Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 amin amino axit protein 80 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên ho...

Tài liệu Lớp 12 amin amino axit protein 80 câu từ đề thi thử năm 2018 giáo viên hoàng phi long.image.marked

.PDF
31
129
51

Mô tả:

Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin trên là A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C2H5N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7Nvà C3H9N. Câu 2: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Anilin có công thức là A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. CH3OH. D. C6H5OH. Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,H2O,N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 20 gam. C. 10 gam. D. 13 gam. Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2,CO2và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 19,88. B. 24,20. C. 24,92. D. 21,32. Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây đúng ? Các amin không độc B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng. C. Các protein đều dễ tan trong nước. D. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường. Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ? A. 117. Câu 7: B. 97. (GV TRẦN HOÀNG C. 75. PHI 2018) D. 89. Cho sơ đồ chuyển  HCl  NaOH Alanin   X  Y Chất Y là chất nào sau đây? A. H2N−CH2−CH2−COOH B. CH3−CH(NH2)−COONa C. CH3−CH(NH3Cl)−COONa D. CH3−CH(NH3Cl)−COOH hóa sau: Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m: A. 14,46 B. 15,56 C. 16,46 D. 14,36 Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1? A. (CH3)3N B. CH3NHCH3 C. CH3CH2NHCH3 D. CH3NH2 Câu 10: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chưa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160 ml B. 320 ml C. 720 ml D. 329 ml Câu 11: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit D. Thủy phân hoàn toàn protein thu được các α− amino axit. Câu 12: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là: A. 64,59% B. 54,54% C. 45,98% D. 55,24% Câu 13: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 4,5 gram etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl) thu được là A. 7,65 gam. B. 8,10 gam C. 8,15 gam D. 0,85 gam. Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Anilin (C6H5NH2 ) có phản ứng với dung dịch: A. HCl. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là: A. 4,74 B. 4,84 C. 4,52 D. 5,12 Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là A. 5< 4< 1< 2< 3 B. 1< 4< 5< 2< 3 C. 4< 5< 1< 2< 3 D. 1< 5< 2< 3< 4 Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) chọn nhận xét sai A. Hợp chất amin thơm C7H9N có 5 đồng phân cấu tạo. B. Phenol và anilin đều tác dụng với: dd brom, dung dịch NaOH. C. Amino axit C3H7O2N không làm đổi màu giấy quỳ tím. D. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường. Câu 19: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là A. H2NCH(CH3)COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH C. H2NCH2CH2COOH D. (NH2)2C4H7COOH Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 63,36 gam O2 . Sản phẩm cháy thu được gồm có 4,928 lít khí N2 và 92,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O (biết các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20 B. 51 C. 18 D. 60 Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ? A. CH3−NH2 B. (CH3)3N C. C2H5−NH2 D. CH2−NH−C2H5 Câu 22: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,67 B. 14,19 C. 12,56 D. 12,21 Câu 23: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,03 gam B. 10,42 gam C. 12, 04 gam D. 13,41 gam Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là A. 0,015 mol B. 0,045 mol C. 0,03 mol D. 0,06 mol Câu 25: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin A. tác dụng với oxi không khí B. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen C. tác dụng với khí cacbonic D. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước. Câu 26: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất: CH3NH2,CH3NHCH3,C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạch nhất trong dãy trên là: A. C6H5NH2 B. CH3NHCH3 C. NH3 D. CH3NH2 Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2 ; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 10 và 33,75 B. 9 và 33,75 C. 9 và 29,75 D. 10 và 29,75 Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây? A. Khế B. Muối C. Giấm D. Mẻ Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN=16:7. Để tác dụng vừa đủ với 5,18 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 5,18 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,5 M rồi cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,84 B. 7,10 C. 14,20 D. 6,56 Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03 B. 9,84 và 0,03 C. 9,84 và 0,06 D. 9,87 và 0,06 Câu 31: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là A. 0,015 mol B. 0,045 mol C. 0,03 mol D. 0,06 mol Câu 32: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào là amin? (1) CH3−NH2; (2) CH3−NH−CH2−CH3; (3) CH3−NH−CO−CH3; (4) NH2−(CH3)2−NH2; (5) (CH3)2NC6H5; (6) NH2−CO−NH2; (7) CH3−CO−NH2 ; (8) CH3−C6H4−NH2 A. 3, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 8 C. 1, 2, 5 D. 1, 5, 8 Câu 33: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit (tổng số liên kết pepeti cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa 4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là A. 5,81 B. 6,53 C. 6,89 D. 6,17 Câu 34: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) 9,3 gam 1 ankyl amin cho tác dụng với FeCl3 thu được 10,7 gam kết tuả. CTCT của amin là A. C3H7NH2 B. CH3NH2 C. C2H5NH2 D. C4H9NH2 Câu 35: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Công thức phân tử của đimetylamin là A. C2H8N2 B. C4H11N C. C2H7N D. C2H6N2 Câu 36: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 37: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,5 B. 3,0 C. 3,5 D. 2,5 Câu 38: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây? A. glyxin, alanin, lysin B. glyxin, valin, axit glutamic C. glyxin, lysin, axit glutamic D. alanin, axit glutamic, valin Câu 39: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là A. glyxin B. valin C. alanin D. lysin Câu 40: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là A. 4,587 B. 4,274 C. 5,106 D. 5,760 Câu 41: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỉ lệ mol tương bphản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Giá trị của m là A. 3,28 B. 3,42 hoặc 3,59 C. 3,42 D. 3,59 hoặc 3,73 Câu 42: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh B. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước Câu 43: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amin X có công thức cấu tạo như sau: CH3NHCH2CH3. Tên gọi của X là A. N-Metyletylamin. B. Đietylamin C. N-Metyletanamin D. Đimetylamin. Câu 44: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các chất dưới đây, chất nào là alanin? A. HOOC−(CH2)2CH(NH2)COOH B. CH3−CH(NH2)−COOH C. H2N−(CH2)4CH(NH2)COOH D. H2N−CH2−COOH Câu 45: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là A. triolein B. natri axetat C. tripanmitin D. natri fomat Câu 46: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không phải là α-aminoaxit? A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2N(CH2)2COOH C. (CH3)2CHCH(NH2)COOH D. H2NCH2COOH Câu 47: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,87%. B. 56,86%. C. 37,23%. D. 24,45%. Câu 48: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 là A. glixerol B. glucozơ C. tinh bột D. Gly-Ala-Lys-Gly Câu 49: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. (CH3)2NC2H5 B. C6H5NH2 C. H2N(CH2)6NH2 D. CH3NHCH3 Câu 50: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 51: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là A. 76,4 B. 60,4 C. 30,2 D. 28,4 Câu 52: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin  M T  M Z  28  . Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 31,00 B. 21,42 C. 25,70 D. 30,44 Câu 53: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là. A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Màu vàng D. Màu tím Câu 54: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. tinh bột. B. saccarozơ. C. protein. D. saccarozơ. Câu 55: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với: A. Na2CO3,HCl B. HNO3,CH3COOH C. HCl, NaOH D. NaOH, NH3 Câu 56: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. Glixin B. Anilin C. Alanin. D. axit Glutamic Câu 57: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,58 gam B. 0,45 gam C. 0,38 gam D. 0,31 gam Câu 58: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là A. 103,9. B. 96,7. C. 101,74. D. 100,3. Câu 59: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết: - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M. - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của 2 axit glutamic trong X là: A. 35,08% B. 66,81%. C. 33,48% D. 50,17% Câu 60: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3CH2NH2 B. C6H5NH2 C. CH3NHCH2CH3 D. (CH3)2NCH2CH3 Câu 61: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (2), (1), (3). B. (2), (3), (1). C. (3), (1), (2). D. (1), (2), (3). Câu 62: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 57,62 B. 55,88 C. 59,48 D. 53,74 Câu 63: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-AlaGly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây? A. 160,82 B. 130,88 C. 136,20 D. 143,70 Câu 64: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic, valin, alanin B. Axit glutamic, lysin, glyxin C. Anilin, glyxin, valin D. Alanin, lysin, phenylamin Câu 65: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%. B. 58,92% C. 60,92% D. 46,94% Câu 66: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là: A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Câu 67: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau? A. C5H9O2N(Prolin) B. C2H5O2N(Glyxin) C. C3H7O2N (Alanin) D. C5H12O2N2 (lysin) Câu 68: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khẳng định nào dưới đây không đúng ? A. Các amin đều có tính bazơ B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 C. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử D. Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3 Câu 69: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 44,8 lít D. 4,48 lít Câu 70: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu71: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24 D. 1,12. Câu 72: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các chất sau: 1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH 2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH 3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH 4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH Hợp chất nào có liên kết peptit? A. 1,2,3,4. B. 2,3 C. 1,3,4 D. 2 Câu 73: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với : A. 91,0% B. 82,0% C. 82,5% D. 81,5%. Câu 74: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là A. 46,39% và 53,61% B. 69,57% và 30,43% C. 23,19% và 76,81% D. 34,79% và 65,21% Câu 75: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhận xét nào sau đây về anilin là không đúng? A. Anilin không làm đổi màu quỳ tím B. Anilin tác dụng với axit do trên N còn cặp e tự do C. Anilin tác dụng được với dung dịch Brom do có tính bazơ D. Anilin là một bazơ yếu Câu 76: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, đều chỉ chứa cả 2 loại mắt xích Ala và Val) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2(đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là A. 47,31%. B. 69,96%. C. 45,98%. D. 37,525%. Câu 77: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Các loại thực phẩm và nguyên liệu trong hình vẽ dưới đây có chứa cùng một thành phần hữu cơ chính là: A. Đạm (Protit) B. Cao su tự nhiên (Poli isopren) C. Chất béo (Lipit) D. Đường (Gluxit) Câu 78: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là A. Axit ε− aminocaproic B. Glixin C. Axit glutamic D. Alanin Câu 79: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi thủy phân H2N−CH2−CO−NH−CH(CH3)−CO−NH−CH2−COOH tạo ra các aminoaxit sau: A. H2N−CH2−COOH B. H2N−CH2−COOH và H2N−CH(CH3)−COOH C. H2N−CH2−CH2−COO tripeptit: D. H2N−CH(CH3)−COOH Câu 80: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 142 gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z khác loại (MX Không cần xét TH 2 nữa Câu 13: Đáp án C nC2H5NH2 = 0,1 mol → mmuoi = 4,5 + 0,1 . 36,5 = 8,15 (g) Câu 14: Đáp án A HCl Câu 15: Đáp án B  NO Phân tích: Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là Cn H 2 2 n 1 3 H 2 O → Công thức của tetrapeptit X là ∶ 4 H 2 n 1 NO2   C4 n H 8 n  2 N 4O5 4 Ta có nN2  nX .  0,02  nX  0,01mol 2 Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có: t C4 n H 8 n  2 N 4O5  CuO   4nCO2   4n  1 H 2O  Cu  2 N 2  I  ……. 0,01…………………………..…4n̅. 0,01….. (4n̅−1).0,01 Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO→ nO  nCuO  3,84  0, 24mol 16 Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có : 5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O ⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n̅. 0,01 + (4n̅ −1). 0,01 ⟶ n̅ = 2,5 Suy ra X có công thức là : C10 H18 N 4O5 Ta có : C10H18N4O5 +4HCl +3H2O ⟶Muối Bảo toàn khối lượng, ta có : mmuoi  mX  mHCl  mH 2 O = nX .284 + 4nX.36,5+3nX. 18= 0,01.484 = 4,84 (gam) Câu 16: Đáp án A Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N => Lực bazơ giảm Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N => Lực bazơ tăng ( Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút(đẩy) e ) 5< 4< 1< 2< 3 Câu 17: Đáp án D +) có 2Ala + 1Gly : A–A–G;A–G–A;G–A–A Tương tự với 2Gly + 1Ala => có tổng cộng 6 tripeptit thỏa mãn Câu 18: Đáp án B Anilin không tác dụng được với NaOH Câu 19: Đáp án A nNaOH  100.2 100.2.8  0,05 mol , nKOH   0,05 mol  nOH   0,1mol 100.40 100.56 na.a  0,1mol Nhận thấy: na.a  nOH   0,1mol → aa chỉ có 1 nhóm COOH → H   OH   H 2O Bảo toàn khối lượng → ma.a  mNaOH  mKOH  mmuoi  mH 2 O → ma.a  11,9 + 0,1.18 – 0,05. (40 + 56) = 8,9 (g) → M a.a  89  Câu 20: Đáp án C Giả sử trong X có x axit amin và trong Y có y axit amin => x + y = số liên kết peptit + 1 + 1 = 10 nO2 = 1,98 mol 92,96g = mCO2  mH 2 O Bảo toàn khối lượng: mE  mO2  mCO2  mH 2 O  mN2 => mE = 35,76g có a mol X ; 3a mol Y => nN = ax + 3ay = 2nN2 = 0,44 mol Khi đốt cháy : nCO2  nH 2 O  nN2  nE  nCO2  nH 2 O  0,22 + 4a Bảo toàn O: nO ( E )  2nO2  2nCO2  nH 2 O Vì nO ( E )  nCO  2nCOO  nNH  nE  4a  0, 44 mol => 2nCO2  nH 2 O = 4a + 4,4 mol ( nN  nCO  nCOO ; nE  nCOO ) Từ (1,2,3) => a = 0,02 ; nCO2 = 1,54 ; nH 2 O = 1,4 mol => x + 3y = 22 => x = 4 ; y = 6 X : 0,02 mol (Gly ) n (Val ) 4  n Y : 0,06 mol (Gly ) m (Val )6  m => mE = 0,02.(414 – 42n) + 0,06.(612 – 42m) = 35,76 => n + 3m = 11 +) m = 3 ; n = 2 thỏa mãn => % mX ( E ) = 18,456% Câu 21: Đáp án B Bậc của amin chính là số nguyên tử hidro được thay thế Câu 22: Đáp án A m = 0,11.M = 0,11.97 = 10,67 (gam) Câu 23: Đáp án D Quy đổi hỗn hợp A thành: Cn H 2 n 3 N : a mol Phản ứng đốt cháy: Cn H 2 n 3 H  (1,5n  0, 75) O 2 nCO 2  (n  1,5) H 2 O  0,5 N 2 2, 28 0,18   n  1,5  a  0, 06 mol 14n  17 1,5n  0, 75 Cho A tác dụng với HCl thì: m muoi  m A 36,5n HCl  6,84  36,5.0, 06.3  13, 41 gam  Câu 24: Đáp án D 0,335molH 2 O H 2O C n H 2n 1 NO 2 :amol   0,3675molO 2 CO 2  P2 O5 CO  0,305mol   2 Cm H 2m 3 N :bmol N  2 N2 Bảo toàn C: nCO2  na  m.b  nCO2  nN2  na  mb  Bảo toàn H: nH 2O  ab 0,305 2 (2n  1) (2n  3) a  3b .a  .b  na  mb  0,335mol 2 2 2 Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol Bảo toàn O: 2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2 . ( 0,305−a+b2) Thay b vào → a = 0,06 mol Câu 25: Đáp án A tác dụng với oxi không khí Câu 26: Đáp án B CH3NHCH3 Câu 27: Đáp án B Bảo toàn oxi : n O X   2n CO2  n H2O  2n O2  0,55mol = (số liên kết peptit + 2) .nX => số liên kết peptit = 9 n N2  0,5.n N X   5n X  0, 25 mol  m X  m N2  m CO2  m H2O  m O2  36, 4 g => với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g => nNaOH phản ứng = 10nX = 0,25 mol => NaOH dư  n H2O  n X  0, 025 mol Bảo toàn khối lượng : m = mX+mNaOHban đầu – m H2O  33, 75g Câu 28: Đáp án B Cần dùng chất có tính axit để trung hòa amin tạo muối dễ rửa trôi bằng nước. → Không sử dụng muối Câu 29: Đáp án B Gọi công thức của amino axit là: (H 2 N) x R(C OOH) y Ta có: (H 2 N) x R(C OOH) y  nHCl  (ClH 3 N) x R(C OOH) y 0, 06 0, 06 x  n  NH2  n HCl  0, 06 mol  m N  0, 06.14  0,84 gam Do m O : m N  16 : 7  m O  0,84.16 0,12  1,92 gam  n O  0,12 mol  n  COOH   0, 06 mol 7 2 Mặt khác ta có: (H 2 N) x R(C OOH) y  yNaOH  (H 2 N) x R(C OONa) y  yH 2 O  n NaOH  n  COOH  0, 06 mol  n NaOH (đề) → NaOH dư  n H2O  n NaOH PU   0, 06 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m  m X  m NaOH  m H2O  5,18  0, 075 .40 – 0, 06.18  7,1 g  Câu 30: Đáp án A Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2 chức. Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí. TN1: HOOC-R-COON(CH 3 )3  2NaOH  NaOOC-R-COONa + (CH 3 )3 N  2H 2 O 0, 03 0, 06 0, 03 TN2: HOOC-R-COON(CH 3 )3  HCl  HOOC-R-COOH + (CH 3 )3 NHCl 0, 03 0, 03 0, 03  M Axitcacboxylic  2, 7  90  R  O  COOH 2 0, 03 → X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2 Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3 → α−aminoaxit là C5H11O2N → Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)  m  0, 03. 149  180   9,87 gam → a = nHCl = 0,03 mol Câu 31: Đáp án D 0,335molH 2 O H 2O C n H 2n 1 NO 2 :amol   0,3675molO 2 CO 2  P2 O5 CO  0,305mol   2 Cm H 2m 3 N :bmol N  2 N2 Bảo toàn C: nCO2  na  m.b  nCO2  nN2  na  mb  Bảo toàn H: nH 2O  ab 0,305 2 (2n  1) (2n  3) a  3b .a  .b  na  mb  0,335mol 2 2 2 Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol Bảo toàn O: 2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2 . ( 0,305−a+b2) Thay b vào → a = 0,06 mol Câu 32: Đáp án B 1, 2, 4, 5, 8 Câu 33: Đáp án D n Val :0, 04mol X :a mol Cn H 2n 1 NO :0, 07mol   với Y :a mol n Ala: 0, 01mol  hhA  H 2 O :5a mol  Z : 3a mol n :0, 02mol   Gly X + Y + 3Z → XYZ3 + 4H2O XYZ3   Ala  Gly 2  Val 4  với k nguyên k Gọi n1,n2,n3 lần lượt là số aa cấu thành X, Y, Z n1+n2+3n3=7k mà n1+n2+n3≤12 → 2 + 2 + 3.2 ≤ n1+n2+3n3 ≤ 2+2+3.8  10  7k  28 , m  m  AlaGly 2 Val4 k  4m H2O  a k  2      k  3  a k  4    a  0, 01 2 m  6,35 0, 01    m  6, 23  đáp án m = 6,17 3 m  6,17 0, 01   4  Câu 34: Đáp án B 3R−NH2+FeCl3+3H2O→3R−NH3Cl+Fe(OH)3↓ 0, 03mol  M R  NH2  10, 7  0,1mol 107 9,3  31  M R  15 hay R là gốc CH3 0,3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan