Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh...

Tài liệu Luận văn hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế quận bình thạnh, tp.hcm​

.PDF
94
81
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LIÊN MINH CƯỜNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH, TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH. Mã số ngành: 60340102 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LIÊN MINH CƯỜNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH, TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH. Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG HÙNG TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4 năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. LÊ QUANG HÙNG (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày tháng năm . Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Đình Luận 2 TS. Nguyễn Văn Trãi Phản biện 1 3 TS. Lê Tấn Phước Phản biện 2 4 TS. Phan Quan Việt Ủy viên 5 TS. Trần Văn Thông Ủy viên, Thư ký Chủ tịch Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày .... tháng .... năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Liên Minh Cường Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 14/10/1973 Nơi sinh: Hà Nội Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; MSHV: 1640820013 I. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh, Tp. HCM II. Nhiệm vụ và nội dung: Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích Quy trình kiểm tra thuế và thực trạng công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh, tác giả nêu ra những thành tựu đạt được và những mặt còn tồn tại gây khó khăn trong quá trình kiểm tra thuế và từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục nhằm giúp cho cơ quan thuế hoàn thiện hơn công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. III. Ngày giao nhiệm vụ : ...../....../2017 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....../3/2018 V. Cán bộ hướng dẫn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. LÊ QUANG HÙNG KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Liên Minh Cường Sinh ngày : 14 tháng 10 năm 1973 tại Tp.Hà Nội. Tôi xin cam đoan luận văn Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh, Tp. HCM Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh. Mã ngành : 60340102 Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Quang Hùng Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan của tôi. Phước Bình , Ngày 05 tháng 3 năm 2018 Học viên thực hiện luận văn Liên Minh Cường ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi trân trọng cám ơn: Ban Giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, Viện Đào tạo Sau Đại học, Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho người nghiên cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Lê Quang Hùng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và đồng nghiệp tại chi cục thuế Quận Bình Thạnh đã tạo điều kiện và hỗ trợ giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn ! Học viên thực hiện luận văn Liên Minh Cường iii TÓM TẮT Luận văn này thực hiện để đánh giá công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Bình Thạnh thông qua phân tích kết quả thống kê từ những hồ sơ kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. Tác giả liên hệ với kinh nghiệm quản lý thuế tại các nước trên thế giới trong quá trình hội nhập kinh tế, từ đó đánh giá thành tựu và hạn chế, những sai phạm phổ biến của người nộp thuế trong công tác kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Luận văn đã thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan như các hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, thống kê các sai phạm trong việc kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, phân tích rủi ro trong quá trình kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy sai phạm của người nộp thuế chủ yếu tập trung vào việc kê khai sai giá vốn hàng bán, kê khai sai chi phí bán hàng/chi phí quản lý và kê khai sai chi phí tiền lương. Qua công tác kiểm tra thuế, tỷ lệ người nộp thuế kê khai sai làm thiếu số thuế phải nộp vẫn khá cao trong tổng số doanh nghiệp được kiểm tra quyết toán thuế trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. Căn cứ vào tình hình thực tế của công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014-2016, tác giả thảo luận các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại doanh nghiệp. Các giải pháp tác giả thảo luận gồm giải pháp về chính sách thuế, giải pháp về xây dựng nguồn thông tin, giải pháp về nhân sự, giải pháp về công tác quản lý hóa đơn. Đây là những vấn đề trọng tâm hiện tại của ngành thuế để phát triển phù hợp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và sự thay đổi của khoa học công nghệ. iv ABSTRACT This thesis was conducted to evaluate the tax inspection at the Binh Thanh District Tax Office by analyzing the statistical results from the tax examination records at Binh Thanh Taxation Sub-department in the period of 2014 to 2016. The author analyze the experience of tax administration in countries around the world in the process of economic integration, evaluate achievements and limitations, common frauds of companies in tax declaration. The thesis has collected relevant documents such as tax inspectation documents at Binh Thanh Taxation Sub-Department in the period from 2014 to 2016, statistics on frauds in the tax declaration, analyze risks in the process of tax declaration. The results of the study shows that the taxpayers' faults mainly focus on wrongly declaring the cost of goods sold, declaring selling expenses / management expenses and the salary expenses. Throughout the tax audit, the proportion of taxpayers who make false declarations lead to shortage of tax is still relatively high among the total number of enterprises audited for taxation in the period from 2014 to 2016. Based on the actual situation of tax inspection at Binh Thanh Tax Department in the period from 2014 to 2016, the author discusses solutions to improve the tax inspection at the enterprise. The solutions discussed by the authors include solutions on tax policy, building information sources, human resources, invoice management. These are the current issues of the tax to develop in line with the growth of the economy and the revolution of science and technology. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 2 7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT VỀ THUẾ TNDN VÀ KIỂM TRA THUẾ ..................................................................................................................................... 5 1.1. Khái quát về thuế TNDN ..................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về thuế TNDN ......................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN ...................................................................... 5 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN................................................................. 5 1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN ..................................................................... 6 1.1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam................. 7 1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế .......................................................................... 7 1.1.2.2. Người nộp thuế ................................................................................. 7 1.1.2.3. Phương pháp tính thuế TNDN .......................................................... 8 1.2. Khái quát về kiểm tra thuế ................................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế ........................................................................ 12 1.2.2. Mục đích của kiểm tra thuế ................................................................... 12 1.2.3. Vai trò của kiểm tra thuế........................................................................ 13 vi 1.2.4. Vị trí của kiểm tra thuế trong công tác quản lý ..................................... 14 1.2.5. Đối tượng của kiểm tra thuế .................................................................. 15 1.2.6. Phân loại kiểm tra thuế .......................................................................... 15 1.2.6.1. Kiểm tra đối tượng nộp thuế ........................................................... 15 1.2.6.2. Kiểm tra nội bộ cơ quan thuế .......................................................... 16 1.2.7. Những nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế ...................................... 17 1.3.Các sai phạm về thuế TNDN trong hoạt động kiểm tra thuế TNDN .................. 18 1.3.1. Sai phạm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 18 1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 19 1.3.3. Thu nhập khác ....................................................................................... 19 1.3.4. Giá vốn hàng bán ................................................................................... 20 1.3.5. Chi phí bán hàng/ chi phí QLDN .......................................................... 21 1.3.6. Chi phí tài chính .................................................................................... 22 1.3.7. Chi phí tiền lương .................................................................................. 22 1.3.8. Miễn giảm thuế TNDN .......................................................................... 23 1.3.9. Lỗ năm trước chuyển sang .................................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong quản lý thuế TNDN khi hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................................................... 23 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016 ................................................................................................................ 29 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội quận Bình Thạnh ...................................................... 29 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ............... 30 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh .. 30 2.2.2. Tình hình phân bổ nhân sự tại Chi cục thuế quận Bình Thạnh ............. 31 2.3. Quy trình kiểm tra thuế tại chi cục thuế quận Bình Thạnh ................................ 33 2.4. Thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế quận Bình Thạnh từ năm 2014 đến năm 2016 ........................................................................................... 35 2.4.1. Thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục Thuế quận Bình Thạnh từ năm 2014 đến năm 2016 ................................................................... 37 vii 2.4.1.1. Tình hình thu thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh do Chi cục thuế quản lý............................................................ 37 2.4.1.2. Kết quả kiểm tra thuế TNDN tại Chi cục Thuế quận Bình Thạnh giai đoạn 2014- 2016.................................................................................... 49 2.5. Những thành tựu và tồn tại trong công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế quận Bình Thạnh từ năm 2014 đến năm 2016 .......................................................... 53 2.5.1. Những thành tựu đạt được ..................................................................... 53 2.5.2. Những tồn tại trong công tác kiểm tra thuế TNDN ............................... 55 2.5.2.1. Về tổ chức bộ máy và nhân sự kiểm tra thuế .................................. 55 2.5.2.2. Về hoạt động quản lý và xác minh hóa đơn.................................... 57 2.5.2.3. Về công nghệ thông tin ................................................................... 58 2.5.2.4. Về quy trình kiểm tra thuế .............................................................. 59 2.5.2.5. Về công tác quản lý và các quy định khác ...................................... 60 Kết luận chương 2: .................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3.ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH ............. 63 3.1. Định hướng phát triển trong công tác kiểm tra thuế nói chung và kiểm tra thuế TNDN nói riêng của Chi cục thuế Bình Thạnh......................................................... 63 3.2. Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng tại Chi cục thuế Bình Thạnh ...................................................................... 64 3.2.1. Giải pháp về chính sách thuế ................................................................. 64 3.2.1.1. Mục tiêu giải pháp: ......................................................................... 64 3.2.1.2. Nội dung thực hiện giải pháp: ......................................................... 64 3.2.1.3. Lợi ích khi thực hiện: ...................................................................... 65 3.2.2. Giải pháp về xây dựng nguồn thông tin ................................................ 65 3.2.2.1. Mục tiêu giải pháp .......................................................................... 65 3.2.2.2. Nội dung thực hiện giải pháp: ......................................................... 66 3.2.2.3. Lợi ích khi thực hiện ....................................................................... 66 3.2.3. Giải pháp về đội ngũ nhân sự làm công tác kiểm tra ............................ 67 3.2.3.1. Mục tiêu giải pháp .......................................................................... 67 3.2.3.2. Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 67 viii 3.2.3.3. Lợi ích khi thực hiện ....................................................................... 70 3.2.4. Giải pháp đối với hoạt động quản lý và xác minh hóa đơn ................... 70 3.2.4.1. Mục tiêu giải pháp .......................................................................... 70 3.2.4.2. Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 70 3.2.4.3. Lợi ích khi thực hiện ....................................................................... 71 3.3. Một số kiến nghị khác ........................................................................................ 71 3.3.1. Kiến nghị đối với Cục thuế TP. Hồ Chí Minh ....................................... 71 3.3.2. Phối hợp với các chức năng bên ngoài Chi cục thuế: ........................... 75 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 77 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 79 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp CCT Chi cục thuế UBND Ủy ban nhân dân GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh CSKD Cơ sở kinh doanh x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thuế suất biên cao nhất của thuế thu nhập cá nhân một số nước OECD . 24 Bảng 1.2: Mức thuế thu nhập của một số nước OECD ............................................ 25 Bảng 2.1: Số lượng cán bộ kiểm tra thuế và tỷ trọng số DN/cán bộ kiểm tra .......... 32 Bảng 2.2: Số lượng các doanh nghiệp phát sinh và giải thể trên địa bàn do Chi cục Thuế quận Bình Thạnh quản lý. ................................................................................ 35 Bảng 2.3: Tỷ suất phát sinh và giải thể của các doanh nghiệp trên địa bàn do Chi cục Thuế quận Bình Thạnh quản lý .......................................................................... 36 Bảng 2.4: Tỷ suất mã số thuế tại Bình Thạnh so với năm trước liền kề ................... 36 Bảng 2.5: Tình hình thu ngân sách năm 2014 – 2016............................................... 37 Bảng 2.6: Tốc độ phát triển thu ngân sách qua các năm trong giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................................................... 37 Bảng 2.7: Bảng Chi tiết Thu ngân sách năm 2014 .................................................... 38 Bảng 2.8. Bảng Chi tiết Thu ngân sách năm 2015 .................................................. 41 Bảng 2.9. Bảng Chi tiết Thu ngân sách năm 2016 .................................................. 45 Bảng 2.10: Kết quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Bình Thạnh. .............. 49 Bảng 2.11: Thống kê các hình thức sai phạm trong quyết toán thuế TNDN tại Chi cục Thuế Bình Thạnh giai đoạn 2014-2016. ............................................................. 51 Bảng 3.1: Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ tại Chi cục thuế Bình Thạnh. ....... 65 xi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi cục thuế Bình Thạnh................................. 31 Hình 2.2: Quy trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế ................................................ 34 Hình 2.3: Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế..................................... 35 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là đất nước đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều sự đầu tư, nhất là cơ sở hạ tầng, với nhu cầu nguồn ngân sách lớn. Trong các nguồn thu đa dạng góp phần vào ngân sách, thuế luôn là nguồn thu rất quan trọng và đóng góp rất lớn vào sự phát triển của đất nước. Một hệ thống thuế công bằng và hiệu quả là mục tiêu rất quan trọng của mỗi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc vào chính sách thuế mà còn phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý thuế đi vào thực tiễn có hiệu quả hay không. Do đó quản lý thuế đang là một vấn đề cần được nhà nước và xã hội quan tâm đúng mức, nhất là trong tình hình ngân sách đang thiếu hụt và các cơ hội cũng như thách thức trong quá trình phát triển của Việt Nam đang liên tục xuất hiện. Để công tác quản lý thuế được diễn ra hiệu quả, điều quan trọng nhất là chính sách thuế phải công bằng, hợp lý, cùng với công tác kiểm tra thuế được thực hiện tốt, nhằm bảo đảm sự tuân thủ thuế của xã hội. Kiểm tra thuế nhằm tuyên truyền, hướng dẫn, phát hiện sai phạm và mang tính chất răn đe rất cao trong công tác quản lý thuế, cũng như kịp thời xử lý những hành vi vi phạm pháp luật thuế. Ngoài ra, công tác kiểm tra thuế còn chống thất thu nguồn ngân sách và đảm bảo công bằng xã hội, tạo môi trường kinh tế lành mạnh cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước, khuyến khích làm giàu chân chính cho mọi người dân trong xã hội. Do các hoạt động kinh tế ngày càng trở nên phức tạp cùng với sự phát triển của công nghệ, các hành vi trốn thuế, gian lận thuế cũng ngày càng tinh vi hơn, các sai phạm cũng ngày càng để lại những hậu quả lớn hơn với tầm ảnh hưởng rộng hơn. Thực trạng ngành thuế hiện nay, hàng năm có khoảng 40-50% doanh nghiệp báo cáo lỗ, trong đó có nhiều doanh nghiệp khai lỗ liên tục, kéo dài, không phải đóng thuế cho Nhà Nước. Bên cạnh việc hoạt động kinh doanh khó khăn, nhiều doanh nghiệp đã dựa vào sự phức tạp của ngành nghề hoạt động và các kỹ thuật sổ sách để kê khai lỗ, gian lận trốn thuế. Do đó thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), vốn là thuế đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời gian qua không thể phát huy đúng mức tiềm năng của loại thuế này. Việc nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm tra thuế đang thực sự cấp bách. Do đó tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình 2 Thạnh – TP. Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ với mong muốn đánh giá tình thực trạng và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Bình Thạnh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại địa bàn này. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích Quy trình kiểm tra thuế và thực trạng công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh, tác giả nêu ra những thành tựu đạt được và những mặt còn tồn tại gây khó khăn trong quá trình kiểm tra thuế và từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục nhằm giúp cho cơ quan thuế hoàn thiện hơn công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Đề tài chọn nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Bình Thạnh. Thời gian: Từ năm 2014-2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh: Nghiên cứu các số liệu về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. Tác giả tiến hành lập bảng, biểu đồ, đồ thị để so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu. Dữ liệu chủ yếu là dạng dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các báo cáo công tác thuế hàng năm của cơ quan thuế, từ hệ thống thông tin ngành thuế và từ trung tâm dữ liệu ngành thuế TMS. 6. Đóng góp của luận văn - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. - Phân tích những mặt tích cực và hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó trong công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh. 3 - Đề xuất những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài Kirchler. E và cộng sự (2010) đã xác định được 3 yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ dựa trên nền tảng tâm lý, gồm: Nhận diện cơ hội, yêu cầu kiến thức và khuôn khổ ra quyết định về thuế. Nhận diện cơ hội: Do đặc điểm của việc kê khai tự nộp thuế đã làm phát sinh cơ hội ảnh hưởng đến hành vi không tuân thủ thuế bao gồm cả hành vi cố ý và vô ý. Thứ nhất, nếu doanh nghiệp không cố ý tận dụng cơ hội để không tuân thủ thuế thì cơ hội vẫn có thể vô tình dẫn họ đến hành vi không tuân thủ thuế thông qua việc mắc lỗi về kê khai, xác định các khoản chi phí (được trừ hay không được trừ) hay lỗi tính toán. Thứ hai, nếu doanh nghiệp có ý định không tuân thủ thuế, họ có thể tận dụng cơ hội phát sinh trong cơ chế tự kê khai như việc tính toán, kiểm soát dòng tiền, kiểm soát thu nhập, thông qua đó có thể kiểm soát các khoản thuế mà họ phải nộp. Yêu cầu kiến thức: Sự không tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ còn phát sinh từ sự thiếu hụt các kiến thức do sự phức tạp của các báo cáo tài chính cũng như quy định của từng hệ thống thuế riêng biệt. Luật thuế có xu hướng thay đổi thường xuyên, phức tạp hơn và linh động hơn. Để tuân thủ thuế đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức về thuế và những biện pháp tuân thủ thuế. Tuy nhiên, việc tiếp thu các kiến thức về thuế lại rất tốn kém về thời gian (ví dụ như tìm hiểu thông tin, lưu giữ hồ sơ, biểu mẫu…) và tiền bạc (ví dụ như tài liệu về thuế, chi phí thuê chuyên gia, những người tư vấn thuế) và đối với các chủ doanh nghiệp nhỏ chi phí tuân thủ là một khoản chi phí lớn do thu nhập của họ còn thấp. Như vậy, việc không tuân thủ thuế có thể là bắt nguồn từ sự phức tạp của hệ thống thuế. Khuôn khổ quyết định: Ngoài việc nhận thức được cơ hội cũng như sự thiếu hụt kiến thức về thuế, khi xem xét tính tuân thủ của người nộp thuế, cần phải hiểu rõ những khuôn khổ ra quyết định trong việc trốn thuế hay không. Tùy thuộc vào từng khuôn khổ áp dụng mà người nộp thuế sẽ có những phản ứng khác nhau trong hành vi tuân thủ thuế của mình. Khi chủ doanh nghiệp nhỏ ra quyết định về việc nộp các khoản thuế thì sự mất mát hay việc làm giảm thu nhập cũng như sự giới hạn 4 tự do tài chính sẽ ảnh hưởng mạnh đến sự tuân thủ hay không của họ. Nguyễn Diệu Thủy (2013) sử dụng số liệu thứ cấp với các phương pháp như phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích dựa trên các tiêu chí như: Quy mô của doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, mức độ tuân thủ nộp thuế, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, các năm đã thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế. Ngoài kết quả đạt số thu hàng năm, công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua đã góp phần nâng cao dần tính tuân thủ trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh. Nguyễn Xuân Thành (2013) sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên cơ sở dữ liệu ngành thuế, số liệu của các cuộc thanh tra, kiểm tra và số liệu của các cơ quan ban ngành liên quan đến người nộp thuế để xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế, bao gồm: ngành kinh tế, quy mô DN, loại hình kinh tế, tình hình tuân thủ thuế, kỳ kiểm tra thuế gần nhất, biến động doanh thu, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, biến động của tỷ lệ thuế TNDN phát sinh trên doanh thu, mức biến động tỷ suất giá vốn trên doanh thu, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, thay đổi tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN trên doanh thu. Nghiên cứu thực hiện phân ngưỡng, chấm điểm rủi ro, đánh trọng số cho từng tiêu chí và tính tổng điểm rủi ro các tiêu chí cho từng người nộp thuế. 7. Kết cấu luận văn Chương 1: Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm tra thuế Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế Quận Bình Thạnh. 5 CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ TNDN VÀ KIỂM TRA THUẾ 1.1. Khái quát về thuế TNDN 1.1.1. Khái quát về thuế TNDN 1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, còn gọi là thuế thu nhập công ty ở nhiều quốc gia. Đối tượng của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập của các tổ chức kinh doanh (doanh nghiệp) được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành doanh thu đó. Theo IAS số 12 và VAS số 17, thuế TNDN là toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Trong đó chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là phần tương ứng thuế TNDN mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lại hoặc khoản thuế TNDN doanh nghiệp đã nộp trước tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, là hình thức thu thuế có đối tượng nộp thuế được quy định rõ ràng. Tính chất trực thu của loại thuế này biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN tính trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế, nên mức động viên vào ngân sách nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh của đối tượng nộp thuế. Nếu cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều thu nhập, nhà nước có cơ sở thu thuế nhiều và ngược lại. Điều này cho thấy số thu thuế còn chịu sự tác động từ nhiều chính sách kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp điều tiết trực tiếp vào thu nhập, do đó ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, hệ quả là khả năng tái đầu tư cũng bị ảnh hưởng. Do đó, khi xây dựng luật thuế phải chú trọng đến mức độ điều tiết thuế thu nhập, bên cạnh các quy định nhằm khuyến khích hoạt động kinh doanh của người nộp thuế. Tất nhiên sự khuyến khích đó phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan