3 sống của sự phát triển nền công nghiệp trong nền kinh tế Malaysia. Tuy nhiên, các doanh nghiệp này ở Malaysia đang phải đối mặt với môi trƣờng đầy thách thức và toàn cầu hóa nhƣ thiếu vốn, năng suất sản xuất thấp, điều kiện quản lý và công nghệ quản lý còn nghèo nàn. Do đó, tác giả cho rằng Chính phủ cần tổ chức các chức trình đào tạo cho doanh nghiệp để trang bị cho họ những kiến thức có liên quan để nâng cao tỷ lệ thành công của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ mới tập trung vào các nghiên cứu có liên quan đến đề tài mà không thực hiện khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, kết quả nghiên cứu mang tính thuyết phục chƣa cao. - Qaisar Abbas and Javid Iqbal, 2012. “Internal Control System: Analyzing Theoretical Perspective and Practices”. Middle-East Journal of Scientific Research. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích trình bày các quan điểm lý thuyết và thực hành về hệ thống KSNB thông qua việc phân tích, tổng hợp các tài liệu các liên quan. Tác giả sử dụng hệ thống các tài liệu học thuật và phi học thuật: 3 văn bản pháp luật, 20 văn bản làm việc của các cơ quan chuyên môn, 30 bài nghiên cứu và 10 quyển sách đã đƣợc tham vấn để xem xét lại hệ thống KSNB. Nghiên cứu này cho thấy một hệ thống KSNB đƣợc thiết kế và thực hiện đúng đắn, hiệu quả sẽ ngăn ngừa đƣợc sự lãng phí nguồn lực và tạo cơ sở cho các hoạt động của tất cả các loại hình tổ chức. Hệ thống KSNB góp phần tạo ra báo cáo tài chính đáng tin cậy, cung cấp các thông tin hữu ích giúp các bên liên quan đƣa ra đƣợc quyết định tốt nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ giúp các tổ chức giảm rủi ro hoạt động và cải thiện độ tin cậy của báo cáo tài chính để xây dựng niềm tin cho các cổ đông. Nghiên cứu này chỉ tập trung tổng hợp, phân tích các tài liệu về KSNB, không thực hiện khảo sát thực tế nên kết quả nghiên cứu mang tính thuyết phục chƣa cao. - What happens When Internal Controls Break Down in a Company (2013) – Scott Thompson. 4 Bài báo nêu lên những tác động xấu và ảnh hƣởng dây chuyền đến toàn công ty khi hệ thống KSNB bị mất tác dụng. Qua đó, tác giả cũng đƣa ra những dẫn chứng cụ thể trong trƣờng hợp hệ thống KSNB ảnh hƣởng xấu đến mục tiêu hoạt động hiệu quả, mục tiêu báo cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ; từ đó đƣa ra một số hƣớng giải quyết. - Mwachiro D.Brian, 2013. “Effects of Internal Control on Revenue Collection: A Case of Kenya Revenue Authority”, University of Nairobi. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm trả lời câu hỏi hệ thống KSNB tại các cơ quan có thu ở Kenya có ảnh hƣởng đến việc tăng nguồn thu thuế hay không. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Tác giả thực hiện cuộc khảo sát thông qua bảng câu hỏi với mẫu thu đƣợc là 38 ngƣời – thành viên quản lý cấp cao và cấp trung của cơ quan có thu của Kenya. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc thống kê, phân tích bằng phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm trình bày thực trạng hệ thống KSNB tại cơ quan này. Kết quả mà nghiên cứu này đem lại là: + Hệ thống KSNB yếu kém đã thúc đẩy việc thông đồng gian lận, thất thu và biển thủ nguồn thu thuế. + Việc tách biệt vai trò và trách nhiệm của các nhà quản lý cấp cao đã giúp cho việc giám sát nguồn thu thuế chặt chẽ hơn. + Cơ quan thuế ở Kenya đã không thực hiện đƣợc mục tiêu của mình trong những năm qua là do bộ tài chính đã đặt ra những mục tiêu không thực tế hoặc sự tham lam của những cán bộ thiếu trung thực. + Hệ thống KSNB đã không đƣợc xem trọng trong ba năm qua và việc giám sát KSNB cũng đã không đƣợc thực hiện ở mọi bộ phận. Qua đó, tác giả đƣa ra kết luận rằng có mối tƣơng quan giữa mức độ hiệu quả của KSNB và số tiền thuế thu đƣợc. Hệ thống KSNB có hiệu quả sẽ làm tăng các khoản thu và kiểm soát đƣợc gian lận. 5 Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ nhận đƣợc câu trả lời từ các thành viên cấp cao; nghiên cứu khác nên mở rộng mẫu đến các cấp thấp hơn để gia tăng độ tin cậy cho nghiên cứu. - Oguda Ndege Joseph, Odihiambo Albert and Prof John Byaruhanga, 2015. “Effect of Internal Control on Fraud Detection and Preventiom in District Treasuries of Kakamega County”. Internal Journal of Business and Management Invention, Volume 4 Issue, January 2015. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là xác định hiệu quả của KSNB trong việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận tại kho bạc quận Kakamega – Kenya. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định tính và định lƣợng để thực hiện nghiên cứu này bằng cách thực hiện khảo sát đối với 31 ngƣời (bao gồm Giám đốc và các cán bộ kho bạc). Dữ liệu sau khi thu thập đƣợc phân tích bằng thống kê mô tả và SPSS. Kết quả cho thấy có mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận tại kho bạc quận Kakamega. Hạn chế của đề tài này mẫu đƣợc thực hiện quá ít, do đó có thể dẫn đến sự sai lệch khi kết luận chung cho tổng thể. - Zuraidah Mohd-Sanusi, Norhayati Mohamed, Normad Omar and MohdDaniel Mohd-Nassir, 2015. “Effect of Internal Controls, Fraud Motives and Experience in Assessing Likelihood of Fraud Risk”. Journal of Economics Business and Management, Volume 3, No.2, February 2015. Mục tiêu của nghiên cứu này là kiểm tra các yếu tố đƣợc kiểm toán viên sử dụng nhiều nhất trong việc đánh giá khả năng rủi ro gian lận của một công ty. Tác giả đã gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 63 kiểm toán viên của Phòng Kiểm toán Nhà nƣớc Malaysia và 67 sinh viên năm cuối khoa kế toán. Kết quả cho thấy có mối quan hệ giữa KSNB và các động cơ gian lận. Những phát hiện này có thể cung cấp một cái nhìn tổng quát và sâu sắc hơn cho kiểm toán viên trong việc đánh giá rủi ro gian lận, tăng tầm hiểu biết và nhận thức của kiểm toán viên về các yếu tố nguy cơ gian lận, từ đó tăng niềm tin cho những nhà đầu tƣ. 6 Hạn chế của đề tài này là mẫu đƣợc thực hiện quá ít, do đó có thể dẫn đến sự sai lệch khi kết luận chung cho tổng thể. 2.2. Nghiên cứu trong nƣớc - Bùi Thị Minh Hải, 2012. “Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”. Luận án tiến sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong doanh nghiệp, phân tích đặc điểm của ngành may mặc ảnh hƣởng đến hệ thống KSNB nhƣ thế nào, thực hiện khảo sát thực trạng hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Tác giả thực hiện khảo sát tại 80 doanh nghiệp có quy mô lớn ở ba miền Bắc, Trung và Nam và thu về đƣợc 63 phiếu trả lời. Sau đó, tác giả tổng hợp, phân tích và nêu lên thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp may Việt Nam, đƣa ra những yếu điểm và nguyên nhân của các yếu điểm đó. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại các công ty này. - Nguyễn Ngọc Hậu, 2010. “Hoàn thiện hệ thống kiếm soát nội bộ tại công ty Du lịch - Thƣơng Mại Kiên Giang”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả đã sử dụng bảng khảo sát 140 câu hỏi thiết kế lại từ khuôn mẫu lý thuyết COSO 1992 nhằm đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB tại công ty Du lịch Thƣơng mại Kiên Giang, từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống KSNB. Tuy nhiên, tác giả chƣa thống kê chi tiết kết quả khảo sát cũng nhƣ chƣa đƣa ra đƣợc đặc điểm của hoạt động du lịch ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động kiểm soát nội bộ. - Nguyễn Huy Tâm, 2012. “Thực tiễn xây dựng và vận hành hệ thống Kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Thông qua phƣơng pháp định tính, phỏng vấn quan sát, tổng hợp và phân tích, tác giả đã khái quát tình hình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ trong từng loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bằng cách nêu ra điểm mạnh và điểm 7 yếu của từng loại hình doanh nghiệp. Qua đó, tác giả cho rằng “không có một công thức chung nào cũng nhƣ một mô hình chuẩn nào của HTKSNB áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp mà tùy thuộc vào từng lĩnh vực, quy mô hoạt động và những nét đặc thù riêng của ngành, của công ty để thiết lập và vận hành có hiệu quả HTKSNB”. Và tác giả đã đề xuất một số biện pháp có thể cân nhắc bao gồm: Xây dựng môi trƣờng kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả và thiết kế, thực hiện các thủ tục kiểm soát hữu hiệu. - Chung Ngọc Quế Chi, 2013. “Hoàn thiện hệ thống kiếm soát nội bộ tại Công ty TNHH sản xuất Giày An Thịnh”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả đã đi sâu vào tổng hợp, phân tích và đánh giá hệ thống KSNB của công ty thông qua việc quan sát thực tế và thực hiện khảo sát các nhân viên công ty. Dựa theo khuôn mẫu lý thuyết COSO 1992, tác giả thiết kế 90 câu hỏi khảo sát cho năm thành phần của hệ thống KSNB. Qua khảo sát, tác giả đƣa ra nhận xét đối với từng thành phần của hệ thống KSNB, từ đó đƣa ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB. Tuy nhiên, vì phần nhận xét thực trạng của tác giả không đƣợc chứng minh bằng số liệu cụ thể từ bảng câu hỏi khảo sát làm cho phần nhận xét thiếu tính thuyết phục. - Phạm Thị Hồng Hà, 2013.“Hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH MTV An Phú”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để đƣa ra thực trạng hệ thống KSNB công ty An Phú. Tác giả sử dụng khuôn mẫu COSO 2013 để thiết kế 49 câu hỏi. Qua đó, tác giả đƣa ra ƣu điểm và tồn tại của hệ thống KSNB của công ty An Phú. Từ đó, đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB. - Lê Nguyễn Hoàng Oanh, 2013.“Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH MTV Du Lịch Dịch Vụ Dầu Khí Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả đã phỏng vấn Tổng Giám Đốc, Phó Giám đốc và các trƣởng phòng ban tại đơn vị chủ quản và tại các đơn vị thành viên thông qua bảng câu hỏi gồm 8 131 câu hỏi dựa trên 5 thành phần cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 1992. Sau đó, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích và đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB, và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện và nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại công ty. Tuy nhiên, tác giả cũng chƣa đƣa ra đƣợc đặc điểm của hoạt động du lịch ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động KSNB công ty. - Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015. “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Cổ Phần Fiditour”. Luận văn Thạc sĩ trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM. Tác giả dựa trên nền tảng về hệ thống KSNB của khuôn mẫu COSO 1992 và COSO 2013 để thực hiện khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại công ty Fiditour và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty. Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc thực hiện dựa trên 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB và đƣợc trả lời bởi 20 ngƣời trong Ban Giám đốc, các trƣởng phòng và phó phòng của các phòng ban trong công ty. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích và đƣa ra các hạn chế của hệ thống KSNB và đề xuất các giải pháp khắc phục. Qua việc tìm hiểu các tài liệu, các bài nghiên cứu trƣớc đây về hệ thống KSNB, tác giả nhận thấy chƣa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón nên tác giả thực hiện đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Phân bón Việt Nhật”. 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo khuôn mẫu lý thuyết COSO 2013. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của công ty Phân bón Việt Nhật và đƣa ra đƣợc những ƣu điểm và tồn tại của hệ thốn KSNB này theo khuôn mẫu COSO 2013. - Đề xuất những giải pháp chính để hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty 3.2. Câu hỏi nghiên cứu 9 - Thực trạng hệ thống KSNB tại công ty đƣợc tổ chức và thực hiện nhƣ thế nào? - Những tồn tại nào trong hệ thống KSNB tại công ty? - Những giải pháp chính nào nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: tác giả nghiên cứu các thành phần cấu thành của hệ thống KSNB tại công ty Phân bón Việt Nhật dựa theo khuôn mẫu lý thuyết COSO 2013. - Phạm vi nghiên cứu: khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại công ty Phân bón Việt Nhật. Thời gian nghiên cứu là 4 tháng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, trong đó phƣơng pháp nghiên cứu định tính đóng vai trò chủ đạo. - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc tìm hiểu các lý thuyết về hệ thống KSNB nhƣ báo cáo COSO 1992 và COSO 2013, sách báo, tạp chí, các bài nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài về hệ thống KSNB. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua việc dùng phƣơng pháp thống kê để trình bày và đánh giá kết quả khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Phân Bón Việt Nhật. 6. Giá trị thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu hệ thống KSNB trong một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh phân bón là một đề tài mới – trƣớc đây chƣa có nghiên cứu nào thực hiện đề tài này. Thông qua đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty Phân bón Việt Nhật”, tác giả sẽ: - Giúp cho công ty và các doanh nghiệp khác hiểu rõ hơn về sự cần thiết và tầm quan trọng của một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả. 10 - Chỉ ra đƣợc những ƣu điểm và hạn chế của hệ thống KSNB tại công ty và đƣa ra những giải pháp giúp hệ thống KSNB công ty hoạt động hiệu quả hơn, tránh đƣợc những tổn thất, hạn chế rủi ro và thực hiện đƣợc những mục tiêu mà công ty đã đề ra. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn bao gồm 3 chƣơng sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Phân bón Việt Nhật. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Phân bón Việt Nhật. 11 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ 1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện nay, định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO. COSO là một Ủy Ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính. COSO đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, nhằm thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tƣợng khác nhau và đƣa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu. Báo cáo COSO đƣợc công bố dƣới tiêu đề Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Intergrated Framework) đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ nhƣ sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây: (1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động (2) Sự tin cậy của báo cáo tài chính (3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.” Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lƣu ý, đó là quá trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. 1.1.1.1. Kiểm soát nội bộ là một quá trình KSNB không phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, quyện chặt vào hoạt động của tổ chức và là một nội dung cơ bản trong các hoạt động của tổ chức. KSNB chỉ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải là một chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức. 12 1.1.1.2. Con ngƣời KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời, đó là HĐQT, Ban Giám đốc và các nhân viên trong đơn vị. Chính những con ngƣời này sẽ đặt ra các mục tiêu, đƣa ra các biện pháp kiểm soát và vận hành KSNB. Một hệ thống KSNB hữu hiệu khi từng thành viên trong tổ chức hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của mình. Do vậy, để KSNB hữu hiệu cần phải xác định mối liên hệ, nhiệm vụ và cách thức thực hiện chúng của từng thành viên để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. 1.1.1.3. Đảm bảo hợp lý KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống KSNB, đó là do những sai lầm của con ngƣời khi đƣa ra các quyết định, sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý có thể vƣợt ra khỏi KSNB…. Hơn nữa, một nguyên tắc cơ bản trong quản lý là chi phí cho quá trình kiểm soát không thể vƣợt quá lợi ích đƣợc mong đợi từ quá trình kiểm soát đó. 1.1.1.4. Các mục tiêu của KSNB Mỗi đơn vị thƣờng có các mục tiêu kiểm soát cần đạt đƣợc để từ đó xác định các chiến lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Có thể chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm: - Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. - Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà đơn vị cung cấp. - Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Một hệ thống KSNB hữu hiệu có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt đƣợc các mục tiêu kể trên. Để đạt đƣợc các mục tiêu này, cần dựa trên cơ sở các chuẩn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan