Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 dòng điện xoay chiều 113 câu từ đề thi thử thptqg năm 2018 giáo viên ...

Tài liệu Lớp 12 dòng điện xoay chiều 113 câu từ đề thi thử thptqg năm 2018 giáo viên ngô thái ngọ hoc24h.image.marked

.PDF
53
143
120

Mô tả:

DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt một điện áp xoay chiều u = 141,4cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở R = 50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 5 phút là A. 60kJ. B. 120 kJ. C. 100 kJ. D. 80 kJ. Đáp án A I U 100   2(A);  Q  RI 2 t  50.22.(60.5)  60000(J). R 50 Câu 2(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt vào hai đầu tụ điện có C = 2μF một điện áp xoay chiều có biểu thức   u  100 2 cos 100t   (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là 3  A. 62,8 mA. B. 20,0 mA. C. 28,3 mA. D. 88,8 mA. Đáp án B ZC  1 U 100  5000    I    0, 02A. C ZC 5000 Câu 3(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một điện áp xoay chiều có biểu thức u  120 6 cos 100t  (V). Điện áp hiệu dụng bằng A. 120 2 V B. 120 6V C. 120 3V D. 120 V. Đáp án C U U 0 120 6   120 3V. 2 2 Câu 4(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn: Đoạn AM chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn MN chỉ có điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết LC = 2.10–5. Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = U0cos(100πt – π/3) (V) thì điện áp uAN và uMB lệch pha nhau π/3. Lấy π2 = 10. Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch là A. –0,38 rad. Đáp án B B. –1,42 rad. C. 0,68 rad. D. –0,68 rad. LC  2.105  2 LC  2  tan 1  ZL  2; ZC ZL ; R   tan 1 ZC 1   3 tan 2   tan 1  tan   1   R 2 3  1  tan  .tan  1 3 tan  tan 1  Z  ZC 1 Z L ZL  0, 792  tan   L   0,396 R R 2 R    0,377  i    0,377  1, 42. 3 Câu 5(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi đượcvà một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt(V). Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn tự cảm thì đồ thị tổng trở Z của đoạn mạch biến thiên theo cảm kháng ZL của cuộn cảm được mô tả như hình vẽ. Giá trị Z1 của tổng trở là A. 120 Ω. B. 50Ω. Đáp án B Từ đồ thị ta có: Zmin = R = 40Ω ZL1  20; ZL2  80 :Z1  Z2 C. 70Ω. D. 80Ω. ZL1  ZC   ZL2  ZC  ZC  50  Z1  R 2  ZL1  ZC  2  50. Câu 6(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là A. 50 Ω. B. 90 Ω. C. 180 Ω. D. 56 Ω. Đáp án B Lời giải chi tiết Để URLmax thì tan .tan RL  1  Z L  ZC  Z L R 2  1  ZL 2  ZC .ZL  R 2  0  ZL  90. Câu 7(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm A. giảm đi 2 lần B. tăng lên 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần Đáp án C Cảm kháng của cuộn cảm là: ZL = 2πf.L Vậy khi tần số tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm tăng lên 4 lần Câu 8(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch, i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai ? A. u 2 i2   1. U 02 I02 B. U I   0. U 0 I0 C. U I   2. U 0 I0 Đáp án D U I 1 1    0 U 0 I0 2 2 U I 1 1     2 U 0 I0 2 2 u 2 i2   1 do u, i biến thiên điều hòa vuông pha với nhau. U 02 I02 2 2  u  i      4. U I D.  2 2 2 2  u   i   U 2 sin t   I 2 cos t       2 => Sai.        U I U I     Câu 9(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi đặt vào 2 đầu một đoạn mạch điện một điện áp u = 220cos(ωt – π/6) (V) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2 2 cos(ωt + π/12) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. P  440 2W B. P = 220W C. P  220 2W D. P = 440W Đáp án B P  UI cos   110 2.2.cos(  )  220W. 4 Câu 10(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng? A. Điện áp B. Chu kì C. Chu kì D. Câu 16 Đáp án A Câu 11(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 220 2 sin(ωt + φ) (V). Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch là: A. 220 2 V B. 110 2 V C. 220 V D. 110 V Đáp án C U = 220V. Câu 12(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp, biết ZL = 3ZC. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp u = U 2 cos2πft (V) (U, f không đổi). Tại thời điểm t nào đó các giá trị tức thời uR = 30 V, uL = 90 V. Giá trị tức thời uAB khi đó bằng Đáp án C u AB  u R  u L  u C u L  U OL  ZL    3 uC U OC ZC  uC  u L  30V 3 u AB  u R  u L  u C  30   30   90  90V Câu 13(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một mạch điện gồm điện trở thuần R = 50Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 2 cos100πt (V), với U không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UC theo C cho 1 1  là bởi hình bên. Công suất tiêu thụ của mạch khi C  100 A. 1600W 120 V B. 800W C. 3200W D. 400W B. 150 V C. 90 V D. 60 V Đáp án B Từ đồ thị ta thấy: khi ZC = 125Ω thì UC = UCmax = 200 5 V; khi ZC= 100Ω thì UC = U1; khi ZC = 0 thì UC = 200V  UC  U.ZC U U C  IZC  .ZC  Z (ZL  ZC ) 2  R 2 C thay đổi để UCmax U C max  U Z2L  R 2 R  200 5  200 Z2L  502 50  ZL  100. P U2R 2002.50   800W. Z2 (100  100) 2  502 U Z2L  2 Z L ZC  ZC2  R 2 ZC2 1  0  U C  U AB  200V ZC U  1 Z2L  R 2 2 Z L  ZC2 ZC Câu 14(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một mạch điện AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C = 2.10-4/π (F) mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V). Điều chỉnh L = L1 thì công suất tỏa nhiệt trên R cực đại và bằng 100 W, điều chỉnh L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch chứa L và R cực đại. Giá trị của L2 gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 0,62 H B. 0,52 H C. 0,32 H D. 0,41 H Đáp án D ZC  1  50 C L  L1  Pmax U2 U 2 1002  R   100 R Pmax 100 ZC  4R 2  ZC2 50  4.1002  502 L  L 2  U RL max  ZL    128 2 2  L  0, 41(H). Câu 15(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 220 2 cos( 100πt + π/4) V. Giá trị cực đại của suất điện động này là A. 220 V. B. 110 2V C. 220 2V D. 110 V. Đáp án C Giá trị cực đại của suất điện động trong biểu thức trên là 220 2 V. Câu 16(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì cường độ dòng điện A. trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. B. trong đoạn mạch trễ pha 0,5π với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. C. hiệu dụng trong đoạn mạch phụ thuộc vào tần số của điện áp. D. trong đoạn mạch sớm pha 0,5 π với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Đáp án A Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Câu 17(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một trong những biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là A. tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện. B. tăng chiều dài đường dây truyền tải điện. C. giảm tiết diện dây truyền tải điện. D. giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện. Đáp án A P2 .l Php  I R  2 .R; R  2 U cos  S 2 Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải điện năng thì có 2 cách là tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện và giảm điện trở của dây dẫn. Có thể giảm điện trở của dây dẫn bằng các cách: + giảm ρ (điện trở suất) của chất làm dây dẫn: các chất có điện trở suất nhỏ như vàng, bạc lại có giá thành cao, nên ta thường dùng nhôm và đồng. + giảm chiều dài: biện pháp rút ngắn chiều dài đường dây tải điện là không khả thi. + tăng tiết diện dây: khi đó khối lượng dây dẫn tăng, tốn kém nguyên liệu, và các dây tải nặng, phải xây nhiều cột chống, càng tốn kém hơn. => Cách được sử dụng rộng rãi là tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện. Câu 18(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi A. ω2LC – 1 = 0. B. R  L  1 . C C. ω2LC – R = 0. D. ω2LCR – 1 = 0. Đáp án A Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:   1  2 LC  1  0. LC Câu 19(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp u  200 2cos100t (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20Ω và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3 A. Tại thời điểm t thì u  200 2 V. Tại thời điểm t  1  s  thì 600 cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng A. 180 W. B. 120 W. Đáp án B PAB  PAM  PMB  PMB  PAB  PAM C. 200 W. D. 90W. PAM  I 2 R  32.20  180W PAB  UI cos  Tại thời điểm t: u  U 0AB  200 2(V) Tại thời điểm t  1 1  s :   t  100.  (rad) 600 600 6 Vậy tại thời điểm t   1 3 s : u  Uo ;i  I0 như hình vẽ    rad 3 600 2 PAB  UI cos   200.3.cos   300W 3  PMB  300  180  120W. Câu 20(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp u = U 2 cos(ωt) V (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω2 = 2. Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng A. 20 Ω. B. 90 Ω. C. 60Ω. D. 180 Ω. Đáp án D Vì LCω2 = 2 => ZC = 2ZL Xét đồ thị (2): P  U2 .R  R 2  ZC2 U2 Z2 R C R  Pmax  R  ZC  Pmax U2   5P0 (1) 2ZC Khi R = 20Ω: P20  U2 .20  3P0 (2) (202  ZC2 ) Từ (1) và (2) => ZC = 60Ω U2 Xét đồ thị (1): Khi R = 0: P0  2 .r  3P0 (3) (r  ZC2 ) Từ (1) và (3) tìm được r = 180Ω. Câu21(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong quá trình truyền tải điện, điện năng bị hao phí phần lớn ở A. đường dây B. thiết bị đo C. nơi tiêu thụ D. trạm phát điện Đáp án A Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, điện năng bị hao phí phần lướn ở đường dây truyền tải Câu 22(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π H một điện áp xoay chiều u = 141cos100πt (V). Cảm kháng của cuộn cảm là A. ZL = 50 Ω B. ZL = 25 Ω C. ZL = 200 Ω D. ZL = 100 Ω Đáp án D Cảm kháng của cuộn cảm là: ZL = wL = 100 Ω Câu 23(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một máy phát điện xoay chiều một pha có 3 cặp cực, quay đều với tốc độ 30 vòng/s. Tần số dòng điện mà máy phát ra là A. 50 Hz B. 80 Hz C. 10 Hz Đáp án D Tần số dòng điện mà máy phát ra là: f = n.p = 30.3 = 90 Hz D. 90 Hz Câu 24(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chọn phát biểu đúng. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì A. uL nhanh pha hơn i một góc π/2 B. u sớm pha hơn i một góc π/2 C. uC nhanh pha hơn i một góc π/2 D. uR nhanh pha hơn i một góc π/2 Đáp án A Trong mạch R, L, C mắc nối tiếp thì uL nhanh pha hơn i một góc π/2 Câu 25(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V). Biểu thức nào sau đây cho trường hợp cộng hưởng điện ? A. ω2LC = 1 B. ωLC = R2 C. R = LC D. RLC = ω Đáp án A Khi có cộng hưởng điện thì ZC = ZL  (C)-1 = L  2LC = 1 Câu 26(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 60 6 cos100πt(V). Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha π/3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Điện trở thuần của cuộn dây có giá trị: A. 15Ω B. 17,3Ω C. 30Ω Đáp án A U AB  2U d .cos 300  60 3  2.U d . U R  U d  60V I U R 60   2A R 30 3  U d  60(V) 2 D. 10Ω U r  U d .cos 600  30V r U r 30   15. I 2 Câu 27(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một máy biến thế dùng trong việc truyền tải điện năng đi xa đã làm giảm hao phí điện năng 100 lần. Biết tổng số vòng dây ở các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là 1100 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: A. 110 và 990. B. 1000 và 100. C. 100 và 1000. D. 990 và 110. Đáp án C U2 N2    10  N 2  10N1  U1 N1   N1  100; N 2  1000.  N1  N 2  1100  Câu 28(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12 V. Biết khi điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là 16 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7 V. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ khi đó là A. 15 V B. 25 V Đáp án B 1 1 1 1  2  2  2 (1) 2 U 0 RL U 0AB U 0 R 12 C. 20 V D. 30 V u AB  u R  u L  u C  u RL  u C  16  u RL  7  u RL  9(V) u 2RL u 2AB 92 162  2  1  2  2  1(2) 2 U 0RL U 0AB U 0RL U 0AB 2 2 (1)(2)  U 0RL  225; U 0AB  400 2 2 U 0C  U 0RL  U 0AB  225  400  25(V). Câu 29(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cos(ωt) (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tự điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi ω = ω2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10 W B. 14W C. 18 W D. 22 W Đáp án D Theo đồ thị ta có: Px max  U2  40  W  1 Rx Khi   1  2 : Py max  U2  40  W  2  Ry Khi   3  2 : R y  2R x 3 Khi   2 : Px  Py  20W   3 và U 2  40R x  60R y  4  U2R x R 2x   ZLx  ZCx   R x  ZLx  ZCx  2  1  ZLx 2  ZCx 2  2  20  W   40R 2x R 2x   ZLx  ZCx  2  20  W  U2R y R 2y   ZLy  ZCy  2  20  W   60R 2y R 2y   ZLy  ZCy  2  20  2R y  ZCy  ZLy  ZCy  ZLy  Khi   2 : PAB    U2  R x  R y   R x  R y    ZLx  ZLy  ZCx  ZCy  2 U2  R x  R y  R   R y   R x  2R y 2 x  2 2  U2  R x  R y  R  R y    ZLx  ZCx    ZLy  ZCy   2 x 2 5 U2 R x 5 U2 3   . 2 25 2  2  14  4 2 R x Rx   Rx  2 Rx  9 3   5 .40  23,97  W  14  4 2 Câu 30(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Phát biểu nào sau đây sai về dòng điện xoay chiều ? A. Điện áp tức thời tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện tức thời B. Cường độ dòng điện tức thời độ lớn đạt cực đại hai lần trong một chu kỳ C. Giá trị tức thời của cường độ dòng điện biến thiên điều hòa D. Cường độ dòng điện cực đại bẳng 2 lần cường độ dòng điện hiệu dụng Đáp án A Điện áp tức thời tỉ lệ thuận với cwogf độ dòng điện tức thời chỉ khi u và i cùng pha nhau Câu 31(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi động cơ không đồng bộ hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của roto A. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường B. luôn bằng tốc độ quay của từ trường C. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng D. lớn hơn tốc độ quay của từ trường Đáp án A Tốc độ quay của roto luôn nhỏ hơn tốc độ quay từ trường Câu 32(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C là A. 1 B. 1/2 C. 0 D. 2 2 Đáp án C Mạch chỉ chứa tụ điện thì   u  i     cos  0 2 Câu 33(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một máy biến áp lí tưởng cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 440 V B. 110 V C. 44 V D. 11 V Đáp án D U2 N2 U 50   2   U 2  11(V). U1 N1 220 1000 Câu 34(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt 1 điện áp xoay chiều vào đoạn mạch gồm một tụ điện C  104 / (F) và cuộn dây thuần cảm L  2 / (H) mắc nối tiếp. Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm u L  100 cos(100t   / 6) (V). Điện áp tức thời hai đầu tụ điện là A. u C  50 cos(100t   / 3) B. u C  200 cos(100t   / 3) C. u C  50 cos(100t  5 / 6) D. u C  200 cos(100t  5 / 6) Đáp án C Câu 35(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R = 50√3 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1,5/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-4/p (F). Tại thời điểm t1(s) điện áp tứ thời hai đầu mạch RL có giá trị 150 V, đến thời điểm (t1 + 1/75) (s) điện áp tức thời hai đầu tụ cũng có giá trị 150 V. Gía trị của U0 là A. 100 3V B. 220 3V Đáp án A R  50 3; ZL  L  150; ZC  1  100 C ZRL  100 3 Từ giản đồ  RL   3 Giả sử tại thời điểm t1, U RL  150 V và đang tăng t 1 1 4    t  100.   rad   240 75 75 3 C. 220V D. 150 2V Ta có: 1   2  90 1502  cos 1  cos  2  1  2 1 2 U 0C  U 0RL 2 2 1 U 0RL ZRL U 100 3   0RL   3  U 0RL  3U 0C U 0C ZC U 0C 100 Thay vào (1)  U 0C  100 3  V  ; U 0RL  300V 2 2 U 0AB  U 0RL  U 0C  2 U 0RL .U 0C .cos150  100 3  V  Câu 36(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và ở B lắp một máy hạ áp với tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp k = 30 thì đáp ứng được 20/21 nhu cầu điện năng của B. Bây giờ, nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho B với điện áp truyền đi là 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp có k bằng bao nhiêu? Coi hệ số công suất luôn bằng 1, bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến áp. A. 53 B. 58 C. 44 D. 63 Đáp án D Gọi điện áp nơi tiêu thụ (bên đầu thứ cấp) là U2 = Uo, công suất tiêu thụ 1 hộ dân là Po. Ban đầu: U1 = 30Uo; 20Po = U1.I1 = 30Uo.I1 (1) Sau đó: U'1 = xUo; 21Po = U'1.I'1 = xUo.I'1 (2) với I'1 = 0,5I1, lập tỉ số (1) và (2) giải ra x = 63. Câu 37(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Cho mạch điện nối tiếp theo thứ tự gồm tụ điện C, điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u  U 0 cos 2ft , với f cũng thay đổi được. Ban đầu tần số được giữ là f = f1 , thay đổi L thỏa mãn L f R 2C và điện áp hai đầu chứa R và L đạt cực đại. Sau đó, cho f thay đổi đến khi f  f 2  1 thì 2 2 hiệu điện thế 2 đầu tụ điện đạt cực đại. Bây giờ muốn cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại cần phải tăng hay giảm tần số bao nhiêu lần so với f2 ? A. Tăng 2 3 lần. 3 Đáp án A  ZL1  L  Đặt 1  1   1  ZC1  C B. Giảm 4 3 lần. 3 C. Tăng 4 3 lần. 3 D. Giảm 2 3 lần. 3 L thay đổi để URL max  ZL1  2 ZC1  4R 2  ZC1 2  Z2L1  ZL1.ZC1  R 2  L2   1 L  R2 C 1 R2  2 LC L (1) Theo đề bài: f  f 2  f1  1  2  1  2 2 2 ω2 là giá trị để UCmax  2   1 R 2C 1 1 R2 1    2 2L LC 2L LC 2 R2 1 1   2 2L LC 2 (2) R2 1 1 2  ;  Từ (1) và (2)  L 3 LC 3 Cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại  0  => Cần tăng tần số 1 2 2 3   2 3 LC 3 2 3 lần so với f2. 3 Câu 38(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên. Biết r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos(ωt) V. Cho C biến thiên, đồ thị biểu diễn hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ phụ thuộc vào ZC như trong hình và khi ZC = 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là 135 W. Giá trị cực đại của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ bằng B. 120 3V A. 120 2V C. 120V D. 240V Đáp án A U C  IZ C   UC  U .Z C U .Z C  Z (Z L  ZC )2  ( R  r )2 U Z L2  Z C2  2 Z L Z C  ( R  r ) 2 Z C2 ZC    1  2 U  1 2 Z L Z L2  ( R  r ) 2  ZC Z C2 Z L Z L2  ( R  r ) 2   1  U C  U AB  120(V ) ZC Z C2 Z C  80V  U C  U AB  120(V )  1 2 Z L Z L2  ( R  r ) 2   1(1) ZC Z C2   U C 120   R  60. I   1,5( A)  ZC 80  PR  I 2 R  135W Thay R = 60 Ω ta tìm được: ZL = 80 Ω U C max  U Z L2  ( R  r ) 2  120 2V . Rr Câu 39(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa A. tụ điện. B. điện trở thuần. C. có thể là cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện. D. cuộn dây thuần cảm. Đáp án D Dựa vào đồ thị ta thấy tại một thời điểm bất kì u luôn nhanh pha hơn i một góc π/2 nên chứng tỏ đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm. Câu 40(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằng A. 2 5 B. 1 5 C. 3 2 D. 2 2 Đáp án A cos 1  U R1 U ;cos 2  U R2 U U R2  2U R1  cos 2  2 cos 1 Lại có i1, i2 vuông pha:  2  1   2   cos 2  2 cos(2  )  2sin 2 2  tan 2  1 2  cos 2  . 2 5 Câu 41(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn mắc giữa A và M. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là uAB = 100 2 cosωt (V). Biết 2LCω2 = 1. Số chỉ của vôn kế là A. 100 V. Đáp án A B. 200 V. C. 120 V. D. 50 V. 2 LC 2  1  2 L  1  ZC  2Z L C 2 2 U AB  U R2  (U L  U C ) 2  U R2  (U L  2U L ) 2  U R2  U L2  U AM  U AM  100V . Câu 42(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R = 30 Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω và cảm kháng ZL = 30 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều uAB = 100 2 cos(100πt) (V). Thay đổi C thì thấy khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng A. 60 Ω, 25 2 V. B. 30 Ω, 25 2 V. C. 60 Ω, 25 V. D. 30 Ω, 25 V. Đáp án D U MB  I A2  ( Z L  Z C ) 2 (U MB ) min  Z L  Z C  30 => xảy ra hiện tượng cộng hưởng U AB  I ( R  r ) 2  ( Z L  Z C ) 2  I ( R  r )  I  2,5 A  U MB  I .r  25(V ). Câu 43(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua hao phí của máy. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 2200 vòng. Đáp án A B. 1100 vòng. C. 2500 vòng. D. 2000 vòng. U1 n1 220 1000     n2  2200 U 2 n2 484 n2 Câu 44(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt bằng 60 V, 40 V và 120 V. Khi thay tụ C bằng tụ C’ để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng A. 80 V. B. 100 V. C. 70 2 V D. 100 2 V Đáp án B U  U R2  (U L  U C ) 2  602  (40  120) 2  100V . Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì UR = U = 100V. Câu 45(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa 3 phần tử R, L, C. Khi đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tỉ số điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện là A. -1. B. 1/2. C. 1. D. 1/4. Đáp án A Khi đoạn mạch R, L, C xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì ZL = ZC => UL = UC. Mà ta có điện áp hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện biến đổi điều hòa ngược pha nhau:  U uL U   L   C  1. uC UC UC Câu 46(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. nhanh pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. B. chậm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. C. nhanh pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. D. chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu tụ điện. Đáp án A Z C  R  tan   ZC   1     rad . R 4 Vậy cường độ dòng điện nhanh pha π/4 rad so với điện áp ở hai đầu mạch. Câu 47(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và tốc độ quay của của rôto là n vòng/phút thì tần số dòng điện do máy phát ra là
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan