Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 11 hydrocacbon no và không no 33 câu hiđrocacbon no, không no, thơm phạm...

Tài liệu Lớp 11 hydrocacbon no và không no 33 câu hiđrocacbon no, không no, thơm phạm thanh tùng.image.marked

.PDF
10
197
134

Mô tả:

Câu 1 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào? A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định. C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan. Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H2 phản ứng là A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,25 mol Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 0,83. B. 0,43. C. 0,68. D. 0,31. Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho sơ đồ phản ứng:   H 2O  NaOH CuO ,t  2 C4 H10 H   X  Y  Z   2–hiđroxi–2–metyl propanal. Br dd X là: A. Isobutilen. B. But–2–en. C. But–1– en. D. Xiclobutan. Câu 5: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,56 và 0,8 . B. 1,2 và 2,0 . C. 1,2 và 1,6 . D. 0,9 và 1,5 . Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức chung của ankan là A. CnH2n (n3). B. CnH2n (n2). C. CnH2n+2 (n2). D. CnH2n+2 (n1). Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là: A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH2O Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là 19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X A. Ankan B. Ankin C. Xicloankan D. Anken hoặc xicloankan Câu 9 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là: A. 0,09. B. 0,01. C. 0,08. D. 0,02. Câu 12: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620. Câu 13: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là): A. C2H6 và C3H6 B. CH4 và C3H6 C. CH4 và C3H4 D. CH4 và C2H4 Câu 14 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Anken. B. Aren. C. Ankin. D. Ankan. Câu 15: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,3. B. 32,4. C. 24,0. D. 21,6. Câu 16 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào? A. ankan. B. anken C. ankin D. aren Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban đầu là : A. 8,25 gam. B. 7,60 gam. C. 8,15 gam. D. 7,25 gam. Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng phân hủy. Câu 19: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 5,91 C. 13,79. D. 7,88. Câu 20 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Dung dịch brom. B. Dung dịch KOH (đun nóng). C. Khí H2 (xúc tác Ni, nung nóng). D. Kim loại Na. Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là : A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%. Câu 22: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hổn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. Câu 23: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen ? A. Tam hợp axetilen B. Khử H2 của xiclohexan C. Khử H2; đóng vòng n-benzen D. Tam hợp etilen Câu 24: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Thực hiện phản ứng cracking x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hidrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đượng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đối cháy hết Y bằng khí O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng? A. 23,45% B. 26,06% C. 30,00% D. 29,32% Câu 25: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y ( gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,25 mol O2, sinh ra 0,15 mol CO2 và 4,50 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là: A. 20,00% B. 48,39% C. 50,32% D. 41,94% Câu 26 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là: A. phenyl và benzyl. B. vinyl và alyl. C. alyl và vinyl. D. benzyl và phenyl. Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br2 tăng lên (Δm) có giá trị : A. 3,19 gam B. 2 gam C. 1,5 gam D. 1,12 gam Câu 28 (TH): (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là: A. C3H4. B C3H8. C. C4H6. D C4H8. Câu 29: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Sản phẩm chính của phản ứng tách nước ở điều kiện 180oC với H2SO4 đậm đặc của (CH3)2CHCH(OH)CH3? A. 2-Metylbutan-1-en B. 3-Metylbutan-1-en C. 2-Metylbutan-2-en D. 3-Metylbutan-2-en Câu 30: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 5 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 31: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol D. 1,91 mol Câu 32 (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Công thức hoá học của axetilen là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. Câu 33: (GV PHẠM THANH TÙNG 2018) Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,120 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 55,2. B. 52,5. C. 27,6. Câu 1 Đáp án A Câu 2: Đáp án B Theo bài: mX  0,3.2  0,1.52  5,8 g BTKL : mY = mX = 5,8g  nY  0, 2mol Mặt khác: M Y  29  Vậy số mol H2 phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol Câu 3: Đáp án C MY = 16,7 => chứng tỏ H2 dư Y gồm C3H8 và H2 ; nY = 0,01 mol => nC3H8 = 0,0035 ; nH2 = 0,0065 mol nCa(OH)2 = 0,006 mol => nOH = 0,012 mol Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y => nCO2 = 3nC3H8 = 0,0105 mol ; nH2O = 0,0205 mol => nCaCO3 = nOH – nCO2 = 0,0015 mol => mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = - 0,681g => m dung dịch tăng 0,681g Câu 4: Đáp án A 2–hiđroxi–2–metyl propanal => C – C(OH)(CH3) – CHO => Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH => Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br => X là : (CH3)2C=CH2 ( isobutilen) Câu 5: Đáp án A Vkhí anken bị hấp thụ = 40%VX D. 82,8. C4H10 -> anken + ankan => Butan dư => Vbutan = 20%VX nanken = nBr2 = 0,16 mol => nC4H10 bđ = 0,16 + 0,16.50% = 0,24 mol manken = mCH2 = 5,6g => nCH2 = 0,4 mol Bảo toàn C : 4nC4H10 – nCH2 = nC(ankan) = nCO2 = 0,56 mol Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án C 26 = 12 . 2 + 2 => X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen). Câu 8: Đáp án D nNa2CO3 = nNaHCO3 = x => m muối = 106x + 84x = 19 => x = 0,1 => nCO2 = 0,2 => nC = nCO2 = 0,2 mCO2 + mH2O = 12,4 => nH2O = 0,2 => nH = 2nH2O = 0,4 => nO = (mX - mC - mH)/16 = 0 => X là hidrocacbon CxHy nCO2 = nH2O => X là Anken hoặc xicloankan Câu 9 Đáp án C C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm là: C6H5-C2H5; CH3-C6H4-CH3 (o-; m-; p-). Câu 10 Đáp án C Isopentan: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → có 4 sản phẩm monoclo tương ứng với 4 nguyên tử cacbon trên mạch chính. Câu 11: Đáp án B  n ankan  n H2O  n CO2  0, 09  n C2 H4  n X  n ankan  0,1  0, 09  0, 01. Câu 12: Đáp án A BTKL   m X  m Y  m Z  m  m Y  m X  m Z  0, 02.26  0, 03.2  0, 28 .10, 08.2  0,328. 22, 4 Câu 13: Đáp án B n CO2  0,125  CX  Câu 14 Đáp án C Câu 15: Đáp án C Ccon lai  3 5  CH 4  n CH4  0, 05  n con lai  0, 025    C 3H 6 . 3 k con lai  1 C2H2 → C2Ag2. m = 0,1.240 = 24 gam Câu 16 Đáp án A Câu 17: Đáp án A Theo giả thiết và (1) ta thấy các chất tan trong bình là CH3OH (x mol) và HCHO dư (y mol). 32, 4   0,3  y  0, 075 4 y  Vậy ta có hệ :   108 32 x  30 y  8, 65  x  0, 2 => nHCHO ban đầu = 0,075 + 0,2 = 0,275 mol. => m = 0275 . 30 = 8,25 gam. Câu 18: Đáp án B Câu 19: Đáp án B M hh X  24.2  48 , m hh X = 0,96 g => n hh X = 0,02 mol => n H = 0,02 . 6 = 0,12 mol => m H = 0,12 g => m C = 0,96 – 0,12 = 0,84 g => nC = n CO2 = 0,07 mol n Ba(OH)2 = 0,05 mol => n OH-= 0,1 mol nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,03mol => m BaCO3 = 5,91 g Câu 20 Đáp án D Câu 21: Đáp án A V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l H% = 16 : 40 .100% = 40% Câu 22: Đáp án D nC2H2 = nH2 = a Bảo toàn khối lượng: mX = mY = m bình brom tăng + m khí thoát ra => 26a +23 = 10,8 + 0,2 . 8 . 2 => a = 0,5 Đốt Y cũng tiêu tốn 02 giống như đốt X nên: C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O H2 + 0,5O2 → H2O => nO2 = 2,5a + 0,5a = 1,5 => V = 33,6 lít Câu 23 Đáp án D Câu 24: Đáp án A x  1mol CH 4  C3 H 6  x   y  z  0, 75  y  0, 45 H% C4 H10   C2 H 6  C2 H 4   2y  3z  0, 25.5  3, 05 z  0,3mol  z  C4 H10 (du) : 0, 025mol %CH4 = 23,45% Câu 25: Đáp án D HCHO : xmol CO 2 : 0,15   O2 Ni   Y   C 2 H 2 : y t0 H 2 O : 0, 25mol H : z  2 *BTNT"O" n HCHO  2n O2  2n CO2  n H2O  x  0, 05mol *BTNT : C n HCHO  2n C2 H2  n CO2  n C2 H2  0, 05mol  y *BTNT : H 2n HCHO  2n C2 H2  2n H2  2n H2O  z  0,15mol %C2 H 2  m C2 H2 .100% m  41,94% Câu 26 Đáp án D Câu 27: Đáp án B Bảo toàn khối lượng luôn có : mX = mY và mY = mZ + Δm. mX = 15.2. 2,24/22,4= 3 (gam) và mZ = 20.2.0,56/22,4 = 1 (gam). => Δm = mY – mZ = 3 – 1 = 2 (gam). Câu 28: Đáp án B C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8 Câu 29: Đáp án C Câu 30: Đáp án B C7H8 + xAgNO3 + xNH3 → C7H8-xAgx + xNH4NO3 nX = 0,15 => n↓ = 0,15 M↓ = 306 => 92 + 107x = 306 => x = 2 => X có 2 nối ba ở đầu mạch: CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH CH≡C-C(CH3)2-C≡CH CH≡C-C(C2H5)-C≡CH Câu 31: Đáp án D CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 3 10,5 => n = 7/3 => C2H4 và C3H6 Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1 => Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol) => a + b = 1 60b = 6(2.46+ 60a)/13 => a = 0,2 và b = 0,8 => %CH3-CH2-CH2OH = 7,89% Câu 32 Đáp án C Câu 33: Đáp án C  H 2 : 0,195  10,53   M  39 t  hhY  BTKL  0, 07 mol C2 H 2 : 0,15    nY  39   m  10,53    C H : 0,12   4 4 n khí giảm = nH2 pư = 0,195 mol => H2 phản ứng hết n  2nC2 H 2  3nC4 H 4  0, 66 mol  n Y   0, 66  0,195  0, 465  mol    H 2 : 0,195 mol 2 x  y  z  nAgNO3  0, 21 CH  CH : x   CH  C  CH  CH 2 : y   x  y  z  nY  nZ  0,135 CH  C  CH  CH : z 2 x  3 y  2 z  n  n 2 3   Y    Z   0, 465  0,165  0,3   x  0, 075    y  0, 03  z  0, 03   AgC  CAg : 0, 075  Kết tủa gồm  AgC  C  CH  CH 2 : 0, 03  m  27, 6  g  agC  C  CH  CH : 0, 03 2 3 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan