Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 kim loại kiềm kim loại kiềm thổ nhôm 100 câu từ đề thi thử năm 20...

Tài liệu Lớp 12 kim loại kiềm kim loại kiềm thổ nhôm 100 câu từ đề thi thử năm 2018 megabook.vn.image.marked

.PDF
42
119
99

Mô tả:

Câu 1: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Phát biểu nào sau đây sai? A. Các vật dụng chỉ làm bằng nhôm hoặc crom đều bền trong không khí và nước vì có lớp màng oxit bảo vệ B. Hợp chất NaHCO3 bị phân hủy khi nung nóng C. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) thu được kết tủa màu nâu đỏ. D. Cho dung dịch CrCl2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu vàng. A đúng. B đúng. Phương trình phản ứng: 0 t  Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3  C sai. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4) thu được kết tủa màu trắng. CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH) + NaHCO3 D đúng. Phương trình phản ứng: CrCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cr(OH)2 => Chọn đáp án C. Câu 2: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất: Al, Al2O3, Na2CO3, CaCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là: Al, Al2O3. => Chọn đáp án D. Câu 3: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Dung dịch Na2SO4 B. Dung dịch NaOH dịch HCl Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3 A. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓+ Na2CO3 + 2H2O B. Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3 C. Ba(HCO3) + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O => Chọn đáp án D. C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung Câu 4: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam Mg vào a gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí SO2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 73,34 gam kết tủa. Giá trị gần đúng của a là: A. 48,0 n Mg  B. 44,0 C. 60,0 D. 56,0 5, 28  0, 22 mol 24  Trường hợp 1: Chất rắn không tan là Mg dư  n Mg ph¶n øng  0, 22  1,92 BT e  0,14 mol   n SO2  0,14 mol 24 n   m Mg OH   m BaSO4  73,34g  58.0,14  233n BaSO4  73,34 2  n SO2   X   n BaSO4  0, 2799 mol  n Mg ph¶n øng 4 => Chứng tỏ H+ còn dư => Loại  Trường hợp 2: Chất rắn không tan là S, Mg phản ứng hết. nS  1,92 2.0, 22  6.0,06  0,06 mol , n SO2   0,04mol 32 2 n   m Mg OH   m BaSO4  73,34g  58.0, 22  233n BaSO4  73,34  n BaSO4  0, 26 mol 2  n H2SO4  0, 26  0,06  0,04  0,36 mol  a  98.0,36  44,1g 80% => Chọn đáp án B. Câu 5: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây? A. 2CaSO4.H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4.2H2O D. CaSO4 Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. => Chọn đáp án C. Câu 6: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với: A.9. B. 11. C. 8. Sau phản ứng thu được 2 kim loại là Ag và Cu => Mg và Al phản ứng hết. D. 15.  Đặt số mol Cu2+ phản ứng là x => m  57,8  108.0,5  64x BT e    3n NO  0,5  2x  3. 6,72  x  0, 2  m  9 22, 4 => Chọn đáp án A. Câu 7: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là (Dethithpt.com) A. 2,24. Có n H 2  B. 4,48. C. 6,72. D. 7,84. 1 3 n Na  n NaAlO2  2n Na  2.0,1  0, 2 mol  V  4, 48 l 2 2 => Chọn đáp án B. Câu 8: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là A. y = 1,5x. B. y = 3x. C. x = 1,5y. D. x = 3y. BT e    3a  2x 2  x  y  x  1,5y  BT e 3  2a  2y   => Chọn đáp án C. Câu 9: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 3. B. 2. AgNO3  HBr  AgBr   HNO3 (a) Al2O3  2NaOH  2NaAlO 2  H 2O (b) Cu  2H 2SO 4  CuSO 4  SO 2  2H 2 O C. 1. D. 4. (c) Ba(OH) 2  2NaHCO3  BaCO3   Na 2CO3  2H 2O => Chọn đáp án B. Câu 10: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. Na2CO3, NaCl và NaAlO2. B. BaCl2, NaAlO2, NaOH. C. NaCl va NaAlO2. D. AlCl3, NaCl, BaCl. Na 2O  2H 2O  2NaOH 1 2 mol BaO  H 2O  Ba(OH) 2 1 1 mol 2OH   Al2O3  2AlO 2  H 2O 1 mol 2 2 Ba 2  HCO3  OH   BaCO3   H 2O mol 1 1 1 1 NH 4  OH   NH 3   H 2O mol 1 1 1 => Dung dịch X chứa: NaAlO2, NaCl. => Chọn đáp án C. Câu 11: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là: A. 1,6. Có n CO  3n Fe2O3  3. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. 8  0,15 mol  VCO  22, 4.0,15  3,36 l 160 => Chọn đáp án B. Câu 12: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M phản ứng với X ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là: A. 9,32 gam. B. 2,33 gam. C. 12,94 gam. D. 4,66 gam. 0,02 mol Ba(OH)2 và 0,02 mol NaOH + 0,0005x mol H2SO4 Dung dịch thu được có pH = 1 => Phản ứng dư axit. n H d­  0,001x   0,02.2  0,04   101.  n H2SO4  200  x 800 x ml 1000 9 2 mol  n Ba (OH)2 45  Khối lượng kết tủa BaSO4 tối đa thu được  233.0,02  4,66 gam => Chọn đáp án D. Câu 13: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,99. Thí nghiệm 1: n CO2  n BaCO3  B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17. 35, 46  0,18 mol 197  Thí nghiệm 2: (Dethithpt.com) n CO2  0,36  n BaCO3  2n Ba (HCO3 )2  n Ba (HCO3 )2  0,36  0,18  0,09 mol 2  n Ba  n BaCO3  n Ba (HCO3 )2  0,18  0,09  0, 27 mol  m Ba  36,99g => Chọn đáp án A. Câu 14: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018) Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là: A. 1,00 mol. B. 1,24 mol. mol.. Y + 0,9 mol HCl → 0,15 mol H2 + 0,06 mol Cu không tan C. 1,36 mol. D. 1,12 3n Al d­  2n Cr  2n H2  0,3 mol n Al d­  0,06 mol   BTe    3.  0,16  n Al d­   3n Cr  2.0,06 nCr  0,06 mol => Dung dịch Z chứa: AlCl3 (0,16 mol), CrCl2 (0,06 mol), CrCl3 (0,06 mol), CuCl2 (0,04 mol), HCl dư (0,04 mol)  n NaOH  4.0,16  2.0,06  4.0,06  2.0,04  0,04  1,12 mol => Chọn đáp án D. Câu 15: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là A. Li. B. K. Có n M  2n H 2  0,02 mol  M M  C. Na. D. RB. 0, 46  23  M là Na. 0,02 => Chọn đáp án C. Câu 16: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây? A. HCl. B. H2. C. Ca(OH)2. D. NaOH. Al2O3  6HCl  2AlCl3  3H 2O A. Al2O3 không phản ứng với H2. B. Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O C. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O => Chọn đáp án B. Câu 17: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3 . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HNO3. B. Ca(OH)2. C. H2SO4. D. NaCl. Dùng Ca(OH)2 để làm mềm mẫu nước cứng trên.  Ca2+ + HCO3 + OH → CaCO3 + H2O  Mg2+ + HCO3 + OH → MgCO3 + H2O => Chọn đáp án B. Câu 18: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là (Dethithpt.com) A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2 Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O => Chọn đáp án D. Câu 19: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,6. B. 12,8. C. 10,4. D. 8,9.  Mg 2   2  Cu BaSO 4 : 0,12 mol Mg    4m Na : 0,12 mol   Cu H2SO4     2 Mg(NO3 ) 2 NaNO3 Ba ( NO3 ) 2 :0,12 mol X  mg    SO 4    NO 2 : 0,18 mol t0 Cu(NO )   O   3 2      O2 : 0,18 mol NO   3 S    NaNO3   NO 2  0,09 mol   SO 2 Số mol O2 do NaNO3 nhiệt phân tạo thành  n O2  1 0,18 n NO2  0,18   0,135 mol 4 4 BTNT N  n NaNO2  n NaNO3  2.0,135  0, 27 mol   n NO  M   0, 27  0,18  0, 45 mol 3 BTNT N   n NO  Y   n NO  M   2n Ba  NO3   0, 45  0,12.2  0, 21 mol 3 3 2 BTNT N   n NO2  n NaNO3  n NO  Y   0, 27  0, 21  0,06 mol  n SO2  0,09  0,06  0,03 mol 3 24n Mg  64n Cu  32.0,03  0,7m   m  9,03 24n Mg  64n Cu  23.0, 27  62.0, 21  96.0,12  4m Gần nhất với giá trị 8,9. (Dethithpt.com) => Chọn đáp án D. Câu 20: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan. B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện. C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện. D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết. => Chọn đáp án D. Câu 21: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,4 B. 7,8 AlCl3  3NaOH  Al(OH)3 3NaCl 0,1 0,3  0,1 C. 15,6 D. 3,9 mol  m Al(OH)3  78.0,1  7,8g => Chọn đáp án B. Câu 22: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là A. 7,84. BT e   n Cl2  B. 10,08. C. 6,72. D. 11,2. 3 3 8,1 n Al  .  0, 45 mol  VCl2  10,081 2 2 27 => Chọn đáp án B. Câu 23: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Cu. B. Li. C. Ag. D. Ba. Kim loại kiềm là Li. => Chọn đáp án B. Câu 24: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây? A. NaOH. B. quỳ tím. C. NaCl D. HCl. Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch NaOH. Cl2 sẽ phản ứng với NaOH tạo muối và bị giữ lại trong miếng bông. Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2O (Dethithpt.com) => Chọn đáp án A. Câu 25: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2. (c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. (e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Đúng.  2 (a) Sai. Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiếu cation Ca2+, Mg2+ và anion Cl ,SO 4 . Dung dịch Ca(OH)2 không làm kết tủa được các cation trong nước cứng vĩnh cửu.  (b) Sai. Nước cứng tạm thời chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ và anion HCO3 . Nước vôi có thể làm kết tủa các cation kim loại. M 2  HCO3  OH   MCO3   H 2O (c) Đúng. Quặng dolomit có thành phần chính là MgCO3.CaCO3. (d) Sai. Kim loại Na chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl. => Chọn đáp án D. Câu 26: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,95. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,59. Để Y có khối lượng lớn nhất thì n OH   n H   3n Al3  2.0, 2.0,05  3.2.0, 2.0,1  0,14 mol m  2.0,3.0,1  0,3.0,1  0,14  m  1,95 kg 39  => Chọn đáp án A. Câu 27: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018)Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết tủa thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m và x lần lượt là A. 200 và 2,75 B. 200 và 3,25 C. 228,75 và 3,0 D. 228,75 và 3,25 Khi n CO2  0, 4a mol thì n BaCO3  0,5 mol  0, 4a  0,5  a  1, 25  Khi n CO2  a mol thì số mol BaCO3 không tăng nữa => n Ba (OH)2  a  1, 25 mol  Khi n CO2  2a mol thì số mol BaCO3 bắt đầu giảm => Chứng tỏ bắt đầu chuyển muối cacbonat thành hidrocacbonat (Dethithpt.com) => n NaOH  2.  2a  a   2,5mol => m  23.2,5  137.1, 25  228,75 gam  Khi n CO2  x mol thì n BaCO3  0,5 mol và kết tủa bị hòa tan một phần => x  2a   a  0,5   3, 25 mol => Chọn đáp án D. Câu 28: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất: NaHSO4, Al2O3, CrO3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Chọn đáp án C. 2 chất lưỡng tính đó là: Al2O3 và (NH4)2CO3. Câu 29: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Phương án nào sau đây không đúng? A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt… B. Cs được dùng làm tế bào quang điện. C. Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng… D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương… Chọn đáp án D. D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương… Câu 30: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho 2,88 gam bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo đktc). Giá trị của V là A. 1,792 lít B. 7,168 lít C. 5,376 lít D. 3,584 lít Chọn đáp án D. 3 2,88 BT e   2n SO2  3n Al  n SO2  .  0,16 mol  VSO2  3,584 lít 2 27 Câu 31: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho một oxit của kim loại M vào bình chúa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là A. Cr2O3. B. CuO. Chọn đáp án C. Oxit của kim loại M là CrO3. 2CrO3  H 2O  H 2Cr2O7 Thêm NaOH: (Dethithpt.com) H 2SO 4  2NaOH  Na 2SO 4  2H 2O H 2Cr2O7  4NaOH  2Na 2CrO 4  3H 2O Muối cromat có màu vàng C. CrO3. D. Al2O3. Câu 32: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây? A. Na2O, Na2CO3. B. NaOH, NaCl. C. NaCl, NaNO3. D. Na2CO3, NaHCO3. Chọn đáp án B. X: NaOH Y: NaCl 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ®iÖn ph©n nãng ch¶y  2NaOH + H2 2NaCl  Câu 33: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử tăng dần. B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần. D. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh. Chọn đáp án C. A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán kính của chúng cũng tăng dần. B đúng. C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần làm cho nhiệt độ sôi giảm dần. D đúng. Câu 34: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng. B. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư. C. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O. D. Các kim loại kiếm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần. Chọn đáp án C A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan. B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư. 2Na  2H 2O  2NaOH  H 2 1 1 mol Al2O3  2NaOH  2NaAlO 2  H 2O 0,5 1 mol C sai. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Câu 35: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:    FeSO 4  H 2SO 4  Br2  NaOH  H 2SO 4 K 2Cr2O7  X  Y    Z   T .  NaOH d­ Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là. A. Cr2(SO4)3 và Na2CrO4. B. Na2CrO4 và Na2Cr2O7. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và Na2Cr2O7. Chọn đáp án D.  FeSO 4  H 2SO 4  Br2  NaOH  NaOH( d­ ) K 2Cr2O7  Cr2  SO 4 3  X   NaCrO 2  Y     Na 2CrO 4  Z   H 2SO 4    Na 2Cr2O7  T  Phương trình phản ứng: K 2Cr2O7  6FeSO 4  7H 2SO 4  K 2SO 4  3Fe 2  SO 4 3  Cr2  SO 4 3  7H 2O Cr2  SO 4 3  8NaOH  2NaCrO 2  4H 2O  3Na 2SO 4 2Na 2CrO 4  H 2SO 4  Na 2Cr2O7  Na 2SO 4  H 2O => Chọn đáp án D. Câu 36: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:   Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là. A. 77,44 gam. B. 72,80 gam. C. 38,72 gam. D. 50,08 gam. Chọn đáp án D.  Có n Al  2 n H  4a mol  n Na 2O  4a mol 3 2  Khi n NaOH  0,64 mol : n Al(OH)3  3a mol  n NaOH  n H  X   4a   4a  3a   0,64 mol 1  Khi n NaOH  0,72 mol : n Al(OH)3  a mol  n NaOH  n H  X   4a   4a  a   0,72 mol  2 n H  X   0, 44 mol  Từ (1) và (2) suy ra  a  0,04 => m  142.4a  342.2a  50,08g Câu 37: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng. B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh. C. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic. D. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt. Chọn đáp án B. (Dethithpt.com) A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét, ngoài ra người ta còn dùng quặng sắt và boxit hoặc phiến silic để làm nguyên liệu điều chỉnh. B đúng. C. sai. Canxi hidrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic. Ca(HCO3)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2 Ca + 2CO2 + 2H2O D sai. Canxi cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt. 0 t  CaO + CO2 CaCO3  Câu 38: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho các nhận định sau: (a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm. (b) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính. (c) Công thức của phèn chua là: Na2SO4.Al2(SO4)2.24H2O. (d) Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit. (e) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (f) NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit. Số nhận định sai là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Chọn đáp án C. Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính. (a) Đúng. Cr(OH)3 phản ứng với axit và kiềm. • Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O • Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O (b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O. (c) Đúng. (d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (e) Sai. NaHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ. Câu 39: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) H2 và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 55,60 gam. B. 58,72 gam. C. 54,06 gam. gam. Chọn đáp án D. 4, 48  0, 2 mol, n SO2   0, 2.  3.0, 2  0,3  0,18 mol 4 22, 4  Có n Ba  n H 2   Ba 2  SO 42  BaSO 4 0,18  0,18  0,18 mol D. 50,94  Cu 2  2OH   Cu(OH) 2 0,06 mol 0,06  0,12  Al3  3OH   Al(OH)3 0,08 0,08  0, 24  Al(OH)3  OH   Al  (OH) 4 0,04  0,04 mol mol  m  233.0,18  98.0,06  78.  0,08  0,04   50,94 g Câu 40: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là: A. 40,32 gam, B. 38,72 gam. C. 37,92 gam. D. 37,12 gam. Chọn đáp án B. 13,92   0, 24 mol n Mg  0,16 mol n Mg  n MgCO3  n Mg(OH)2  58  Có  24n Mg  84n MgCO  10,56g n MgCO3  0,08 mol 3  Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH4NO3. 2 BT e   n NH4 NO3  .0,16  0,04 mol t 8 => mmuối khan  148.0, 24  80.0,04  38,72 g Câu 41: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,920 lít. B. 2,800 lít. C. 2,128 lít. D. 1,232 lít. Chọn đáp án B. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X:  Khi n HCl  0, 28 mol, số mol CO2 thoát ra không đổi và bằng 0,20 mol  => Chứng tỏ khi n HCl  0, 28 mol thì Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng vừa hết.  n HCl  2n Na 2CO3  n NaHCO3  0, 28 mol n Na 2CO3  0,08 mol   n  n  n  0, 2 mol Na 2 CO3 NaHCO3  CO2 nHCO3  0,12 mol  Cho từ từ 200 ml X vào dung dịch HCl. Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là A, B.  n HCl  2a  b  0,175 mol a  0,05   b  0,075 a : b  0,08 : 0,12   V  22, 4.  a  b   2,8 lít Câu 42: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là: A. 39,2% B. 35,1% C. 43,4% Chọn đáp án A.  Có khí H 2 thoát ra => Chứng tỏ NO3 phản ứng hết.  2  Dung dịch X chứa: Al3+ (a mol), Zn2+ (b mol), NH 4 (c mol), SO 4  BT§ T    3a  2b  c  2.0,585 a  0, 2    m muèi  27a  65b  18c  96.0,585  79,65g  b  0, 27  c  0,03 76, 4  n NaOH  4a  4b  c   1,91 mol 40   Đặt số mol của CO2, N2 và H2 lần lượt là x, y, z.  xyz  4,032  0,18mol (Dethithpt.com) 22, 4 D. 41,3% BTNT N    n Al( NO3 )3  2y  0,03  0,09 2y  0,06  mol 3 3  27.0, 2  65.0, 27  60x  62.  2y  0,06   31, 47 BTe   3.0, 2  2.0, 27  2x   2y  0,06   8.0,03  10y  2z    x  0,08 65.  0, 27  0,08   .100%  39, 2% Suy ra  y  0,06  %m Zn  31, 47 z  0,04  Câu 43: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 ở nhiệt độ thường. B. Cho Cr2O3 vào dung dịch KOH loãng. C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO3)2. D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Chọn đáp án D. Chỉ có thí nghiệm D xảy ra phản ứng hóa học: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 Câu 44: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Dùng dung dịch Na2CO3 B. Dùng dung dịch Na3PO4 C. Dùng phương pháp trao đổi ion D. Đun sôi nước Chọn đáp án D.  2 Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và Cl ,SO 4 . • Dùng dung dịch Na2CO3 hay Na3PO4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng. M 2  CO32  MCO3  3M 2  2PO34  M 3 (PO 4 ) 2  • Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại. • Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước. Câu 45: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có nhiếu ion Ca2+ và Ba2+. (b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3. (d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính. (e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Chọn đáp án A. Sai. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (f) Sai. Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. (g) Đúng. Khi nung nóng, Al và Fe2O3 phản ứng với nhau tạo ra Fe, nối các mối hàn. (h) Sai. Cr(OH)2 là hidroxit bazơ. (Dethithpt.com) (i) Sai. Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Câu 46: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để bó bột khi xương gãy. X và Y lần lượt là: A. Cu và CaSO4.2H2O B. Ag và CaSO4.2H2O C. Ag và CaSO4.H2O D. Cu và CaSO4.H2O Chọn đáp án C. X là Ag, Y là thạch cao nung CaSO4.H2O. Câu 47: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư, đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là: A. 0,07 và 4,8. B. 0,14 và 2,4. 4,8. Chọn đáp án D. NaOH  NaHCO3  Na 2CO3  H 2O X + BaCl2 dư → 0,06 mol BaCO3 C. 0,08 và 2,4. D. 0,08 và Ba 2  CO32  BaCO3 0,06 mol 0,06 X + CaCl2 dư, nung nóng → 0,07 mol CaCO3 Ca 2  CO32  CaCO3 0,06 0,06 0,06 mol Ca 2  2HCO3  CaCO3  CO 2  H 2O 0,01 mol 0,01 0,02 m  40.2.0,06  4,8 n NaOH  0,06 mol    0,08.2  0,08 nNaHCO3 ban ®Çu  0,02  0,06  0,08 mol a  2  Câu 48: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Chọn đáp án C. Phản ứng xảy ra: Ba(HCO3 ) 2  CuSO 4  BaSO 4  Cu(HCO3 ) 2 Ba(HCO3 ) 2  2NaOH  BaCO3  Na 2CO3  2H 2O Ba(HCO3 ) 2  2NaHSO 4  BaSO 4  Na 2SO 4  2CO 2  2H 2O Ba(HCO3 ) 2  K 2CO3  BaCO3  2KHCO3 Ba(HCO3 ) 2  Ca(OH) 2  BaCO3  CaCO3  2H 2O Ba(HCO3 ) 2  H 2SO 4  BaSO 4  2CO 2  2H 2O Ba(HCO3 ) 2  2HNO3  Ba(NO3 ) 2  2CO 2  2H 2O Ba(HCO3 ) 2  2HCl  BaCl2  2CO 2  2H 2O Câu 49: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl (2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan