Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn công nghệ thông tin xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ thốn...

Tài liệu Luận văn công nghệ thông tin xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ thống kê, quản lý trang thiết bị

.PDF
70
556
73

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG HỖ TRỢ THỐNG KÊ, QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ ĐÀO ANH MINH BIÊN HÒA, THÁNG 11/2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG HỖ TRỢ THỐNG KÊ, QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ SVTH : ĐÀO ANH MINH GVHD : Th.S PHAN MẠNH THƯỜNG BIÊN HÒA, THÁNG 11/2012 MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Tính mới của đề tài và những vấn đề chưa thực hiện được............................................. 3 5.1. Tính mới của đề tài ............................................................................................ 3 5.2. Những vấn đề chưa thực hiện được ................................................................... 3 6. Kết cấu của đề tài............................................................................................................. 4 7. Kết quả đạt được .............................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG 1.1. Tình hình chung ............................................................................................................ 6 1.2. Các phần mềm đã có ..................................................................................................... 6 1.2.1. Các phần mềm trong nước.............................................................................. 6 1.2.1.1. Netcafe.............................................................................................. 6 1.2.1.2. CSM (cyber station manager)........................................................... 7 1.2.2. Các phần mềm ngoài nước ............................................................................. 7 1.2.2.1. Netsupport School ............................................................................ 7 1.2.2.2. NetOp School ................................................................................... 8 1.2.3. Ưu, nhược điểm của các trương trình nêu trên ............................................... 9 1.3. Sơ đồ tổ chức và hiện trạng quản lý ............................................................................. 9 1.4. Hiện trạng các trang thiết bị ....................................................................................... 10 1.5. Tiểu kết ....................................................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Kiến trúc .NET Framework ........................................................................................ 14 2.2. Ngôn ngữ Visual C# 2010 .......................................................................................... 15 2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005............................................... 16 2.4. Sơ lược về mã vạch, mã QR và thư viện Zxing ......................................................... 19 2.4.1. Mã vạch ........................................................................................................ 19 2.4.1.1. Khái niệm ....................................................................................... 19 2.4.1.2. Ứng dụng ........................................................................................ 19 2.4.1.3. Các dạng mã vạch........................................................................... 20 2.4.2. Mã qr............................................................................................................. 25 2.4.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 25 2.4.2.2. Ứng dụng ........................................................................................ 26 2.4.3. Thư viện Zxing ............................................................................................. 28 2.5. Nền tảng Android ....................................................................................................... 30 2.5.1. Khái niệm ..................................................................................................... 30 2.5.2. Đặc điểm....................................................................................................... 30 2.5.3. Kiến trúc của nền tảng Adroid...................................................................... 32 2.5.3.1. Hệ điều hành ................................................................................... 32 2.5.3.2. Thư viện và các giao diện lập trình ứng dụng ................................ 33 2.5.3.3. Android Runtime ............................................................................ 33 2.5.3.4. Bộ thư viện ..................................................................................... 33 2.5.3.5. Khung ứng dụng ............................................................................. 34 2.5.3.6. Ứng dụng ........................................................................................ 35 2.5.4. Các thành phần của ứng dụng ...................................................................... 35 2.5.4.1. Hoạt động (Activity) ...................................................................... 36 2.5.4.2. Dịch vụ (Services) .......................................................................... 37 2.5.4.3. Broadcast Receivers ....................................................................... 38 2.5.4.4. Content Provider............................................................................. 38 2.5.4.5. Intent ............................................................................................... 38 2.5.4.6. Tập tin khai báo (manifest) ............................................................ 39 2.5.5. Công cụ hỗ trợ lập trình android .................................................................. 39 2.6. Tiểu kết ....................................................................................................................... 40 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Qui trình thực hiện ...................................................................................................... 41 3.1.1. Qui trình........................................................................................................ 41 3.1.2. Nguyên tắc chung ......................................................................................... 41 3.2. Phân tích thiết kế ........................................................................................................ 42 3.2.1. Xác định thực thể.......................................................................................... 42 3.2.2. Mô hình ERD (Entity Relationship Diagram) .............................................. 46 3.2.3. Mô hình vật lý .............................................................................................. 47 3.2.4. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ .............................................. 48 3.2.4.1. Mô tả chi tiết quan hệ ..................................................................... 48 3.2.4.2. Tổng kết các quan hệ ...................................................................... 51 3.2.4.3. Tổng kết các thuộc tính .................................................................. 52 3.3. Báo cáo kết quả đạt được............................................................................................ 54 3.3.1. Phần ứng dụng trên thiết bị di động ............................................................. 54 3.3.2. Phần ứng dụng trên máy tính........................................................................ 59 3.4. Tiểu kết ....................................................................................................................... 62 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, việc ứng dụng mã vạch đã trở nên phổ biến đối với tất cả mọi trên thế giới. Mỗi khi đi siêu thị chúng ta vẫn thấy người thu ngân dùng một thiết bị quét mã vạch in trên sản phẩm giúp cho việc thanh toán dễ dàng hơn. Đấy mới chỉ là một ứng dụng nhỏ của việc sử dụng mã vạch vào đời sống thường ngày. Cùng với sự phát triển của công nghệ, mã vạch đã cải tiến không chỉ còn đơn giản là lưu mã của sản phẩm mà còn có khả năng lưu được nhiều thông tin của sản phẩm hơn với việc sử dụng mã vạch 2 chiều. Một lợi thế của ứng dụng mã vạch là khả năng tiện dụng, có thể sử dụng tại bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào bằng việc sử dụng một thiết bị thông minh có hỗ trợ máy ảnh (ví dụ: điện thoại di động) có khả năng đọc mã vạch và giải mã mã vạch đó. Trường Đại học Lạc Hồng, một trong những đơn vị đã ứng dụng những lợi ích mà mã vạch đem lại trong việc quản lý thông tin như quản lý học phí, quản lý điểm, quản lý thông tin cá nhân của sinh viên… Cũng đã cho thấy rõ những lợi ích thiết thực mà mã vạch đem lại. Hiện nay Trường Đại học Lạc Hồng nói chung, cũng như Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Lạc Hồng nói riêng đang quản lý một số lượng lớn các thiết bị phục vụ cho các công việc giảng dạy của trường, với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng do các hãng lớn, uy tín cung cấp thì việc quản lý thiết bị trong các phòng máy cũng khá dễ dàng. Song việc bảo trì, thống kê, ghi lại thông tin sửa chữa các thiết bị hiện lại đang làm thủ công, do vậy chiếm nhiều thời gian và công sức của Phòng Điều hành máy cụ thể là: Mỗi khi thiết bị gặp sự cố, hay tới thời điểm bảo trì định kỳ thì nhân viên Phòng Điều hành máy sẽ sửa chữa nếu gặp những lỗi nhỏ có thể xử lý tại chỗ hoặc đem thiết bị hư hỏng về cho bộ phận sửa chữa khắc phục và ghi lại các thay đổi vào sổ nhật ký, việc báo cáo thống kê hàng tuần, hàng tháng đều làm thủ công. Với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Trường Đại học Lạc hồng như hiện nay, chắc chắn các thiết bị phục vụ giảng dạy sẽ còn Trang 2 được trang bị nhiều lên từng ngày. Do vậy nếu giữ nguyên cách làm truyền thống hiện nay sẽ nảy sinh không ít bất cập và gây nhiều sự lãng phí không cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ thống kê, quản lý trang thiết bị ứng dụng cho Phòng Điều hành máy. Đáp ứng: Giúp quản lý thiết bị cơ bản thông qua một ứng dụng di động, giúp nắm bắt thông tin của thiết bị, cập nhật những thay đổi, sửa chữa báo hỏng thiết bị và lưu trữ vào dữ liệu tập trung thay thế cho việc ghi sổ bằng tay. Giúp Phòng Điều hành máy tổng hợp, báo cáo, thống kê, ghi nhật ký thiết bị một cách tiện lợi, nhanh chóng. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Thông qua các ứng dụng đã khảo sát cho thấy, các ứng dụng quản lý đã làm tốt việc quản lý các máy trong từng phòng máy. Nếu áp dụng các ứng dụng trên vào việc quản lý, thống kê chi tiết một số lượng lớn các thiết bị, trong đó bao gồm các thiết bị khác ngoài máy tính thì sẽ gặp phải những khó khăn nhất định mà các ứng dụng không đáp ứng được. Đề tài được làm tuần tự theo các bước sau: Bước 1: Khảo sát tình hình quản lý, thông kê trang thiết bị, tài sản của trường Đại học Lạc Hồng. Bước 2: Tìm hiểu ứng dụng mã QR, mã vạch trong quản lý, gán nhãn cho trang thiết bị cố định. Bước 3: Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin trang thiết bị phục vụ quản lý. Bước 4: Tìm hiểu cách thức, công nghệ xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android có chức năng đọc mã QR bằng Camera. Trang 3 Bước 5: Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý, thống kê trang thiết bị gồm: Phần mềm máy tính quản lý dữ liệu tập trung và phần mềm chạy trên thiết bị di động. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Nền tảng Google Android - Mã vạch - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 - Ngôn ngữ lập trình ASP.NET C# 2010 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android - Cấu trúc, ứng dụng của mã vạch 2 chiều cụ thể là mã QR trong quản lý gán nhãn. - Kết nối, thao tác với cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 - Xây dựng web service, website với ngôn ngữ lập trình ASP.NET C# 2010 5. Tính mới của đề tài và những vấn đề chƣa thực hiện đƣợc 5.1. Tính mới của đề tài Đề tài được thực hiện dựa theo yêu cầu thực tế của Phòng Điều hành máy nên phù hợp với yêu cầu quản lý, thống kê trang thiết bị theo đúng quy đã trình đề ra. Giúp cho việc thống kê được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức. Việc quản lý, thống kê cơ bản thiết bị được thực hiện dựa trên ứng dụng của thiết bị di động mà ngày nay đã trở nên phổ biến, giúp công việc được thực hiện nhanh, chính xác. 5.2. Những vấn đề chƣa thực hiện đƣợc Phần thống kê trang thiết bị được thực hiện trên website vì sự tiện lợi và linh động mà nó đem lại, nhưng do đề tài được thực hiện một mình với số công việc cần hoàn thành Trang 4 lớn nên để có thể phát triển hơn trong tương lai, đề tài cần được mở rộng cho phép in ra các mẫu biểu báo cáo theo mẫu để tiện cho việc báo cáo định kỳ. 6. Kết cấu của đề tài Luận văn được chia làm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận Phần mở đầu Nêu lý do chọn đề tài, tổng quan tình hình phát triển, mục tiêu nghiên cứu đề tài, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu cũng như những đóng góp mới của đề tài, bên cạnh đó cũng chỉ ra mặt hạn chế của đề tài cần khắc phục. Phần nội dung chính CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG Nêu lên thực trạng trong việc quản lý, việc tiến hành thống kê theo định kỳ thông qua khảo sát thực tế. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nêu lên những vấn đề về nền tảng Google Android, đặc điểm, cấu trúc và các công cụ phát triển của Android. Trình bày về mã vạch và mã QR, các ứng dụng của chúng trong đời sống hàng ngày, cũng như ứng dụng của thư viện mã nguồn mở Zxing trong việc đọc mã QR bằng điện thoại thông minh có chức năng Camera. Các vấn đề về ngôn ngữ lập trình ASP .NET C# 2010, thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên ngôn ngữ SQL 2005. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH Nêu cách xây dựng chương trình và các chức năng, từng bước thực hiện chương trình như: Phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu và viết chương trình trên thiết bị di động và xây dựng website phục vụ thống kê, quản lý. Trình bày một số thử nghiệm trên chương trình đã xây dựng. Phần kết luận Đưa ra những kết luận và kiến nghị về chương trình đã xây dựng. Trang 5 7. Kết quả đạt đƣợc Xây dựng được ứng dụng trên thiết bị di động giúp hỗ trợ việc quản lý, thống kê trang thiết bị, trợ giúp cho quá trình thống kê được diễn ra nhanh chóng. Xây dựng được được một ứng dụng máy tính có chức năng thống kê, quản lý trang thiết bị, thực hiện chức năng thống kê theo yêu cầu các trang thiết bị. Trang 6 CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG 1.1. Tình hình chung Trong những năm gần đây trường Đại học Lạc Hồng nói riêng và các trường Đại học trong cả nước nói chung đều chú trọng đến việc hiện đại hóa giảng dạy, đặc biệt là sự chú trọng trong việc tin học hóa việc giảng dạy nhằm giúp học sinh có thể tiếp thu bài một cách tốt nhất. Với tình hình phát triển ngày càng lớn mạnh như vậy thì thực tế các trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy của nhà trường ngày càng được trang bị nhiều và chất lượng. Trong trường Đại học Lạc Hồng, Phòng Điều hành máy, Khoa Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo sự hoạt trơn chu của các thiết bị tin học và các thiết bị khác trong các phòng máy. Cùng với đó Phòng Điều hành máy sẽ có những báo cáo, thống kê theo định kỳ về tình trạng hoạt động, hư hỏng cũng như những báo cáo liên quan đến các trang thiết bị phục vụ hoạt động của nhà trường. 1.2. Các phần mềm đã có Thông qua tìm hiểu và khảo sát thì trên thị trường trong và ngoài nước đã có một số phần mềm quản lý phòng máy tiêu biểu sau: 1.2.1. Các phần mềm trong nƣớc 1.2.1.1. Netcafe Là chương trình do công ty cổ phần quảng cáo trực tuyến 24H phát hành. Cung cấp một cái nhìn trực quan, tổng thể, được xây dựng và thiết kế với mức độ an toàn và ổn định. Cho phép gửi thông báo tới một hoặc nhiều máy trong hệ thống. Trang 7 Báo cáo doanh số và tình hình hệ thống qua email, lưu trữ mọi lịch sử và dịch vụ lên máy chủ và nhiều chức năng khác. Chương trình này chỉ phù hợp với trong việc quản lý các phòng Net. 1.2.1.2. CSM (cyber station manager) Là chương trình do công ty Vinagame phát hành. Tính tiền tự động , quản lý được cả hội viên và khách vãng lai. Đóng được ứng dụng từ server. Tắt hay reset máy trạm từ server, quan sát màn hình máy trạm từ server, tiếp tục tính tiền khi máy trạm reset. Chuyển đổi máy trạm đang sử dụng, giao tiếp giữa máy chủ và máy trạm (chat). Danh sách ứng dụng bị cấm, tìm diệt Keylogger. Bán đồ ăn, thức uống. Phần báo cáo danh thu, trình bày rõ ràng, dễ nhìn, dễ đọc, dễ hiểu. Hình thức đẹp. Phần bảng giá và khuyến mãi dễ dàng áp dụng và mang tính linh động cao. Chương trình phù hợp trong việc quản lý các phòng Net. 1.2.2. Các phần mềm ngoài nƣớc 1.2.2.1. Netsupport School Là phần mềm của hãng NetSupport phát hành. NetSupport School là một phần mềm quản lí lớp học cung cấp một dãy đầy đủ các tính năng bao gồm khả năng hiển thị một màn hình trên máy của học sinh hoặc xem đồng thời tới 16 màn hình trên máy chủ của giáo viên. NetSupport School là một chương trình rất hữu ích dành cho việc học tập. Ngoài các tính năng mới Student Register (Đăng kí Học Viên), Lesson Plans (Kế hoạch Học), Lesson Timer (Tính giờ học) và các thông báo, và các thiết lập tối ưu, NetSupport School đặc biệt hiện giờ đã có 1 tùy chọn "khóa mọi kết nối Internet" ở thanh công cụ, cho tới các tùy chọn chi Trang 8 tiết hơn về Theo dõi Internet và các hạn chế. Giống như việc "lock / Unlock" (Khóa/Bẻ khóa) giáo viên có thể nhanh chóng vô hiệu hóa mọi kết nối chỉ trong tích tắc từ bất cứ chỗ nào trên NetSupport School. NetSupport School có 1 tab công cụ mới, cung cấp 1 trang đầy đủ Bảng Trắng kết hợp trực tiếp với bảng điều khiển của giáo viên, được hỗ trợ các công cụ vẽ để nâng cao tính cộng tác trong lớp. Tính năng Bảng Trắng cũng cho phép giáo viên chèn nội dung trước khi hiển thị cho lớp học, và có thể tắt mở khả năng kết nối và hiển thị. Tuy các tính năng của NetSupport tuy khá mới và bảo mật song vẫn chưa phù hợp với yêu cầu thực tế trong việc quản lý, thống kê không chỉ các thiết bị là các máy tính. 1.2.2.2. NetOp School Là một phần mềm của Danware Data A/S (Đan Mạch), cho phép xây dựng lớp học trực tuyến 'ảo'. Trong quá trình giảng dạy, hướng dẫn thực tập, giáo viên có thể ngồi ngay trên máy tính của mình giảng bài, trả lời thắc mắc và trao đổi với một hay nhiều học viên. Không chỉ là một phần mềm điều khiển, NetOp School còn có các chức năng cho phép giáo viên, học viên liên lạc, hội thoại (chat) trao đổi thảo luận với mọi người trong lớp. NetOp School sử dụng chuẩn kết nối mạng TCP/IP, NetBIOS, Terminal Server, IPX tạo sự uyển chuyển cho việc tổ chức, xây dựng một lớp học trực tuyến. Không chỉ bó hẹp trong khuôn viên một trung tâm hay giảng đường Đại học, chỉ cần có máy tính và đường truyền Internet là học viên có thể tham dự lớp học ở bất kỳ đâu. Về khía cạnh nhân sự, NetOp School giúp giảm bớt nhân sự giảng dạy. Thông thường, một lớp dạy tin học có sử dụng máy tính cần 1 giảng viên và ít nhất 1 giáo viên trợ giảng/hướng dẫn thực tập. Với NetOp School, người giáo viên cũng chính là người trợ giảng và hướng dẫn thực tập. Trang 9 Chương trình có khả năng quản lý phòng máy khá tốt nhưng vẫn chưa phù hợp với yêu cầu thực tế là giúp lập các báo cáo thống kê theo yêu cầu. 1.2.3. Ƣu, nhƣợc của các trƣơng trình nêu trên Như các chương trình trong nước đã nêu ở trên thì tính ứng dụng thường được dùng cho việc quản lý các phòng Net quy mô nhỏ, nếu đem áp dụng vào môi trường học tập thì khó có thể được. Còn các phần mềm ngoài nước khá nổi tiếng như Netsupport, Netop School có chức năng khá tốt, hiện tại Phòng Điều hành máy đã áp dụng cho các phòng máy trong trường. Nhưng, việc quản lý vẫn chỉ trong các phòng máy, chưa phù hợp trong trường hợp thực tế đó là các trang thiết bị của nhà trường không chỉ có ở trong phòng máy mà còn ở nhiều các phòng ban khác, chưa nói tới việc thực hiện thống kê, báo cáo định kỳ cho phòng, khoa, trường. 1.3. Sơ đồ tổ chức và hiện trạng quản lý Phòng Điều hành máy hiện có 12 nhân viên, do ThS.Phan Mạnh Thường làm trưởng phòng. Trƣởng Phòng Tổ Trực Tổ Kỹ Thuật Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Phòng Điều hành máy - Tổ Trực: Có 8 nhân viên, chia làm 3 ca. Đầu giờ mở cửa kiểm tra tất cả các máy tại phòng máy được phân công và lập biên bản bàn giao máy cho giáo viên. Trong khi kiểm tra phòng máy nếu máy tính xảy ra sự cố thì xử lý, ghi lại Trang 10 nhật ký xử lý. Cuối buổi học khi giáo viên trả phòng, nhân viên kiểm tra lại phòng máy và nhận lại phòng. Trong trường hợp mất cắp sẽ lập biên bản xử lý. - Tổ Kỹ Thuật: Có 4 nhân viên, chịu trách nhiệm sửa chữa khi có sự cố trong buổi học, khi xử lý xong nhân viên kỹ thuật sẽ ghi lại nhật ký ở phòng máy và ở Phòng Điều hành máy. Mọi sự cố cần thay thế hay sửa chữa sẽ được báo cho trưởng phòng và sau khi thay thế sẽ cập nhật lại thông tin của thiết bị vào nhật ký. - Theo định kỳ sẽ tổ chức kiểm tra, sửa chữa, thống kê tình hình các trang thiết bị cho Khoa. 1.4. Hiện trạng các trang thiết bị Hiện tại Phòng Điều hành máy quản lý các trang thiết bị trong 12 phòng máy, trong đó mỗi phòng máy bao gồm chủ yếu là máy tính, trung bình mỗi phòng có 50 máy. Ngoài ra còn có các thiết bị khác cần quản lý, thống kê như: Máy chiếu, máy lạnh, Ổn áp điện, Switch mạng, bàn máy tính, rèm chiếu máy tính, quạt… Ngoài phạm vi các phòng máy thì nhà trường còn nhiều trang thiết bị cần quản lý, thống kê tình hình tại các phòng, ban khác như: Các máy chiếu tại các phòng học, bàn, ghế, rèm chiếu, loa và nhiều các thiết bị phục vụ. Mỗi thiết bị quản lý đều có mã số và thông tin cần thiết về thiết bị dùng trong việc quản lý và thống kê thông tin, tình trạng thiết bị. Trang 11 Thông tin quản lý các thiết bị là máy tính trong các phòng máy Stt 1 Phòng máy Thiết bị PM1_C204 Số lƣợng 51 Máy tính 2 PM2_C203 50 3 PM3_C301 50 4 PM4_C303 40 Máy tính 5 PM5_C403 50 6 PM6_C404 51 7 PM7_C502 60 Máy tính 8 PM8_D103 9 PM9_C401 80 Máy tính 50 Thông tin  Mainboard: Gigabyte GAG31MMF-S2 Chip Intel G31 Sound, VGA, LAN onboard.  CPU: Intel Core2 Duo E7400 (2x2.8Ghz).  HDD: 80GB Samsung Sata  Ram: DDRII 1GB, Bus 800 Kingmax.  Case: ATX 500 W-Lion  Monitor: 17" LCD AOC 731 fw Keyboard: Dell Back Mouse: Dell Back optical.  Mainboard: Gigabyte GAG31MMF-S2 Chip Intel G31 Sound, VGA, LAN onboard.  CPU: Intel Core2 Duo E7400 (2x2.8Ghz)  HDD: 80GB Samsung Sata  Ram: DDRII 1GB, Bus 800 Kingmax  Case: ATX 500 W-Lion  Monitor: 17" LCD AOC 731  Keyboard: Dell Back  Mainboard: Gigabyte GAEG31MF Chip Intel G31 Sound, VGA, LAN onboard.  CPU: Intel Duo Core E7400 (2x2.8Ghz)  HDD: 80GB Samsung Sata  Ram: DDRII 2GB (2x1GB), Bus 800 Kingmax  Case: ATX 500 W  Monitor: 17" LCD AOC 719 Va  Keyboard: Mitsumi PS2  Mouse: Mitsumi optical  Mainboard: Gigabyte G41ES2L Chip Intel G41 Sound, Ghi chú Trang 12        10 PM10_C402 50 Máy tính 11 12 PM11_C504 Máy giáo viên 80 Máy tính 7 VGA, LAN onboard. CPU: Intel Duo Core E5300 (2x2.8Ghz) HDD: 320GB Seagate Sata Ram: DDRII 4GB (2x2GB), Bus 800 Kingmax Case: ATX 500 Monitor: 19" LCD Acer G195HQ Keyboard: Mitsumi Back Mouse: Mitsumi Back optical  Mainboard: Gigabyte G41 Combo.  CPU: Intel Core2 Duo E7500 2.93Ghz  HDD: 250GB Seagate Sata  Ram: DDRII 2GB, Bus 800 Kingmax  Case: ATX 500 W  Monitor: LCD 18.5 Dell L1910N  Keyboard: Mitsumi Back  Mouse: Mitsumi Back optical  Mainboard: Gigabyte GAG31M-ESC Chip Intel G31 Sound, VGA,LAN onboard.  CPU: Intel Core2 Duo E7400 (2x2.8Ghz)  HDD: 320GB Samsung Sata  Ram: DDRII 2GB (2x1GB), Bus 800 Kingmax  Case: ATX 500 W  CD: DVD RW Asus  Monitor: 17" LCD AOC 731 fw  Keyboard: Dell Back  Mouse: Dell Back optical Trang 13 Trong mỗi phòng máy còn được trang bị các thiết bị khác phục vụ việc giảng dạy, học tập như: Máy lạnh, máy chiếu, Switch mạng, Ổn áp điện.. Thông tin quản các thiết bị này bao gồm: Hãng sản suất, thời hạn bảo hành, ngày trang bị, nhà cung cấp Ngoài ra nhà trường còn các thiết bị, tài sản cần được quản lý nằm trong các phòng ban khác ở trường như: Bàn, ghế, loa, máy chiếu, rèm chiếu, bảng… Các tài sản này có các thông tin quản lý như: Ngày trang bị, mã tài sản, hạn bảo hành, nhà cung cấp… 1.5. Tiểu kết Qua khảo sát thực trạng trang thiết bị tài sản của nhà trường và cách quản lý cũng như thống kê báo cáo kèm theo sự phát triển ngày càng nhanh của nhà trường thì việc tìm một cách quản lý phù hợp với yêu cầu thực tế là cần thiết. Trang 14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Với sự phát triển của các ngôn ngữ lập trình như hiện nay, bằng sự đa dạng và mang những đặc tính riêng thì sự lựa chọn một ngôn ngữ phù hợp cho riêng mình vẫn còn là một câu hỏi chưa có lời đáp. Ở đây với tiêu chí vận dụng những gì mình đã học và tìm hiểu những gì chưa biết nên đề tài sẽ sử dụng công nghệ ASP.Net dùng ngôn ngữ Visual C# 2010 để tạo website thực hiện chức năng quản lý thống kê trang thiết bị. Tìm hiểu ngôn ngữ Java, nền tảng Eclipse, kiến trúc, các thành phần ứng dụng của nền tảng Android. Kết hợp chúng để xây dựng một ứng dụng quản lý thông kê trên điện thoại dùng hệ điều hành Android. Dữ liệu được lưu trữ và truy xuất sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. 2.1. Kiến trúc .NET Framework .NET được phát triển từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là Next Generation Windows Services (NGWS). Nó được thiết kế hoàn toàn từ con sốkhông để dùng cho Internet. .NET đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để người lập trình xây dựng các ứng dụng trên nó. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dưới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và dịch vụ cơ bản. Cấu trúc .NET Framework là các nguồn mã của VB .NET hay C# không biên dịch thành mã thi hành gốc (native executable code) mà lại qua trung gian một ngôn ngữ khác gọi là IL (Intermediate Language) trước khi chạy thật sự. Nguồn mã có thể biên dịch thành IL đó còn được gọi là managed code, điều này khiến cho các ngôn ngữlập trình của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan