Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 cacbonhidrat 57 câu cacbohidrat gv nguyễn minh tuấn.image.marked...

Tài liệu Lớp 12 cacbonhidrat 57 câu cacbohidrat gv nguyễn minh tuấn.image.marked

.PDF
17
32
63

Mô tả:

Câu 1 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là: A. Dung dịch Br2, Na, NaOH, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xt: H2SO4 đặc). B. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2. C. Cu(OH)2, AgNO3/NH3, H2 và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc). D. Dung dịch Br2, Na, Cu(OH)2, NaOH, AgNO3/NH3, H2. Câu 2 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là: A. 30. B. 10. C. 21. D. 42 Câu 3 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là A. 18% B. 9% C. 27% D. 36% Câu 4 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là A. Tinh bột và saccarozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. D. Tinh bột và glucozơ. Câu 5 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là A. 18% B. 9% C. 27% D. 36% Câu 6 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 7 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C2 H5OH  0,8 g/ml ) là A. 191,58 kg B. 234,78 kg C. 186,75 kg D. 245,56 kg Câu 8 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 9 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là A. 0,24 và 0,06. B. 0,32 và 0,1. C. 0,48 và 0,12. D. 0,12 và 0,06. Câu 10 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là A. 80 B. 75 C. 45 D. 60 Câu 11 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol. - Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là A. 40%. B. 80%. C. 50%. D. 60%. Câu 12 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 C. Saccarozơ làm mất màu nước brom D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh Câu 13 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glucozơ B. Chất béo C. Saccarozơ D. Xenlulozơ Câu 14 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Một dung dịch có tính chất: Phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam, có phản ứng tráng bạc và bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng. Dung dịch đó là: A. glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Xenlulozơ Câu 15 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai? (1). Cả 4 chất đều tan trong nước. (2). Chỉ có 2 chất thủy phân (3). Cả 4 chất đều phản ứng với Na (4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc. (5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (3), (4), (5) D. (2), (3), (4), (5) Câu 16 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ? A. Amilopectin B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu 17 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15 B. 6,02 C. 5,25 D. 3,06 Câu 18 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ B. Xenlulozơ C. Tinh bột D. Glucozơ. Câu \19 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để hồi phục thể lực cho bệnh nhân, bác sĩ thường cung cấp một loại đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây? A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Câu 20 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau: 35 C6 H12 O6 men,30   2C2 H 5 OH  2CO 2 Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là A. 360 B. 300 C. 108 D. 270 Câu 21 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì? A. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh C. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2 D. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau Câu 22 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là A. 5,22 B. 10,24 C. 3,60 D. 8,44 Câu 23 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. (c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag . (g). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 24 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 607,5 B. 949,2. C. 759,4 D. 486,0. Câu 25 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim C. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa Câu 26 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cacbohidrat X có đặc điểm: - Bị phân hủy trong môi trường axit - Thuột loại polisaccarit - Phân tử gồm gốc β-glucozơ Cacbohidrat X là Câu 27 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ , anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau: Thuốc thử X T Z Y Nước Br2 Kết tủa Nhạt màu Kết tủa      phản ứng Dd AgNO3/NH3, t°   Kết tủa   Kết tủa    không phản ứng Dd NaOH        Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin. B. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ C. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ Câu 28 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. HCOOH B. CH3CHO C. CH3COOH D. C2H5OH Câu 29 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 11,20 C. 8,96 D. 5,60 Câu 30 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây: Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng …….(1)…., có phản ứng ……(2)….. trong dung dịch axit thành ……..(3)….. A. (1) Thủy phân, (2) tráng bạc, (3) fructozơ B. (1) oxi hóa, (2) este hóa, (3) mantozơ C. (1) Khử, (2) oxi hóa , (3) saccarozơ D. (1) tráng bạc, (2) thủy phân, (3) glucozơ Câu .31 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2 Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ, anilin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin. C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metylamin Câu 32 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozo (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là? A. 1800 B. 720 C. 90 D. 900 Câu 33 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,42 gam B. 3,24 gam C. 2,70 gam D. 2,16 gam Câu 34 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Lên men 4,5 kg tinh bột tạo thành V lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị V là A. 6,0 B. 5,5 C. 5,0 D. 4,5 Câu 35 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây sai? A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ B. Tinh bột là lương thực của con người C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện Câu 36 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ, saccarozơ và mononatri glutamat đều là chất rắn, tan tốt trong nước cho dung dịch có vị ngọt B. Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo glucozơ D. Có thể phân biệt glucozơ, fructozơ và anilin bằng nước brom Câu 37 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là A. Fructozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Saccarozơ Câu 38 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 – 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu ? A. 90,26 gam B. 88,32 gam C. 85,18 gam D. 90,32 gam Câu 39 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là A. Saccarozơ và axit glutamic B. Glucozơ và lysin C. Saccarozơ và lysin D. Glucozơ và axit glutamic Câu 40 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl. người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. nước brom B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng D. kim loại Na Câu 41 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là A. 48,70%. B. 81,19%. C. 18,81%. D. 51,28%. Câu 42 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là A. 5. B. 3 C. 2. D. 4 Câu 43 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong? A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 44. ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là A. 3194,4 ml. B. 2785,0 ml. C. 2300,0 ml. D. 2875,0 ml. Câu 45 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) . Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol. (h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4 D. 3. Câu 46 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 47 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2. B. 21,6. C. 5,4. D. 10,8. Câu 48 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 49 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Chất có phản ứng màu biure là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. protein. D. chất béo. Câu 50 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H1206. B. C6H10O5. C. CH3COOH. D. C12H22O11. Câu 51 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. Câu 52. ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 260,04. B. 287,62. C. 330,96. D. 220,64. Câu 53 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là: A. CuO. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH). D. nước Br2. Câu 54 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 6,20. B. 5,25. C. 3,60. D. 3,15. Câu 55 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0. B. 64,8. C. 90,0. D. 75,6. Câu 56 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh bột có phản ứng thủy phân. B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot. C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương. D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh. Câu 57 ( GV NGUYỄN MINH TUẤN 2018) Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây? A. Nước vôi trong. B. Giấm. C. Giấy đo H. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 1: Đáp án là B. Glucozơ không phản ứng được với dung dịch NaOH; CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc). Câu 2: Đáp án là C. 29, 7 100 m .3.63.  21. 297 90 Câu 3. Chọn đáp án B Bảo toàn electron: nAg = nNO2 = 0,2 (mol) 1glu → 2Ag => nglu = 1/2nAg = 0,2/ 2 = 0,1 (mol) => mglu = 0,1.180 = 18 (g) C% glu  18 .100%  9% 200 Câu 4. Chọn đáp án A nCO2 > nH2O => X, Y phải có chứa từ 2 liên kết pi trở nên => loại ngay đáp án B, C, D vì glucozo và fructozo trong phân tử chỉ có 1 liên kết pi ( khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O) Vậy tinh bột và saccarozơ là phù hợp Câu 5: Đáp án B. n NO2  0, 2  n Ag  0, 2  n glucozo  0,1  C%  0,1.180 .100%  9%. 200 Câu 6: Đáp án A. Tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ enang. Câu 7: Đáp án B. 100.0, 4.0,8.162 m khoai   234, 782 kg. 46.2.0,8.0,3 Câu 8: Đáp án C. Phát biểu đúng là: (a); (b); (c); (e). (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ. (g) Saccarozơ không tac dụng được với H2 (Ni; t0). Câu 9: Đáp án A.  x  n Ag  0, 24 68, 4  n Glucozo  n Fructozo  .0, 6  0,12   342  y  n Br2  0, 06 Câu 10: Đáp án B. H 80% n C6 H10O5  0,5   n C2 H5OH  0,5.0,8.2  0,8 n C2 H5OH  0, 08; n CH3COOH  n NaOH  0, 06  H  75%. Câu 11: Đáp án A. + Phần 1:  n Glucozo  n Fructozo  n sobitol  0, 08  n Saccarozo tp   0, 04 + Phần 2:  n Glucozo  n Frutozo  n Saccarozo  2n Cu  OH   0,14  n Saccarozo  0, 06 2 0, 04 H .100%  40%. 0, 06  0, 04 Câu 12: Đáp án D Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 13: Đáp án A Glucozơ Câu 14: Đáp án C bị thủy phân trong dung dịch HCl đun nóng, có phản ứng tráng bạc → mantozơ Câu 15: Đáp án C Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5) Ta có: (1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước (3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Na (4) Trong các chất thì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc (5) Khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì án O2 khác nH2O Câu 16: Đáp án D Fructozơ Câu 17: Đáp án A Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m Khi đốt cháy ta có: Cn(H2O)m+nO2→nCO2+mH2O nCO2=nO2 = 0,1125 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 3,15 gam Câu 18: Đáp án A Saccarozơ. Câu 19: Đáp án A Glucozơ. Câu 20: Đáp án B C6 H12 O6  2C2 H 5 OH  2CO 2    180 2.46 x……………92 x 92.180  180  g  2.46 Do hiệu suất phản ứng 60% → khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là : Câu 21: Đáp án D Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau Câu 22: Đáp án A 180.100  300  g  60 X tráng gương: n Glu  1 n Ag  0, 01mol 2 X thủy phân: saccarozo → Glucozo + fructozo  n Ag  2n Glu  4n Sac  n sac  0, 01mol  m  5, 22g Câu 23: Đáp án C (b) Sai vì : Tinh bột và xenlulozo không cùng M nên không phải là đồng phân của nhau (d) Sai vì thủy phân saccarozo tạo glucozo và fructozo Câu 24: Đáp án C Ta có: (C6 H10 O5 ) n  nC6 H12 O6  2nCO 2 162n..............................2n.44 Do Ca(OH)2 dư nên n CaCO3  750  7,5 mol  n CO2  7,5 mol  m CO2  7,5.44  330 (g) 100 Do hiệu suất phản ứng đạt 80%  m  330.162 100 .  759,375  g  → gần nhất: 759,4 (g) 2.44 80 Câu 25: Đáp án D Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử Câu 26: Đáp án D Xenlulozơ A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu 27: Đáp án C anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.→ câu này chắc nhiều bạn ko để ý thứ tự các chất Câu 28: Đáp án D C2H5OH Câu 29: Đáp án C C6H12O6→2C2H5OH+2CO2 0,25 mol →H 0,25.2.0,8 →nCO2=0,4mol→V=8,96 l Câu 30: Đáp án D Tương tự xenlulozơ, tinh bột không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit thành glucozơ Câu 31: Đáp án C Thủy phân saccarozơ thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ Câu 32: Đáp án D X tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 nên X phải là saccarozơ. Y làm mất màu nước brom nên Y là glucozơ. Z làm quỳ tím hóa xanh nên Z là etylamin hoặc metylamin nhưng dựa vào đáp án nên Z là metylamin Câu 32: Đáp án D V(rượu) = 0,46 lít = 460ml. → m(rượu) = 460.0,8 = 368 Với H= 80%. m(glucozơ) = 368.180  900 2.46.0,8 Câu 33: Đáp án A nAg  0, 03  nglu  0, 015  msac  6,12  0, 015.180  3, 42 gam Câu 34: Đáp án C V= 4,5 46 .2. .72%  5 162 0,8.46% Câu 35: Đáp án C Xenlulozơ và tinh bột đều có CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n của mỗi chất khác nhau nên phân tử khối khác nhau Câu 36: Đáp án C + Tinh bột, xelulozo, saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng tạo glucozo + Dùng nước brom, phân biệt: glucozo (mất màu brom), anilin (tạo kết tủa trắng), frutozo (không hiện tượng) Câu 37: Đáp án C Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom Câu 38: Đáp án C Từ 7h đến 17h là 600 phút 1 phút → 1cm2 → 0,215 J tổng hợp Glucozơ 600 phút → 1 cm2 → 129 J . Vậy trong 1m2 → 1290 kJ Mà 2726 kJ tạo thành 1 mol glucozơ nên 1290 kJ có ≈ 0,473 mol glucozơ → m= 0,4732.180 = 85,176 Câu 39: Đáp án A - Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát....Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc - Axit glutamic: là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đống vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ , nâng cao khả nang hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại các notron thần kinh do đó được khuyến cáo không nên lạm dụng. Câu 40: Đáp án B Các thực nghiệm để tìm ra công thức dạng mạch hở của glucozo bao gồm: + Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan -----> glucozo có 6C tạo thành mạch hở không phân nhánh + Glucozo có phản ứng tráng bạch, tác dụng với nước brom tạo axit gluconic -----> glucozo có -CHO + Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ----> glucozo có nhiều nhóm OH kề nhau + Glucozo tạo este chứa 5CH3COO ----> glucozo có 5 -OH Câu 41: Đáp án D Gọi n(glu) = x; n(sac) = y Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02 Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag) Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108 Tìm được x= 0,02 và y= 0,01 Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28% Câu 42 Chọn đáp án A + Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n. ⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) ⇒ Chọn B Câu 43 Chọn đáp án D + Trong thành phần của mật ong có chứa: ~ 40% fructozo và ~ 30% glucozo ⇒ Chọn C Câu 44. Chọn đáp án D Phương trình phản ứng: C6H12O6 LMR   2C2H5OH + 2CO2. 2,5.0,8.1000 100  180 9 mol. + Ta có nGlucozo = 100 ⇒ nC2H5OH = 9 × 2 × 0,9 = 20 mol. ⇒ mC2H5OH = 20 × 46= 920 ⇒ VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml ⇒ VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml ⇒ Chọn D Câu 45. Chọn đáp án C (d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo ⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân. (g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2. (h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin. ⇒ Chọn C ______________________________ ● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột: + Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin. + Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy). + Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin. + Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin. + Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin. + Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin. Câu 46: Đáp án B Xenlulozo thuộc cacbohidrat ⇒ có công thức tổng quát là Cn(H2O)m. t ⇒ khi đốt ta có: Cn(H2O)m + nO2   nCO2 + mH2O. ⇒ nCO2 = nO2 = 0,1 mol ⇒ VCO2 = 2,24 lít Câu 47: Đáp án D Ta có: 1C6H12O6 → 2Ag ⇒ nAg = 2 × nC6H12O6 = 2 × 9 = 0,1 mol. 180 ⇒ mAg = 0,1 × 108 = 10,8 gam Câu 48: Đáp án A Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai Câu 49 Chọn đáp án C Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure ⇒ Chọn C Câu 50 Chọn đáp án A + Bài học phân loại các hợp chất gluxit: ⇒ Chọn A p/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.! Câu 51 Chọn đáp án C Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol. Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH. ⇒ Chọn C Câu 52. Chọn đáp án C Vì các hợp chất thuộc cacbohidrat có dạng Cn(H2O)m ⇒ Khi đốt cháy các hợp chất cacbohidrat thì nO2 pứ = ∑nC = 1,68 mol. ⇒ nBaCO3 = nC = 1,68⇒ mBaCO3 = 330,96 gam. ⇒ Chọn C Câu 53: Đáp án D Câu 54: Đáp án D Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat ⇒ quy về Cn(H2O)m. ► Phương trình cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O. ⇒ nC = nO2 = 0,1125 mol || m = mC + mH2O ||⇒ m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g) (Dethithpt.com) Câu 55: Đáp án D Do NaOH + X → kết tủa ⇒ X chứa muối Ca(HCO3)2. Có 2 TH:  NaOH  Ca  HCO3 2  NaHCO3  CaCO3   H 2 O  2NaOH  Ca  HCO3 2  Na 2 CO3  CaCO3  2H 2 O ► Cần "tối thiểu" NaOH nên ta lấy TH1 ⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol. nCaCO3 = 0,5 mol || Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol. ● Lại có: Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2↑ ||⇒ m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g) Câu 56: Đáp án D D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn D. Ps: tinh bột trương lên trong nước nóng ⇒ tinh bột không tan trong H2O Câu 57: Đáp án D Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan