Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 11 dòng điện không đổi 62 câu từ đề thi thử thptqg năm 2018 các trường k...

Tài liệu Lớp 11 dòng điện không đổi 62 câu từ đề thi thử thptqg năm 2018 các trường không chuyên trên cả nước.image.marked

.PDF
19
160
60

Mô tả:

Câu 1 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Một cuộn dây có độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100  . Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là A. 0,2A. B. 0,14A. C. 0,1A. D. 1,4A. Đáp án A Câu 2 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. không có cầu chì cho một mạch điện kín. B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. dùng nguồn pin hay ắc quy để mắc các bóng đèn thành mạch điện kín. D. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. + Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai đầu nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ.  Đáp án B Câu 3 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một mạch điện có hai điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối vào nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là: A. 0,9. + Hiệu suất của nguồn H  B. 2 . 3 C. 1 . 6 1 9 D. . Rm U 2   .  Rm  r 3  Đáp án B Câu 4 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chaỵ qua có cường độ là 1,6 mA, biết điện tích của electron có độ lớn 1,6.10-19 C. Trong 1 phút số lượng rlectron chuyển qua một tiết diện thẳng là: A. 6.1017 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1020 electron. + Số lượng electron dịch chuyển qua tiết diện trong 1 phút là: n q It   6.1017 . e e  Đáp án A D. 6.1018 electron. Câu 5 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Nguồn điện một chiều có suất điện động 6 V, điện trở trong là 1 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là: A. 1,2 Ω; 9 W. B. 1,25 Ω; 8 W. + Công suất tiêu thụ mạch ngoài P  C. 0,2 Ω; 10 W. D. 1 Ω; 9 W. U2  Pmax  36 W ứng với R = 0. Rr  Đáp án ? Ghi chú: Cần chú ý khi áp dụng bất đẳng thức cosi cho bài toán này. Câu 6 (THPT Ứng Hòa lần 1) Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch: Hình 1 A. Hình 1. Hình 2 B. Hình 2. Hình 3 C. Hình 3. Hình 4 D. Hình 4. + Đường đặc trưng Vôn – Ampe có dạng như hình 1.  Đáp án A Câu 7 (THPT Ứng Hòa lần 1) Một viên Pin khi mua từ cửa hàng có ghi các thông số như hình vẽ. Thông số 1,5 V cho ta biết điều gì A. công suất tiêu thụ của viên pin. B. điện trở trong của viên pin. C. suất điện động của viên pin. D. dòng điện mà viên pin có thể tạo ra. + Thông số 1,5 V là suất điện động của pin. Đáp án C Câu 8 (THPT Ứng Hòa lần 1) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của RX là: A. 4 Ω. B. 2 Ω. C. 6 Ω. D. 12 Ω. + Điện trở của bóng đèn R d  U d2  6 Ω. P Để đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn phải đúng bằng dòng điện định mức: I P  12  1  R x  2 Ω. U Rx  Rd  r Rx  6  4  Đáp án B Câu 9 (THPT Ứng Hòa lần 1) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là: A. 21,3.V B. 10,5 V. C. 12 V. D. 11,25 V. + Suất điện động của nguồn ξ = I(r + R + RA) = 12 V. Đáp án C Câu 10 (THPT Ứng Hòa lần 1) Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương tương của đoạn mạch là: R . 3 A. 3R. B. C. 4R. D. 0,25R. + Mạc được vẽ lại  R td  R . 3  Đáp án B Câu 11 (THPT Ứng Hòa lần 1) Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở thì thấy đồ thị công suất tiêu thụ trên toàn mạch có dạng như hình vẽ. Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch là: A. 10 W. B. 20 W. C. 30 W. D. 40 W. + Công suất tiêu thụ trên toàn mạch 2    P R  PR 2     2rP  R  Pr 2  0 .  Rr Hai giá trị của R cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch thõa mãn R1R 2  r 2 . + Công suất tiêu thụ cực đại của mạch Pmax  U2 U2   20 W. 4r 4 R1R 2  Đáp án B Câu 12 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Trên dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA, biết điện tích của electron có độ lớn 1,6.10-19 C. Trong 1 phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. q t + Ta có I   q  It . Số electron chuyển động qua tiết diện thẳng n  q  6.1017 . e  Đáp án D Câu 13(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là: A. I  U AB  E R AB B. I  U R C. I  E Rr D. I  U Rr Đáp án C  . Rr Câu 14 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện 1 chiều ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở thì thấy khi R1 = 2 Ω và R2 = 12,5 Ω thì giá trị công suất của mạch là như nhau. Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch là + Biểu thức định luật Om cho toàn mạch I  A. 10 W. B. 30 W. C. 40 W D. 20 W. Đáp án C + Công suất tiêu thụ trên mạch P  I 2  R  r   2 R R  r 2  2 R . R 2  2Rr  r 2  2   Ta thu được phương trình bậc hai với ẩn R: R2    2 r  R  r 2  0. Phương trình cho ta hai P  nghiệm thỏa mãn R1 R 2  r 2  r  5 . 2 2  P khi và R  r P   40 W. max max 2r r2 R   2r R Câu 15 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây? + Mặt khác P  A. ampe kế. 2 R  R 2  2Rr  r 2 B. Công tơ điện. C. Lực kế. D. nhiệt kế. Đáp án A + Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. Câu 16 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. R/3. Đáp án A B. 3R. C. 4R. D. 0,25R. + Ba điện trở mắc song song với nhau  R td  R . 3 Câu 17 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Mắc nối tiếp 1 ampe kế với 1 vôn kế vào hai cực của một acquy (điện trở trong của acquy nhỏ không đáng kể), vôn kế chỉ 6 V. Người ta mắc thêm một vôn kế như vậy song song với vôn kế ban đầu thì thấy tổng số chỉ của hai vôn kế lúc này là 10 V. Nếu mắc song song thêm rất nhiều vôn kế như vậy nữa thì tổng số chỉ của tất cả các vôn kế lúc này là A. 16 V. B. 10 V. C. 6 V. D. 30 V. Đáp án D + Gọi RA và RV lần lượt là điện trở của ampe kế và vôn kế, ta có:  R  A     RA    RV  6 RA  RV 1 RV   RV 2 RV  2  2 RA 1 RV RA  0, 25   RV .   5   7,5 + Khi mắc song song n vôn kế thì chỉ số trên mỗi vôn kế là: V  U n  nV   R n A 1 RV  tổng chỉ số trên các vôn kế: n  n     30 V. RA RA n 1 RV RV Câu 18(THPT Nam Định) Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. tạo ra hiệu điện thế lớn hay nhỏ của nguồn điện. B. thực hiện công của nguồn điện. C. di chuyển điện tích nhanh hay chậm của nguồn điện. D. dự trữ diện tích ở các cực của nguồn điện. Đáp án B + Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. Câu 19 (THPT Nam Định) Gọi q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t thì cường độ của dòng điện không đổi được tính theo công thức? A. I  qt 2 q2 B. I  t C. I  q.t D. I  q t Đáp án D + Công thức tính cường độ dòng điện I  q . t Câu 20 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Công suất của nguồn điện có suất điện động ξ sản ra trong mạch kín có dòng điện không đổi cường độ I được xác định bởi công thức: A. P = ξI. B. P = UI. C. P = UIt. D. P = ξIt. Đáp án A + Công suất của nguồn P  I. Câu 21 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ đo gồm: A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian. B. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian. C. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian. D. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ. Đáp án D + Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt đô ta cần: vôn kế ( đo hiệu điện thế hai đầu điện trở), ampe kế ( đo dòng điện chạy qua điện trở) và cặp nhiệt độ (đo nhiệt độ của điện trở). Câu 22 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2 Ω mắc với điện trở thuần R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 16 W thì hiệu suất của nguồn lúc đó có thể nhận giá trị là A. H = 39%. B. H = 98%. C. H = 60%. Đáp án D + Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: P  I2 R  2 R  r 2 R  16  122  R  2 2 R  16R 2  80R  64  0. Phương trình trên cho ta hai nghiệm của R:  R U Rr R +Với R  1  H     0,33.   Rr D. H = 67%.  R U Rr R + Với R  4   H     0, 67.   Rr Câu 23(THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Câu nào sau đây là không đúng? A. Khi nạp điện cho bình ắc quy, tác dụng nhiệt là chủ yếu nên bình nóng lên. B. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. C. Dòng điện làm nóng dây dẫn là tác dụng nhiệt. D. Hiện tượng người bị điện giật là tác dụng sinh lý. Đáp án A + Việc nạp điện cho acquy dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện là chủ yếu  A sai. Câu 24(THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. So sánh cường độ dòng điện định mức của hai bóng A. I1 = 2I2. B. I2 = 4I1. C. I2 = 2I1. D. I1 = 4I2. Đáp án B + Ta có P  UI  I 2 P2   4. I1 P1 Câu 25 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là biến trở R thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện A. không đổi khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. B. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. Đáp án B + Ta có thể biểu diễn điện áp hai đầu của nguồn điện như sau: U    Ir  giảm khi I tăng. Câu 26 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Tổng hợp các đơn vị đo lường nào sau đây không tương đương với đơn vị công suất trong hệ SI. A. ΩA2. B. J/s. C. AV. Đáp án D + Ta nhận thấy ngay đơn vị của công suất là W  J s. D. Ω2/V  A  + Ta có  V   C J s  AV  . J s C  A  + Tương tự     C J s  A 2  VA  V s A  D không phải là đơn vị của công suất. Câu 27 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một bóng đèn ghi 12V – 36W mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua bóng là: A. 6A. B. 4A. C. 0,3A. D. 3A. Đáp án D + Cường độ dòng điện qua đèn I  P  3 A. U Câu 28 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 9 V; 3 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 27 V; 9 Ω. D. 3 V; 3 Ω. Đáp án B  b    9   9  + Với bộ nguồn song song ta có:   . r r  9 rb  3  3 Câu 29(THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Dòng điện không đổi là dòng điện A. không có sự dịch chuyển của các hạt mang điện. B. có cường độ không thay đổi theo thời gian. C. có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. D. có chiều không thay đổi theo thời gian. Đáp án C + Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Câu 30(THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 12V được mắc với một bóng đèn để tạo thành một mạch kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I = 2A. Công suất của nguồn điện là A. 48W. B. 6W. C. 24W. D. 3W. Đáp án C + Công suất của nguồn điện P  I  24 W. Câu 31 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Một nguồn điện mắc với mạch ngoài là một biến trở tạo thành một mạch kín. Điều chỉnh để giá trị của biến trở là R1=14Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U1=28V, điều chỉnh để giá trị của biến trở là Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U2=29V. Suất điện động của nguồn điện có giá trị là A. 24V. B. 30V. C. 20V. D. 36V. Đáp án B   28  14    14  r R . + Ta có U  IR   Rr 29  29  29  r  Từ phương trình thứ hai ta thu được   29  r  thay vào phương trình đầu 28  29  r Shift Solve 14  r 1  14  r    29  1  30 V. Câu 32 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong E=24V; r=1,5Ω được dùng để thắp sáng 24 bóng đèn với thông số định mức 3V–3W. Các đèn sáng bình thường khi được mắc thành A. 4 dãy, mỗi dãy 6 đèn. B. 6 dãy, mỗi dãy 4 đèn. C. 3 dãy, mỗi dãy 8 đèn. D. 8 dãy, mỗi dãy 3 đèn. Đáp án A + Giả sử bộ 24 đèn được mắc thành m dãy, mỗi dãy n bóng đèn  mn  24.  U d  3 V Id  1A  . + Để đèn sáng bình thường thì  Pd  3 W R d  3  n 3n    Rm  R d  Rm   Điện trở và cường độ dòng điện mạch ngoài   m m. I m  mId I m  m  24 m  3n  1,5m  24. Kết hợp với mn  24 , 3n Rm  r  1,5 m n  6 . ta thu được phương trình bậc 2 của n: 3n 2  24n  36  0   n  2  Định luật Om cho toàn mạch I m  + Với n  6  m  4. Câu 33(THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Quy ước chiều dòng điện không đổi là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Đáp án D + Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Câu 34 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. không có cầu chì cho một mạch điện kín. B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. C. dùng nguồn pin hay ắc quy để mắc các bóng đèn thành mạch điện kín. D. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. Đáp án B + Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai đầu nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Câu 35 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một mạch điện có hai điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song được nối vào nguồn điện có điện trở trong 1Ω. Hiệu suất của nguồn điện là: A. 0,9. B. 2/3. Đáp án B + Hiệu suất của nguồn H  Rm U 2   .  Rm  r 3 C. 1/6. D. 1/9. Câu 36 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chaỵ qua có cường độ là 1,6mA, biết điện tích của electron có độ lớn 1,6.10-19C. Trong 1 phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là: A. 6.1017 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1020 electron. D. 6.1018 electron. Đáp án A + Số lượng electron dịch chuyển qua tiết diện trong 1 phút là: n  q It   6.1017 e e Câu 37 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Nguồn điện một chiều có suất điện động 6V, điện trở trong là 1Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là: A. 1,2 Ω; 9 W. B. 1,25Ω; 8 W. C. 0,2Ω; 10 W. D. 1Ω; 9 W. Đáp án D 2 2    + Công suất tiêu thụ mạch ngoài P   .  R 2 Rr r    R  R  Pmax ứng với R  r  1  P  9 W. Câu 38 (THPT Thăng Long Hà Nội) Một bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Cường độ dòng điện qua bóng khi sáng bình thường là: A. 2 A. B. 6 A. C. 0,5 A. D. 3 A. Đáp án C + Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường I  P  0,5 A. U Câu 39 (THPT Thăng Long Hà Nội) Cho mạch điện gồm điện trở mạch ngoài mắc vào hai đầu nguồn điện, nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω, mạch ngoài có điện trở R=4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N có độ lớn: A. 2,4 V. B. 3,6 V. C. 0,6 V. Đáp án A + Hiệu điện thế mạch ngoài U MN  IR   R  2, 4 V. Rr D. 3 V. Câu 40 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Để đun sôi hai lít nước bằng một ấm điện, ta dùng hết 0,25 số điện. Điều này có nghĩa là A. ta đã dùng 1,8.106 J điện năng. B. ta đã dùng 0,25 kWh điện năng. C. ta đã dùng 0,25 kW/h điện năng. D. ta đã dùng 0,25 kW điện năng. Đáp án B + Ta đã dùng hết 0,25 kWh điện năng. Câu 41 (THPT Kim Liên Hà Nội) Cho mạch điện kín gồm nguồn điện không đổi có ξ = 60 V, r = 5 Ω, điện trở mạch ngoài R = 15 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là A. 25 % B. 33,33 % C. 75 % D. 66,66 % Đáp án C 60  15 R U IR R  r + Hiệu suất của nguồn điện H     15  5  0, 75.    60 Câu 42 (THPT Kim Liên Hà Nội) Dòng điện không đổi chạy qua tiết diện của dây dẫn có cường độ 1,5 A. Trong khoảng thời gian 3 s, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây là A. 4,5 C B. 0,5 C C. 2 C D. 4 C Đáp án A + Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây q  It  1,5.3  4,5 C. Câu 43 (THPT Kim Liên Hà Nội) Nguồn điện không đổi có ξ = 1,2 V và r = 1 Ω nối tiếp với mạch ngoài là điện trở R. Nếu công suất mạch ngoài là 0,32 W thì giá trị của R là A. R = 0,2 Ω hoặc R = 5 Ω B. R = 0,2 Ω C. R = 2 Ω hoặc R = 0,5 Ω D. R = 5 Ω Đáp án C + Công suất mạch ngoài P  I2 R  2 R  r 2  2  R  R 2    2r  R  r 2  0  R 2  2,5R  1  0. P   Phương trình trên cho ta hai nghiệm R  2  hoặc R  0,5  . Câu 44 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Chọn câu đúng: Theo định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín gồm nguồn và điện trở) thì cường độ dòng điện trong mạch kín A. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở toàn mạch. Đáp án D I   dòng điện tỉ lệ nghịch với tổng trở của mạch Rr Câu 45 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là A. 1/3 A. B. 2,5 A. C. 3 A. D. 9/4 A. Đáp án C + Với hai điện trở mắc nối tiếp R nt  2R, ta có:  9 I  1  R  4 R nt  r 2R  1 + Với hai điện trở mắc song song thì R ss  2 . Khi đó: I    3A R ss  r Câu 46 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Dòng điện không đổi là dòng điện có A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian. B. chiều không thay đổi theo thời gian. C. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. D. cường độ không thay đổi theo thời gian. Đáp án C + Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Câu 47 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là A. E = 4,5 V; r = 4,5 Ω. B. E = 4 V; r = 2,5 Ω. C. E = 9 V; r = 4,5 Ω. D. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω. Đáp án D + Áp dụng định luật Om cho toàn mạch I     U m  IR  R. . Ta thấy rằng khi R tiến đến vô Rr Rr cùng thì U    4,5V . + Khi I  2A, U m  IR  4V  R  2 → Thay kết quả trên vào biểu thức I   4,5 2  r  0, 25 Rr 2r Câu 48 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm tỏa nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Nếu dùng hiệu điện thế U1 = 200 V thì sau 5 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế U2 = 100 V thì sau 25 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế U3 = 150 V thì thời gian đun sôi lượng nước trên gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,0 phút. B. 18,2 phút. C. 9,4 phút. D. 15,0 phút. Đáp án C Ta có Q  t , với  là hệ số tỉ lệ. + Nhiệt độ cung cấp để đung sôi nước trong cả 3 trường hợp là như nhau và bằng:  U2   U2   U2  Q '  Q  Q   1    t1   2    t 2   3    t 3   U12  R  t1   U 22  R  t 2   U 32  R  t 3  R   R   R   U12  R  t1   U 22  R  t 2  2002  R  5  1002  R  25 R  2500   Ta có    2 2 2 2  t 3  9,375  U 2  R  t 2   U 3  R  t 3 100  R  25   U 3  R  t 3 Câu 49 (THPT Phạm Văn Đồng Gia Lai lần 1) Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U1 thì công suất của mạch là 10W. Nếu đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U2 = 2U1 thì công suất của mạch là A. 5W. Đáp án C B. 20W. C. 40W. D. 10W. + Công suất tiêu thụ của mạch P  U2  với U 2  2U1 thì P2  4P1  4.10  40 W. R Câu 50 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau thành mạch kín. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I1 = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I2 = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin bằng A. 1,5 V; 1 Ω. B. 3 V; 2 Ω. C. 1 V; 1,5 Ω. D. 2 V; 1 Ω. Đáp án A  b  2 + Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp  và song song rb  2r  b     r. rb  2 + Từ giả thuyết bài toán, ta có:  2  2  R  2r  I1  2  2r  0, 75   1,5     r 1     I2  0, 6   2  0,5r  R  0,5r Câu 51 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Một mạch điện kín gồm biến trở R và nguồn điện có suất điện động 30 V, điện trở trong r = 5 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ cực đại trên biến trở bằng A. 40 W. B. 15 W. C. 30W. D. 45 W. Đáp án D 2   2         . + Công suất tiêu thụ của mạch P   R   Rr  R r    R    Pmax khi R  r , khi đó Pmax   2 302   45 W. 4r 4.5 Câu 52(THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. Đáp án C + Suất điện động đặt trung cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. Câu 53 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là A. U1 = 1 V. B. U1 = 6 V. C. U1 = 4 V. D. U1 = 8 V. Đáp án C + Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 : U1  IR1  U 12 R1  100  4 V. R1  R 2 100  200 Câu 54 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong r = 3 Ω. Mạch ngoài có 3 điện trở : R1 = R2 = 30 Ω, R3 = 7,5 Ω. Biết các điện trở được mắc song song với nhau. Hiệu suất của nguồn là : A. 62,5%. B. 94,75%. C. 92,59%. D. 82,5%. Đáp án A Điện trở tương dương ở mạch ngoài + Hiệu suất của nguồn H  1 1 1 1 1 1 1 1         RN  5 R N R1 R 2 R 3 R N 30 30 7,5 UN R N 5    0, 625  Rm 5  3 Câu 55(THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Bóng đèn pin loại có kí hiệu 6 V – 3 W, các pin giống nhau có điện trở trong không đáng kể, có suất điện động 1,5 V. Để thắp sáng bóng đèn trên thì cần mắc các pin tạo thành bộ nguồn theo cách A. dùng bốn pin, gồm hai nhánh mắc song song với nhau. B. dùng hai pin ghép nối tiếp nhau. C. mắc bốn pin song song với nhau. D. dùng bốn pin ghép nối tiếp với nhau. Đáp án D + Để thắp sáng đèn bình thường thì bộ nguồn phải cho ra suất điện động 6 V  ghép 4 pin nối tiếp. Câu 56(THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. công tơ điện. B. tĩnh điện kế. C. vôn kế. D. ampe kế. Đáp án A + Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện. Câu 57 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2,5 Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị: A. R = 1 Ω. B. R = 2 Ω. C. R = 3 Ω. D. R = 4 Ω. Đáp án C + Công suất tiêu thụ trên R: 2    2 PI R  R   2 R1  r    R1  R  r   R  R   2  Từ biểu thức trên, ta thấy rằng khi R  R1  r  0,5  2,5  3 . (Dethithpt.com) Câu 58(THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Quy ước chiều dòng điện là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Đáp án D + Quy ước chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương Câu 59 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Một acquy, nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 15 A thì công suất điện ở mạch ngoài là 136 W, còn nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 6A thì công suất điện ở mạch ngoài là 64,8 W. Suất điện động của acquy này xấp xỉ bằng A. 6 V B. 8 V C. 10 V D. 12 V Đáp án D + Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài 136     15r 15 P  UI     Ir  I      12V 64,8     6r  6 Câu 60 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Trên một cục Pin do công ty cổ phần Pin Hà Nội sản xuất có ghi các thông số: PIN R20C – D SIZE – UM1 – 1,5V như hình vẽ. Thông số 1,5(V) cho ta biết A. hiệu điện thế giữa hai cực của pin. B. điện trở trong của pin. C. suất điện động của pin. D. dòng điện mà pin có thể tạo ra. Đáp án C +. Thông số 1,5 V trên pin cho ta biết suất điện động  của pin. Câu 61 (THPT Nam Trực Nam Định) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 5 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là A. 3,5 V. B. 4,8 V. C. 2,5 V. D. 4.5 V. Đáp án B + Hiệu điện thế U 2 giữa hai đầu điện trở R 2 : U 2  IR 2  R 2 12.6   4,8V. R1  R 2  R 3  r 3  6  5  1 Câu 62 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Khi cho hiệu điện thế hai đầu bóng đèn sợi đốt có ghi 12V - 6W biến thiên từ 0V đến 12V và đo vẽ đường đặc trưng V – A của đèn thì đồ thị có dạng là một đường A. cong đi lên với hệ số góc tăng dần khi U tăng B. đường thẳng song song với trục OU. C. cong đi lên với hệ số góc giảm dần khi U tăng. D. thẳng đi qua gốc tọa độ Đáp án D Phương pháp: Cách giải: + Với I  U → đường đặc trưng V – A có dạng là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. R
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan