BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
HUỲNH LƯU THANH GIANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP TR N Đ A ÀN
THÀNH PH
H
CH
INH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. Hồ Chí Minh - năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
HUỲNH LƯU THANH GIANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP TR N Đ A ÀN
THÀNH PH
H
CH
INH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. ĐOÀN XUÂN HUY
TP. Hồ Chí Minh - năm 2018
INH
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Xuân Huy
inh
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 4 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
GS.TS. Võ Thanh Thu
Chủ tịch
2
TS. Phan Thị Minh Châu
Phản biện 1
3
TS. Phạm Thị Phi Yên
Phản biện 2
4
TS. Nguyễn Ngọc Dương
Ủy viên
5
TS. Cao Minh Trí
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày .... tháng .... năm 2017
NHIỆ
VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Lưu Thanh Giang
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 24/11/1978
Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh;
MSHV: 1641820126
I. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp trên địa àn thành ph Hồ Chí
inh
II. Nhiệm vụ và nội dung:
Đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của các doanh nghiệp. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt
động hỗ trợ doanh nghiệp trong sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ từ cơ quan quản lý nhà nước.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khoa học công nghệ
- Đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ
của các doanh nghiệp
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn hạn chế và nguyên nhân tồn tại của việc
sử dụng Quỹ trong doanh nghiệp.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng Quỹ
khoa học công nghệ của các doanh nghiệp.
III. Ngày giao nhiệm vụ
: ...../....../2017
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....../3/2018
V. Cán ộ hướng dẫn
CÁN Ộ HƯỚNG DẪN
: TS. Đoàn Xuân Huy Minh
KHOA QUẢN LÝ CHUY N NGÀNH
i
LỜI CA
ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Huỳnh Lưu Thanh Giang
ii
LỜI CÁ
ƠN
Sau thời gian học tập tại chuyên ngành Quản Trị Kinh doanh, với kiến thức
được truyền dạy của quý thầy/cô là nền tảng để tôi hoàn thiện đề tài này.
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng tới
các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản trị kinh doanh, Viện
Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
(HUTECH), các thầy, cô giáo đã giảng dạy trang bị cho tôi những kiến thức quý
báu và phương pháp nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Đoàn Xuân Huy
hướng dẫn tôi hoàn thiện đề tài này.
inh đã trực tiếp
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn rất
nhiệt tình của quý thầy/cô. Xin cám ơn các cá nhân, tổ chức, các cơ quan quản lý
nhà nước, doanh nghiệp đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho tôi thu thập các
thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Gia đình, Ban Giám đốc, các đồng
nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố đã luôn tạo điều kiện để tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2018
HỌC VI N
Huỳnh Lưu Thanh Giang
iii
TÓ
TẮT
Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của doanh nghiệp tr n
a àn thành ph
h
inh được thực
hiện từ tháng 10/2017 đến tháng 03/2018 nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt
động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp trên địa
bàn Thành phố giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, trong đó, có mở rộng thời
gian nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013 để có cái nhìn toàn diện về hoạt động
của các Quỹ này từ khi đưa chính sách về hỗ trợ đầu tư cho hoạt động KH&CN của
doanh nghiệp đi vào thực tế. Nghiên cứu thực hiện đánh giá tổng quan hệ thống các
quy định pháp luật về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp,
phân tích những thay đổi qua các lần ban hành và sửa đổi từ năm 2007 đến năm
2016.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để giải quyết các vấn đề đặt ra.
Kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn nhóm, phỏng vấn tay đôi và thu
thập thông tin từ thực tế, lấy các sự kiện thực tế làm cơ sở và căn cứ khoa học để
phân tích.
Kết quả đánh giá thực trạng hoạt động của 113 Quỹ phát triển KH&CN
doanh nghiệp cho thấy những điểm chú ý như: (1) Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập
Quỹ thấp, chỉ chiếm 0,04% so với số lượng doanh nghiệp đang hoạt động của
Thành phố; (2) Nội dung sử dụng Quỹ tập trung chủ yếu vào đổi mới công nghệ,
R&D, đào tạo tăng cường năng lực; (3) Hoạt động quản lý nhà nước về Quỹ chủ
yếu là công tác tuyên truyền quảng bá, hướng dẫn nội dung, quy trình sử dụng,
quyết toán Quỹ.
Ngoài ra, nghiên cứu tập trung phân tích nguyên nhân của các khó khăn
trong việc thành lập và sử dụng Quỹ từ phía: (i) doanh nghiệp (chưa xác định được
hoạt động KH&CN trong doanh nghiệp; chi, sử dụng Quỹ của doanh nghiệp được
quy định, kiểm soát khá chặt chẽ, chưa giao quyền chủ động cho doanh nghiệp; phát
sinh nhiều thủ tục; quy định về nội dung chi Quỹ chưa rõ ràng, cụ thể;…); (ii) các
iv
cơ quan quản lý nhà nước (công tác thống kê Quỹ còn phụ thuộc vào báo cáo 1
chiều từ doanh nghiệp; công tác kiểm tra, giám sát không được quy định cụ thể dẫn
đến sự chồng chéo khi tiến hành kiểm tra); và (iii) chỉ ra những điểm còn thiếu, yếu,
chưa đồng bộ của quy định pháp luật liên quan đến việc thành lập, sử dụng Quỹ
(chồng chéo trong quy định về báo cáo Quỹ, thẩm quyền thành lập Hội đồng
KH&CN; chưa quy định các biện pháp chế tài, xử lý Quỹ khi sử dụng không đúng
mục đích;…).
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng Quỹ tại doanh nghiệp nói trên,
nghiên cứu đã đề xuất đã xác định Hệ thống giải pháp cụ thể về mô hình tổ chức,
mô hình quản trị và sử dụng có hiệu quả Quỹ trong doanh nghiệp; giải pháp về
tuyên truyền nâng cao nhận thức trong doanh nghiệp về Quỹ, hoàn thiện các nội
dung sử dụng Quỹ, cải cách hành chính,… trong cơ quan quản lý nhà nước; cũng
như hoàn thiện các quy định mới nhất về Quỹ được quy định tại Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
Kết quả nghiên cứu này là cơ sở tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo nhằm
phân tích, đánh giá nhu cầu ứng dụng KH&CN của từng nhóm doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố (phân theo ngành, lĩnh vực hoạt động), đặc biệt là 4 ngành công
nghiệp và 9 ngành dịch vụ trọng yếu, để đưa ra định hướng, giải pháp thúc đẩy việc
thành lập, sử dụng Quỹ cho những nhóm ngành cụ thể; từ đó góp phần hoàn thiện
các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Chính phủ nói chung và chính
quyền thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ngày càng đáp ứng yêu cầu thực tế và tạo
môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
v
ABSTRACT
Thesis entitled Solutions in improving efficient use of Science and
Technology Development Fund of enterprises (STDFe) in Ho Chi Minh City
was implemented from October 2017 to March 2018 to study actual use of the
Science and Technology Development Fund of enterprises in Ho Chi Minh City
during period of 2014 – 2016; the study period was also extended to 2009 - 2013 for
further understanding of how these funds had operated when government policies
on investment support for science and technology activities in enterprises had been
put into practice. The study carried out a comprehensive assessment of the legal
provisions on STDFe to analyze improvement of the policy’s issuance and revision
during period of 2007 - 2016.
Research applies qualitative study methods in combined with other methods
such as qualitative analysis and gathering information from reality as well as taking
actual case studies as the basis for analysis.
Result of analyzing current status of 113 STDFe in Ho Chi Minh City finds
out some interested points, such as: (1) There is very low proportion of enterprises
with STDFe, accounting for only 0.04% of the total number of operating enterprises
in the city; (2) STDFe mainly used for technology innovation, R&D and manpower
training; (3) State management of STDFe is limited at disseminating information
and providing guidance on paperwork and management processes of the fund.
Furthermore, the study’s outcome focuses on the causes of difficulties in the
establishment and use of STDFe from different aspects: (i) enterprise (S&T
activities in the enterprise are not well defined; use of the fund is overregulated with
no initiative, and many unclear procedures...), (ii) state management agencies
(statistics work just depend on one-way report from enterprise; there is overlapping
vi
in inspection and supervision of the fund among these agencies…), and (iii) the
shortage, weakness and inconsistency in legal regulations related to the funds
(overlapping in regulations on reporting, competence to set up Science and
Technology Council; lacking of proper measures to handle misuse of the fund...).
Based on assessment of actual use of the fund as mentioned above, the
research has identified a set of specific solutions in terms of organization model,
management model and efficient use of the fund in the enterprise; measures on
raising awareness of enterprises on the need of STDFe, administrative reforms,
finalization of the fund's contents, especially the latest Joint Circular No. 12/2016/
TLT-BKHCN-BTC dated 28 June 2016 of the Ministry of Science and Technology
and the Ministry of Finance and related official documents.
The outcomes of this study are considered as a platform for many follow-up
researches in order to deeply analyze and assess the demand of S&T application in
specific groups of enterprises (by sector and/or type of business) - especially in the
key 4 industrial sectors and 9 service sectors of the city - to propose state-of-the-art
solutions for applying STDFe in each sectors. These could be contributing to
improve mechanisms and policies of supporting enterprise at state government in
general, and Ho Chi Minh City People’s Committee in particular, towards
increasingly meet practical requirements and create a business-friendly ecosystem
to enhance competitiveness of enterprises.
vii
ỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Sự cần thiết - Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................1
2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..........................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5
5.1. Phương pháp tổng hợp, so sánh .......................................................................6
5.2. Phương pháp khảo sát định tính, phỏng vấn nhóm và tay đôi .........................6
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................6
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ .........7
1.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ......................................7
1.1.1. Khoa học và Công nghệ ............................................................................7
1.1.2. Hoạt động khoa học công nghệ .................................................................8
1.1.3. Vai trò của khoa học công nghệ đối với phát triển kinh tế .......................8
1.2. QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................12
viii
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................12
1.2.2. Thành lập và sử dụng Quỹ ......................................................................12
1.2.3. Thẩm quyền thành lập và hình thức tổ chức Quỹ ...................................14
1.2.4. Về chi sử dụng Quỹ.................................................................................16
1.2.5. Về Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và
sử dụng không đúng mục đích ..........................................................................19
1.3. NH NG YẾU T
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ S
DỤNG QUỸ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP ..................................20
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT S
NƯỚC VỀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ....................................................22
1.4.1. Nhật Bản..................................................................................................22
1.4.2. Trung Quốc .............................................................................................24
1.4.3. Hàn Quốc ................................................................................................25
1.4.4. Đài Loan ..................................................................................................27
1.4.5. Singapore.................................................................................................29
1.4.6. Thái Lan ..................................................................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ
MINH ........................................................................................................................34
2.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA TP.HCM34
2.1.1. Tổng quan hoạt động KH&CN Thành phố Hồ Chí Minh ......................34
2.1.2. Những khó khăn, tồn tại ..........................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG
DOANH NGHIỆP .................................................................................................39
2.2.1 Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố .....................39
2.2.2. Trình độ công nghệ và đầu tư đổi mới KHCN trong doanh nghiệp .......41
2.2.3. Những khó khăn, tồn tại ..........................................................................45
2.3. THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP VÀ S
DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA
ix
HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ
CHÍ MINH ............................................................................................................49
2.3.1. Thực trạng thành lập quỹ KH&CN doanh nghiệp ..................................49
2.3.2. Lĩnh vực hoạt động các doanh nghiệp ....................................................52
2.3.3. Tình hình sử dụng Quỹ của các doanh nghiệp ........................................55
2.2.3.1 Tình hình trích lập Quỹ .....................................................................55
2.2.3.2 Về sử dụng Quỹ ................................................................................56
2.4. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ I VỚI QUỸ KH&CN CỦA
DOANH NGHIỆP .................................................................................................58
2.4.1. Các cơ quan quản lý ................................................................................58
2.4.2. Quản lý việc thành lập, sử dụng Quỹ PTKHCN trong doanh nghiệp.....59
2.4.3. Đánh giá về những khó khăn trong việc sử dụng, quản lý Quỹ PT
KH&CN của doanh nghiệp ...............................................................................59
2.4.3.1 Khó khăn trong việc sử dụng Quỹ tại doanh nghiệp ........................59
2.4.3.2 Khó khăn trong công tác quản lý nhà nước ......................................64
2.4.3.3 Khó khăn trong các quy định của văn bản quy phạm pháp luật .......65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................68
CHƯƠNG 3. MỘT S
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP THÀNH PH HỒ CHÍ MINH ..................................................................69
3.1. NHÓM GIẢI PHÁP V MÔ ..........................................................................69
3.1.1. Mục tiêu chung về hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp đến năm 2020 ..69
3.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố ....................69
3.2.2.1 Mục tiêu ............................................................................................69
3.2.2.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................70
3.2.2.3 Nội dung thực hiện giải pháp ............................................................70
3.2.2.4 Lợi ích đạt được ................................................................................79
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hành lang pháp lý ..................................................80
3.2.3.1 Mục tiêu giải pháp .............................................................................80
x
3.2.3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................80
3.2.3.3 Nội dung thực hiện giải pháp ............................................................80
3.2.3.4 Lợi ích đạt được ................................................................................84
3.2.4. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp ..................................................85
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................85
3.2.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................85
3.2.2. Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................86
3.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp ..................................................................86
3.2.4. Lợi ích đạt được ......................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................93
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
xi
DANH
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
ĐMCN
Đổi mới công nghệ
KH&CN
Khoa học và công nghệ
Quỹ PT KH&CN
Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ
R&D (Research and Development)
Nghiên cứu và triển khai
xii
DANH
ỤC CÁC ẢNG
Bảng 2.1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động doanh nghiệp .........44
Bảng 2.2: Tỷ lệ tự động hóa của 4 ngành trọng yếu từ năm 2014-2016...................44
Bảng 2.3: Hiện trạng thiết bị sản xuất chính .............................................................45
Bảng 2.4: Doanh nghiệp thành lập Quỹ, xếp theo ngành/lĩnh vực được Thành phố
ưu tiên (tính đến ngày 31/12/2016) ...........................................................................53
Bảng 2.5. Bảng trích lập, sử dụng Quỹ từ năm 2009-2016 ......................................56
xiii
DANH
ỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Số doanh nghiệp thành lập Quỹ từ năm 2009-2016.................................50
Hình 2.2. Số doanh nghiệp thành lập Quỹ theo hình thức sở hữu vốn .....................50
Hình 2.3. Tỷ lệ doanh nghiệp có Quỹ theo hình thức sở hữu vốn ............................51
Hình 2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập Quỹ phân theo ngành, lĩnh vực ưu tiên .....54
Hình 2.5. Số doanh nghiệp trích và sử dụng Quỹ PT KH&CN ................................55
Hình 2.6. Tỷ lệ doanh nghiệp trích và sử dụng Quỹ PT KH&CN ............................56
1
PHẦN
Ở ĐẦU
1. Sự cần thiết - Lý do lựa chọn đề tài
Khoa học và Công nghệ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sự
phát triển của một đất nước. Trình độ khoa học và công nghệ của một nước là yếu
tố quyết định trình độ phát triển của nền kinh tế nước đó. Ở nhiều quốc gia (Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan…) ngành Công nghiệp sáng tạo (Creative
Industries) đóng góp của ngành Công nghệ sáng tạo có thể từ 7-15% GDP.
Hoạt động khoa học công nghệ trong vài năm trở lại đây ở Việt Nam đã có
những chuyển biến theo hướng tích cực về nhận thức và hành động. Nếu như trước
đây hoạt động khoa học công nghệ chủ yếu diễn ra ở các viện, các trường đại học
hay các đơn vị nhà nước, thì ngày nay các doanh nghiệp cũng thực hiện hoạt động
nghiên cứu khoa học, tuy số lượng không nhiều. Nhận thức được vai trò của sức
mạnh tổng lực mà các thành phần kinh tế, trong đó có các doanh nghiệp, đóng góp
vào việc phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN), nhiều quy định về những cơ
chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng hoạt động khoa học công
nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã được ban hành.
Cụ thể, Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 đã cho phép doanh nghiệp
được trích một phần lợi nhuận trước thuế để lập Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của doanh nghiệp. Tiếp đến, Nghị định số 95/2014/NĐ-CP (Chính phủ, 2014)
khuyến khích doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ để đầu
tư tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ cho doanh nghiệp và cho ngành, lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh. Để hướng
dẫn các nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp cũng đã hỗ trợ nhiều cho các doanh nghiệp đối với hoạt động trích và sử
dụng Quỹ, các cơ quan quản lý cũng đã ban hành Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BKHCN-BTC (Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính, 2016).
Tuy nhiên, đến nay chưa có một đánh giá cụ thể nào về thực trạng hoạt động
của các Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ (Quỹ PT KH&CN) của doanh
nghiệp đối với hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nói riêng, cũng như
2
hiệu quả phát triển kinh tế xã hội nói chung, cũng như hiệu quả của các chính sách
hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ.
Với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tăng cường hiệu quả sử dụng
Quỹ và ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tôi chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp trên địa bàn thành ph Hồ h
inh” làm đề tài luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Các nghiên cứu về hoạt động khoa học và công nghệ cũng như ứng dụng
khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đã phổ biến trong giai đoạn gần đây. Các nhà quản trị doanh nghiệp
và các cơ quan quản lý nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến khích việc đầu tư
cho hoạt dộng khoa học và công nghệ của chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, Quỹ PT
KH&CN của doanh nghiệp và các chính sách hỗ trợ là một lĩnh vực khá mới mẻ tại
Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu.
Một số tài liệu chính sách và nghiên cứu có liên quan đến cơ chế tài chính
của hoạt động khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp, cũng như các hoạt động
quản lý của nhà nước, được liệt kê và đánh giá tóm tắt như sau:
(a) Luận văn thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai
trong các doanh nghiệp chế biến tại tỉnh Vĩnh Long (Thái Văn Tào, 2010).
Công trình nghiên cứu đã nghiên cứu thực trạng, nhu cầu về hoạt động khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam nói chung và thực trạng, nhu cầu
tổng quan của doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long nói riêng như: trình độ nghiên cứu,
triển khai và phát triển công nghệ; một số nguyên nhân hạn chế của việc đầu tư vào
KH&CN của các doanh nghiệp. Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu và triển khai trong các doanh nghiệp chế biết tại tỉnh Vĩnh Long: Hoàn
thiện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống công nghệ tại doanh nghiệp thuộc tầm vĩ mô;
Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống công nghệ tại doanh nghiệp thuộc tỉnh
Vĩnh Long; Những cơ chế và giải pháp thực hiện khuyến nghị ban hành, nhằm đẩy
3
mạnh hoạt động nghiên cứu, triển khai và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp
chế biến tỉnh Vĩnh Long.
(b) Bài viết của Huỳnh Trung Kim (2013), Thực trạng và giải pháp thúc đẩy
việc thành lập, nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ
cấp tỉnh, doanh nghiệp đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ, đánh giá: Trong
điều kiện ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển KH&CN nói chung, cho hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ nói riêng còn hạn chế, đầu tư của
xã hội cho KH&CN còn ít, thì việc hình thành các Quỹ KH&CN quốc gia, Quỹ Đổi
mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN của địa phương, của doanh nghiệp
có ý nghĩa rất quan trọng.
(c) Báo cáo Quỹ Khoa học và
ông nghệ (TTTTTL KH&CN quốc gia,
2001) giới thiệu những nguyên tắc hoạt động của các quỹ KH&CN trên thế giới
nhằm rút ra những bài học và kinh nghiệm xây dựng và tổ chức hoạt động của các
Quỹ KH&CN, một hình thức hoạt động đầu tư kinh phí cho hoạt động nghiên cứu
phát triển có hiệu quả đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới; nêu kinh nghiệm
đầu tư cho hoạt động công nghệ của các nước, có thể xem xét và vận dụng cho mô
hình, xây dựng chính sách hỗ trợ tại Việt Nam.
(d) Đề tài cấp nhà nước Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng cơ
chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn hình thành Quỹ phát triển khoa học và công
nghê trong doanh nghiệp (Ngô Thế Chi, 2012). Đề tài đánh giá thực trạng nghiên
cứu, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp hiện nay. Đánh
giá, phân tích thực trạng việc huy động nguồn tài chính cho đầu tư phát triển khoa
học và công nghệ trong khu vực doanh nghiệp ở Việt Nam, tập trung vào phân tích
thực trạng quản lý, sử dụng quỹ phát triển KH&CN trong các doanh nghiệp. Đề
xuất giải pháp nhằm tăng cường đầu tư khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp;
cơ chế chính sách Nhà nước thúc đẩy việc huy động và quản lý, sử dụng nguồn tài
chính cho khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp; cơ chế quản lý sử dụng
nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp.
(e) Đề án “Đổi mới công nghệ công nghiệp sản xuất phục vụ chuyển dịch cơ
- Xem thêm -