Câu 1 (GV Trần Minh Tiến): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a.
Mặt phẳng
SAB
vuông góc với đáy
ABCD .
Gọi H là trung điểm của
AB,SH HC,SA AB. Gọi là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). Giá trị
chính xác của tan là?
A.
1
2
B.
2
3
C.
1
3
D.
2
Đáp án A
Hướng dẫn giải: Ta có: AH
Có AH 2 SA 2
1
a
a 5
AB ,SA AB a,SH HC BH 2 BC2
2
2
2
5a 2
SH 2 SAH vuông tại A nên
4
SA AB.
Do đó mà SA ABCD nên SC,
ABCD SCA.
(Mặt phẳng SAB vuông góc với đáy ABCD )
SA 1
Trong tam giác vuông SAC, có tanSCA
AC
2
Dễ dàng chọn được đáp án A.
Bổ trợ kiến thức: Một số định lí và hệ quả mà học sinh cần nhớ:
"Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng
này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia";
"Cho hai mặt phắng ( , vuông góc với nhau. Nếu
từ một điểm thuộc mặt phẳng ta dựng một đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng thì đường thẳng này
nằm trong mặt phẳng '';
"Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt
phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt
phẳng thứ ba đó";
"Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Cho đường thẳng d
và mặt phẳng .
- Trường hợp đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng thì ta nói rằng góc giữa đường
thẳng d và mặt phẳng bằng 90.
- Trường hợp đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng thì góc giữa d và hình
chiếu d’ của nó trên gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng .”
Câu 2 (GV Trần Minh Tiến)Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại
A, AB 1, AC 3. Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phắng vuông với đáy. Tính
khoảng cách từ B đến mặt phẳng SAC
A.
39
13
B. 1
C.
2 39
13
D.
3
2
Đáp án C
Hướng dẫn giải: Dễ dàng ta tính được phương án C là phương án đúng
Bổ trợ kiến thức: Một số định lí và hệ quả mà học sinh
cần nhớ:
"Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường
thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với
giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia"
"Cho hai mặt phẳng , vuông góc với nhau. Nếu từ
một điểm thuộc mặt phẳng ta dựng một đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng thì đường thắng này nằm
trong mặt phẳng ".
"Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của
chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó”
"Cho điểm O và mặt phẳng .Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng Khi
đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng
và được kí hiệu là d O; ”.
Câu 3 (GV Trần Minh Tiến) Tam giác ABC vuông tại B có AB 3a, BC a. Khi quay
hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 360 ta được một khối tròn xoay.
Thế tích của khối tròn xoay đó là?
A. a 3
B. 3a 3
C.
a 3
3
D.
a 3
2
Đáp án A
Hướng dẫn giải: Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 360 ta
được một khối nón tròn xoay có đỉnh A, đường cao AB, bán kính đáy R BC.
1
1
Kết luận V BC2 .AB .a 2 . 3a a 3
3
3
Câu 4 (GV Trần Minh Tiến) Cho hình trụ có bán kính đường tròn đáy bằng chiều cao và
bằng 2 cm. Diện tích xung quanh của hình trụ bằng?
A.
8 2
cm
3
B. 4cm 2
C. 2cm 2
D. 8cm 2
Đáp án D
Hướng dẫn giải: Dễ dàng ta nhận thấy được S 2R.h 2.2.2 8
Câu 5 (GV Trần Minh Tiến): Trong số các hình chừ nhật có cùng chu vi 16 cm, hình chữ
nhật có diện tích lớn nhất bằng?
A. 64cm 2
B. 4cm 2
C. 16cm 2
D. 8cm 2
Đáp án C
Hướng dẫn giải: Gọi độ dài các cạnh của hình chữ nhật là a, b với 0 a, b 8.
Ta có được: 2 a b 16 a b 8 b 8 a.
Khi đó diện tích hình chữ nhật là: S a a 8 a a 2 8a,S' a 2a 8,
S' a 0 a 4. Ta có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới đây:
Bảng biến thiên:
a
0
S' (a)
+
4
0
8
—
16
S (a)
0
0
Dựa vào bàng biến thiên trên vậy ta kết luận được hình chữ nhật có diện tích lớn nhất
bằng 16 khi cạnh bằng 4.
Bổ trợ kiến thức: Để cho bài toán được giải quyết nhanh hơn các em có thể áp dụng
2
ab
Bất đẳng thức Cauchy a b 2 ab ab
ab 16 với a, b không âm.
2
Dấu "=" xảy ra a b 4
Vậy ta kết luận được hình chữ nhật có diện tích lớn nhất bằng 16 khi cạnh bằng 4.
Một số kiến thức cần nhớ cho học sinh khi làm bài thi trắc nghiệm:
Cho hàm số y f x xác định trên tập D
-
Số M được gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y f x trên tập D nếu f x M với mọi
x thuộc D và tồn tại x 0 D sao cho f x 0 M. Kí hiệu M max f x .
D
-
Số m được gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y f x trên tập D nếu f x m với mọi
x thuộc D và tồn tại x 0 D sao cho f x 0 m. Kí hiệu m min f x .
D
Câu 6:
(GV Trần Minh Tiến): Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C có đáy là tam giác vuông
cân đỉnh A, mặt bên BCC’B' là hình vuông, khoảng cách giữa AB' và CC’ bằng a. Thế tích
của khối trụ ABC.A'B'C?
A.
2a 3
2
B.
2a 3
3
C.
2a 3
D. a 3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có C 'C / / ABB' A ' d CC ', AB' d C 'C, ABB' A ' d C ', ABB' A ' a
Lại có C ' A ' BB', C ' A ' A ' B' C ' A ' ABB' A ' C ' A ' a
Khi đó B'C ' a 2
Mà BCC’B’ là hình vuông nên chiều cao của hình lăng trụ BB' B'C ' a 2
1
a3 2
Kết luận VABC.A 'B'C' a 2 .a 2
2
2
Câu 7: (GV Trần Minh Tiến): Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh
a. Biết SA vuông góc với mặt đáy, SB 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB, BC. Tính
thể tích V của khối chóp A.SCNM?
a3 3
A. V
16
a3 3
B. V
12
a3 3
C. V
24
a3 3
D. V
8
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Ta có SABC
a2
,SA SB2 AB2 4a 2 a 2 a 3
2
1
1
a2 a3 3
VS.ABC SA.SABC a 3.
3
3
2
6
Ta lại có
VB.NAM BN BM 1
1
.
VB.NAM VB.CAS
VB.CAS BC BS 4
4
1
3
3 a3 3 a3 3
Kết luận VA.SCNM VS.ABC VB.NAM VS.ABC VS.ABC VS.ABC
4
4
4 6
8
Câu 8:
(GV Trần Minh Tiến) Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính góc giữa hai
đường thẳng CI và AC, với I là trung điểm của AB?
A. 100
B. 300
C. 1500
Đáp án B
CI;CA ICA
Ta có I là trung điểm của AB nên
Xét tam giác AIC vuông tại I, có AI
Suy ra sin ICA
AB AC
AI 1
2
2
AC 2
IA 1
300
ICA
CI;CA 300
CA 2
D. 1700
Câu 9: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật. Các
tam giác SAB, SAD, SAC là tam giác vuông tại A. Tính cosin góc giữa hai đường
thẳng SC và BD biết SA 3, AB a, AD 3a ?
1
2
A.
B.
3
2
4
130
C.
8
130
D.
Đáp án D
Ta có các tam giác SAB, SAD, SAC là các tam giác vuông tại A
Nên SA AB, SA AD SA ABCD
Gọi O AC BD và M là trung điểm của SA. Do đó OM//SC
SC; BD
OM; BD MOB
Hay SC// (MBD) nên
Có BM AM 2 AB2
SA 2
a 7
AB2
,
4
2
SC a 13
BD a 10
, BO
2
2
2
2
MO
Áp dụng định lý cosin trong tam giác MOB, ta được:
2
2
2
cos MOB
OM OB BM 8
BM 2 OM 2 OB2 2OM.OB.cos MOB
2OM.OB
130
Câu 10: (GV Trần Minh Tiến) Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Gọi M là trung điểm
của A’C’, I là giao điểm của AM và A’C’. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện IABC
và khối lăng trụ đã cho là?
2
3
A.
B.
2
9
Đáp án B
Ta có
Mà
VI.ABC
VABC.A 'B'C'
1
d I, ABC .SABC
3
A ' A.SABC
A 'I A 'M 1
IC
2
IC
AC 2
A 'C 3
d I, ABC
A 'A
VI.ABC
2
2
3
VABC.A 'B'C' 9
C.
4
9
D.
1
2
Câu 11: (GV Trần Minh Tiến) Tam giác ABC vuông tại B có AB = 3a, BC =
a. Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 3600 ta được một
khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay đó là?
A. a 3
B. 3a 3
C.
a 3
3
D.
a 3
2
Đáp án A
Khi quay hình tam giác đó xung quanh đường thẳng AB một góc 3600 ta được một
khối nón tròn xoay có đỉnh A, đường cao AB, bán kính đáy R = BC.
1
3
1
3
Kết luận V ..BC2 .AB ..a 2 . 3a a 3
Câu 12: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình trụ có bán kính đường tròn đáy bằng chiều
cao và bằng 2cm. Diện tích xung quanh của hình trụ bằng?
A.
8 2
cm
3
B. 4cm 2
C. 2cm 2
D. 8cm 2
Đáp án D
Dễ thấy được S 2R.h 2.2.2 8
Câu 13: (GV Trần Minh Tiến) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và
BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm đoạn MầM NON và P là 1 điểm bất kỳ
trong không gian. Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ
IA 2k 1 IB kIC ID 0?
A. k = 2
B. k = 4
C. k = 1
D. k = 0
Đáp án C
Ta dễ dàng chứng minh được IA IB IC ID 0 nên k = 1. Thật vậy ta có
IA IB IC ID 2IM 2IN 4II 0
*
Bổ trợ kiến thức: phép cộng và phép trừ hai vectơ trong không gian được định
nghĩa tương tự như phép cộng và phép trừ hai vectơ trong mặt phẳng. Phép cộng
hai vectơ trong không gian cũng có các tính chất như phép cộng hai vectơ trong
mặt phẳng.
Câu 14: (GV Trần Minh Tiến) Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là sai?
A. Cho a, b là hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Đường vuông góc
chung của a và b nằm trong mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường kia.
B. Không thể có một hình chóp tứ giác S.ABCD nào có hai mặt bên
(SAB) và
(SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy.
C. Cho u, n là hai véctơ chỉ phương của hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt
phẳng và n là véctơ chỉ phương của đường thẳng . Điều kiện cần và đủ để
là u.n 0 và n.v 0
D. Hai đường thẳng a và b trong không gian có các véctơ chỉ phương lần lượt là u và
v . Điều kiện cần và đủ để a và b chéo nhau là a và b không có điểm chung và hai véctơ
u, v không cùng phương.
Đáp án B
Tồn tại một hình chóp tứ giác S.ABCD có hai mặt bên
(SAB) và
(SAD) cùng
vuông góc với mặt phẳng đáy.
* Bổ trợ kiến thức: học sinh ghi nhớ một số kết quả quan trọng:
Cho a, b là hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Đường vuông góc
chung của a và b nằm trong mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường
kia;
Cho u, n là hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt
phẳng và n là vectơ chỉ phương của đường thẳng . Điều kiện cần và đủ để
là u.n 0 và n.v 0 ;
Hai đường thẳng a và b trong không gian có các vectơ chỉ phương lần lượt là u và
v . Điều kiện cần và đủ để a và b chéo nhau là a và b không có điểm chung và hai
vectơ u, v không cùng phương.
Câu 15:
(GV Trần Minh Tiến) Cho tam giác cân ABC có đường cao
AH a 3, BC 3a, BC chứa trong mặt phẳng
(P). Gọi A’ là hình chiếu vuông góc
của A lên mặt phẳng (P). Biết tam giác A’BC vuông tại A’. Gọi là góc giữa (P)
và (ABC). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. 300
Đáp án D
B. 450
C. cos
2
3
D. 600
BC AA '
BC A ' AH BC A ' H.
BC AH
Ta có:
ABC A ' BC BC
BC AH, BC A ' H
Do đó:
'
AH, A 'H AHA
ABC , A 'BC
Mặt khác, tam giác A’BC vuông cân tại A’
1
2
nên A ' H BC
3a
. Ta có:
2
3a
A 'H
1
cos
2 600
AH a 3 2
* Bổ trợ kiến thức: cách xác định góc giữa hai mặt
phẳng cắt nhau:
Giả sử hai mặt phẳng , cắt nhau theo giao
tuyến c. Từ một điểm I bất kỳ trên c ta dựng trong
đường thẳng a vuông góc với c và dựng trong
đường thẳng b vuông góc với c. Ta chứng minh
được góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai đường thẳng a và b.
Câu 16:
(GV Trần Minh Tiến)Cho hình đa diện trong hình vẽ bên có bao nhiêu
cạnh?
A. 8
Đáp án D
B. 9
C. 12
D. 16
Câu 17 (GV Trần Minh Tiến): Cho một hình đa diện. Trong các khẳng định sau,
khẳng định nào sai?
A. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất 3 cạnh.
B. Mỗi mặt có ít nhất 3 cạnh.
C. Mỗi cạnh là cạnh chung của ít nhất ba mặt
D. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt
Đáp án C
Ta thấy các đáp án A, B, D đều đúng dựa vào khái niệm hình đa diện.
Câu 18 (GV Trần Minh Tiến): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông
cạnh a, SA = SB,
SC =SD, SAB SCD và tổng diện tích hai tam giác SAB và
7a 2
SCD bằng
. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD?
10
a3
A. V .
5
4a 3
B. V
.
15
4a 3
C. V
.
25
12a 3
D. V
.
25
Đáp án C
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD
Tam giác SAB cân tại S suy ra SM AB
SM d, với d SAB SCD
Vì SAB SCD suy ra SM SCD
SM SN và SMN ABCD
Kẻ SH MN SH ABCD
Ta có SSAB SSCD
7a 2
10
1
1
7a 2
7a
AB.SM CD.SN
SM SN
2
2
10
5
Tam giác SMN vuông tại S nên SM 2 SN 2 MN 2 a 2
7a
3a
4a
SM.SN 12a
SM SN
Giải hệ
SH
5 SM & SN
5
5
MN
25
SM 2 SN 2 a 2
Vậy thể tích khối chóp VS.ABCD
1
4a 3
.SABCD .SH
3
25
Câu 19 (GV Trần Minh Tiến): Gọi Đ là số các đỉnh, M là số các mặt, C là số các
cạnh của một hình đa diện bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Ñ 4, M 4, C 6
B. Ñ 5, M 5, C 7
C. Ñ 4, M 4, C 6
D. Ñ 5, M 5, C 7
Đáp án C
Xét hình đa diện là hình tứ diện thì kết quả về quan hệ số đinh và số mặt thỏa mãn
đáp án C.
Câu 20: (GV Trần Minh Tiến) Cho tứ diện ABCD có thể
tích bằng V. Gọi B’ và D’ lần lượt là trung điểm của cạnh
AB và AD. Mặt phẳng (CB'D’) chia khối tứ diện thành hai
phần. Tính theo V thể tích khối chóp C.B’D’DB?
A.
3V
2
B.
V
4
C.
V
2
D.
3V
4
Đáp án D
Áp dụng công thức tính tỉ số thể tích, ta có:
VA.B'CD' AB ' AC AD ' 1
V
.
.
VA.B'CD'
VA.BCD
AB AC AD 4
4
Mà VA.BCD VA.B'CD' VC.BDD'B' VC.BDD'B' V
V 3V
4
4
Câu 21: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm với
BAD = 1200 và BD = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc giữa mặt (SBC) và
đáy bằng 600. Mặt phẳng (P) đi qua BD và vuông góc với cạnh SC. Tính tỉ số thể tích
giữa hai phần của hình chóp do mặt phẳng (P) tạo ra khi cắt hình chóp?
A. 10
B. 11
C. 12
Đáp án D
Gọi O là tâm của đáy ABCD, M là trung điểm của BC.
Từ O kẻ OH vuông góc với SC, ta có SC BDH
D. 13
Ta có
VS.AHD SH VS.AHB SH
,
VS.ACD SC VS.ACB SC
1
2
mà VS.ACD VS.ACB VS.ABCD
nên
V
2
VS.AHD VS.AHB 2SH
V
SH
S.ABHD
V
SC
V
SC
2
600 SA 3a
Có BC SAM nên
SBC ; ABCD SMA
2
Mặt khác: CAS CHO
Suy ra
CH CO
a
CH
CA SA
13
SH SC HC
HC 11
11
1
VS.ABHD V
SC
SC
SC 13
13
Do đó VH.BCD V VS.ABHD V
11
2
V V.
12
13
Câu 22 (GV Trần Minh Tiến)Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh
bằng a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc tạo bởi SC với SAB là 300 . Gọi E , F lần
lượt là trung điểm của BC và SD . Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau DE và CF
là?
A.
a 21
.
21
B.
3a 17
.
11
C.
a 13
.
13
Đáp án C.
Hướng dẫn giải:
Ta có d DE , CF d DE, FCK d D, FCK
Kẻ HI CK , HJ FI
HJ d H, FCK d DE , CF
Ta có HI
1
HJ
2
2a 5
5
300 SB a 3
Ta có SC
, SAB BSC
SA SB 2 AB 2 a 2 HF
a 2
2
1
H, FCK
2
D.
3a 31
.
31
Ta có
1
1
1
13
2a 13
a 13
.
2 HJ
d DE , CF
2
2
2
HJ
HI
HF
4a
13
13
Câu 23: (GV Trần Minh Tiến) Hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C .
Có CA a , CB b cạnh SA h vuông góc với đáy. Gọi D là trung điểm của cạnh AB .
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD là?
ah
A.
.
a 2 h2
bh
B.
b 2 4h 2
.
C.
ah
b 2 4h 2
.
D.
ah
b 2 2h 2
.
Đáp án B.
Hướng dẫn giải:
Dựng hình bình hành ACDK d AC ; SD d AC ; SDK d A; SDK d
+Kẻ AP DK
1
d
2
1
2
SA
1
AP2
+ Gọi M BC DK ACMP laøhình chöõnhaä
t AP CM
1
d
2
1
2
b
4
2
b
d
bh
b2 4h2
b
2
.
(GV Trần Minh Tiến) Cho khối chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật
Câu 24:
AB 2a , AD a 3 . Tam giác SBD vuông tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với
đáy. Góc giữa SD và ABCD bằng 300 . Tính thể tích khối chóp S . ABCD biết
A. VS . ABCD a
VS . ABCD
3
3.
B. VS . ABCD a .
3
a3 7
.
2
Đáp án D.
Hướng dẫn giải:
Kẻ SH AB SH ABCD
2
HB SB 1
Do SBD vuông tại S nên
HD SD 3
C. VS . ABCD
a3 3
.
3
SB
1
?
SD
2
D.
Ta có BD AB 2 AD 2 a 7 HD
3a 7
4
300 SH HD.tan 300 3a 7
Mặt khác SD
, ABCD SDH
4 3
Ta có S ABCD AB. AD 2a 2 3
VS . ABCD
1
1 3a 7
a2 7
2
.
SH .S ABCD .
.2a 3
3
3 4 3
2
Câu 25: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 2cm , góc ở đỉnh
bằng 600 . Diện tích xunh quanh của hình nó là?
A. 6 cm 2 .
B. 3 cm 2 .
C. 2 cm 2 .
D. cm 2 .
Đáp án C.
ASB
Hướng dẫn giải: Dễ thấy được AB 2 SA2 SB 2 2 SA.SB.cos
AB 22 22 2.2.2.cos 600 2. AB 2 R R 1
Kết luận S R.l .1.2 2 .
Câu 26:
(GV Trần Minh Tiến) Cho khối nón N có bán kính đáy bằng 3 và diện tích
xunh quanh bằng 15 . Tính thể tích V của khối nón
A. V 12 .
B. V 20 .
N ?
C. V 36 .
D. V 60 .
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Ta có công thức tính diện tích xunh quanh của khối nón là:
S R.l 15 l 5
1
Khi đó h l 2 R 2 52 32 4 và dễ dàng V . .32.4 12 .
3
Câu 27 (GV Trần Minh Tiến)Cho hình chóp S . ABC , lấy các điểm A , B , C lần lượt
thuộc các tia SA , SB , SC sao cho SA aSA , SB bSB , SC cSC , trong đó a, b, c là các số
thay đổi. Tìm mối liên hệ giữa a, b, c để mặt phẳng ABC đi qua trọng tâm tam giác ABC
?
A. a b c 3 .
B. a b c 4 .
C. a b c 2 .
D. a b c 1 .
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Nếu a b c 1 thì SA SA , SB SB , SC SC nên ABC ABC
Dễ thấy ABC đi qua trọng tâm của tam giác ABC a b c 3 là đáp án đúng.
Câu 28 (GV Trần Minh Tiến): Cho hình chóp S . ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a ,
SA ABCD và SA a . Độ dài đoạn vuông góc chung SB và CD bằng?
B. a 6 .
A. a .
C. a 2
D. a 3 .
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Dễ thấy được độ dài đoạn vuông góc chung
bằng khoảng cách hai đường thẳng SB, CD bằng BC a .
Bổ trợ kiến thức: Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo
nhau a, b và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy được gọi là đường vuông góc chung
của a và b .Nếu đường vuông góc chung cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b lần lượt tại
M , N thì độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b
.
Câu 29: (GV Trần Minh Tiến) Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?
A. Qua một điểm có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
B. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b đồng thời a b . Luôn có mặt phẳng chứa a
và b .
C. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Nếu mặt phẳng chứa a và mặt
phẳng chứa b thì .
D. Qua một đường thẳng có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng khác.
Đáp án B.
Hướng dẫn giải: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b đồng thời a b , luôn tồn tại mặt
phẳng chứa a và b là khẳng định đúng.
Bổ trợ kiến thức: Một số định lí và hệ quả mà học sinh cần nhớ: “Nếu hai mặt phẳng vuông
góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao
tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia”; “ Cho hai mặt phẳng
,
vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt
phẳng ta dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
thì đường thẳng này nằm trong măt phẳng ”;
“Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của
chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó”.
Câu 30: (GV Trần Minh Tiến) Cho tứ diện ABCD . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của
AB và CD , I là trung điểm của EF . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. IA IB IC ID IE 2 IF .
C. IA IB IC ID IE IF .
B. IA IB IC ID 0 .
D. IA IB IC ID 2 IE IF .
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Dễ dàng ta có được IA IB IC ID 2 IE 2 IF 2 IE IF 0 .
Câu 31: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh
a , hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng ABC là trung điểm H của cạnh BC .
Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng ABC bằng 600 . Tính theo a thể tích V của khối
chóp S . ABC ?
a3 3
.
8
A. V
B. V
3a 3 3
.
8
C. V
a3 3
.
4
D. V
a3 3
.
3
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Vì SH ABC nên hình chiếu vuông góc của SA trên mặt đáy ABC là
, ABC SA
, HA SAH
HA . Do đó 600 SA
Tam giác ABC đều cạnh a nên AH
a 3
.
2
3a .
Tam giác vuông SHA , có SH AH .tan SAH
2
Diện tích tam giác đều ABC là S ABC
a3 3
.
4
1
a3 3
Vậy VS . ABCD S ABC .SH
.
3
8
Câu 32: (GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại
B , đỉnh S cách đều các điểm A , B , C . Biết AC 2a , BC a ; góc giữa đường thẳng SB
và mặt đáy ABC bằng 600 . Tính theo a thể tích V của khối chóp S . ABC ?
A. V
a3 6
.
4
B. V
a3 6
.
6
C. V
a3
.
2
D. V
a3 6
.
12
Đáp án C.
Hướng dẫn giải: Gọi H là trung điểm AC . Do tam giác ABC vuông tại B nên H là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Đỉnh S cách đều các điểm A , B , C nên hình chiếu của
S trên mặt đáy
ABC trùng
với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC , suy ra
.
, ABC SB
, BH SBH
SH ABC . Do đó 600 SB
AC .tan SBH
a 3 .
Tam giác vuông SBH , có SH BH .tan SBH
C
Tam giác vuông ABC ,có AB AC 2 BC 2 a 3 .
Diện tích tam giác vuông
S ABC
1
a2 3
BA.BC
2
2
1
a3
Vậy VS . ABC S ABC .SH
3
2
Câu 33: (GV Trần Minh Tiến) Số mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là?
A. 4 mặt phẳng.
B. 6 mặt phẳng.
C. 8 mặt phẳng.
D. 10 mặt phẳng.
Đáp án B.
Hướng dẫn giải: Các mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là các mặt phẳng chứa một
cạnh và qua trung điểm cạnh đối diện.
Vậy hình tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng.
Câu 34 (GV Trần Minh Tiến): Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối
xứng?
A. 4 mặt phẳng.
B. 1 mặt phẳng.
C. 2. mặt phẳng
D. 3 mặt phẳng.
Đáp án A.
Hướng dẫn giải: Hình lăng trụ tam giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng (Hình vẽ bên dưới).
Câu 35 (GV Trần Minh Tiến)Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 8 mặt phẳng.
B. 9 mặt phẳng.
C. 10 mặt phẳng.
Đáp án B.
Hướng dẫn giải: Có 9 mặt đối xứng (như hình vẽ sau):
D. 12 mặt phẳng.
Câu 36 (GV Trần Minh Tiến): Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang cân
600 . Cạnh bên SA vuông
với cạnh đáy AD và BC . AD 2a , AB BC CD a , BAD
góc với mặt phẳng ABCD và SD tao với mặt phẳng ABCD góc 450 . Tính theo a thể
tích V của khối chóp S . ABCD ?
A. V
a3 3
.
6
B. V
a3 3
.
2
C. V
3a 3 3
.
2
D. V a 3 3 .
Đáp án B.
.
, AD SDA
Hướng dẫn giải: Ta có 450 SD,
ABCD SD
Suy ra tam giác SAD vuông cân tại A nên SA AD 2a .
Trong hình thang ABCD , kẻ BH AD H AD .
Do ABCD là hình thang cân nên AH
AD BC a
.
2
2
Tam giác AHB ,có BH AB 2 AH 2
Diện tích S ABCD
a 3
.
2
1
3a 2 3
.
AD BC BH
2
4
1
a3 3
Vậy VS . ABCD S ABCD .SA
.
3
2
Câu 37:
(GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S . ABCD có đáy
ABCD là hình vuông cạnh a . Hai mặt phẳng SAB và SAD cùng vuông góc với đáy. Góc
giữa đường thẳng SB và mặt phẳng
đường thẳng SB , AD ?
ABCD bằng 60 .
Tính theo a khoảng cách giữa 2
A. a 3
B.
a 3
2
C.
a 3
3
D.
a 3
5
Đáp án B.
* Hướng dẫn giải:
SAB SAD SA
60
+) SAB ABCD SA ABCD
SB; ABCD SBA
SAD ABCD
+) AD BC AD SBC d AD; SB d AD; SBC d A; SBC
+) Ta có AB BC , kẻ AP SB P SB d A; SBC AP d AD; SB AP
AP
3
3
a 3
a 3
sin 60
AP
AB
d AD; SB
AB
2
2
2
2
+) sin
ABP
Câu 38 (GV Trần Minh Tiến): Cho lăng trụ ABC.ABC có tất cả các cạnh đáy bằng a .
Biết góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy là 60 và H là hình chiếu của đỉnh A lên mặt phẳng
( ABC ) , H trùng với trung điểm của cạnh BC . Góc giữa BC và AC là . Giá trị của
tan là?
A. 3
B. -3
C.
1
3
D.
1
3
Đáp án A.
* Hướng dẫn giải: Ta có AH là hình chiếu của AA lên mặt phẳng đáy
; ABC
H 60
Do đó AA
AA; AH AA
Lại có AH
Và AA
a
a a 3
a 6
AH tan 60.
BH nên AB
2
2
2
2
C
AH
a AC a
cos 60
BC ; AC
AC ; BC
AC B
Mặt khác
Do đó cos
Suy ra tan
Câu 39:
B
AC 2 BC 2 AB2 1
2. AC .BC
4
B
A
H
A’
1
1 3
cos 2
(GV Trần Minh Tiến) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật
1
cạnh AB 4a, AD a 3 . Điểm H nằm trên cạnh AB thỏa mãn AH HB . Hai mặt phẳng
3
C’
SHC và SHD cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết SA a 5 . Cosin của góc giữa
SD và ( SBC ) là?
5
12
A.
5
13
B.
4
13
C.
D.
1
3
Đáp án B.
* Hướng dẫn giải:
s
F
K
A
D
H
E
C
B
Kẻ HK SB HK SCB . Gọi E DH BC , kẻ DF HK F EK
DF SBC
SD, SBC
SD, SF DSF
Ta có SH SA2 AH 2 2a . Xét SHB có
Ta có
1
1
1
13
6a
HK
2
2
2
2
HK
SH
HB
36a
13
EH HB 3
HK EH 3
8a
.
DF
ED CD 4
DF ED 4
13
Ta có SD SH 2 DH 2 2a 2
SF SD 2 DF 2
2a 10
SF 5
cos DSF
SD
13
13
Câu 40: (GV Trần Minh Tiến) Người ta bỏ 3 quả bóng bàn cùng kích thước vào trong một
chiếc hộp hình trụ có đáy bằng hình tròn lớn của quả bóng bàn và chiều cao bằng 3 lần đường
kính xung quanh của quả bóng bàn. Gọi S1 là tổng diện tích của 3 quả bóng bàn, S2 là diện
tích xung quanh của hình trụ. Tỉ số
A. 1
Đáp án A.
B.
3
2
S1
bằng?
S2
C. 2
D.
6
5
- Xem thêm -