www.kinhtehoc.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CAO LÃNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Giáo viên hướng dẫn:
TỐNG YÊN ĐAN
Sinh viên thực hiện:
TRẦN MINH THÔNG
MSSV: 4053639
Lớp: Kế toán – Tổng hợp K31
Cần Thơ năm 2009
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu...................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.1. Không gian ............................................................................................... 4
1.4.2. Thời gian................................................................................................... 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4
1.5. Lược khảo tài liệu ............................................................................................ 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 6
2.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................... 6
2.1.2. Vai trò và chức năng của tín dụng ............................................................ 8
2.1.3. Một số qui định về cho vay tại chi nhánh NHN0&PTNT huyện Cao Lãnh
tỉnh Đồng Tháp ..................................................................................................... 10
2.1.4. Các phương thức cho vay ....................................................................... 15
2.1.5. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 17
2.1.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng ......................................................... 20
2.1.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................... 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 23
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 23
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang v
SVTH: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1. Vài nét khái quát về tỉnh Đồng Tháp ............................................................. 25
3.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 25
3.1.2. Tình hình xã hội...................................................................................... 25
3.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của NHN0&PTNT huyện Cao Lãnh
tỉnh Đồng Tháp ..................................................................................................... 26
3.1.4. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 27
3.1.5. Vai trò, chức năng nội dung hoạt động của NHN 0&PTNT chi nhánh
huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.......................................................................... 29
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHN 0&PTNT huyện Cao Lãnh qua 3 năm
(2006-2008) .......................................................................................................... 30
3.3. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng trong quá trình hoạt động ...... 32
3.3.1. Thuận lợi................................................................................................. 32
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 33
3.4. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2009 ........ 33
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn .................................................................. 35
4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại địa phương .................................. 35
4.1.2. Phân tích tình hình vốn điều hòa ............................................................ 39
4.2. Phân tích tình hình cho vay ........................................................................... 40
4.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ............................................... 40
4.2.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ........................................ 42
4.2.3. Doanh số cho vay trung hạn theo ngành nghề........................................ 45
4.3. Phân tích tình hình thu nợ .............................................................................. 48
4.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ................................................. 49
4.3.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề .......................................... 51
4.3.3. Doanh số thu nợ trung hạn theo ngành nghề .......................................... 54
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang vi
SVTH: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
4.4. Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................................... 56
4.4.1. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn .................................................................... 58
4.4.2. Phân tích tình hình dư nợ trung hạn ................................................................... 58
4.5. Phân tích nợ tình hình quá hạn ................................................................................... 59
4.5.1. Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng...................................................... 59
4.5.2. Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề ............................................... 61
4.5.3. Tình hình nợ quá hạn trung hạn theo ngành nghề .............................................. 63
4.6. Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn dẫn đến rủi ro tại Ngân hàng ......................65
4.6.1. Nguyên nhân khách quan ..........................................................................65
4.6.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................65
4.6.3. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ..............................................................66
4.7. Phân tích một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHN 0&PTNT
huyện Cao Lãnh ......................................................................................................67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
5.1. Những dấu hiệu dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng ..............................................70
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng .......................70
5.2.1. Về huy động vốn ......................................................................................71
5.2.2. Về công tác cho vay .................................................................................71
5.2.3. Về công tác thu nợ ....................................................................................72
5.2.4. Về kế toán ngân quỹ .................................................................................72
5.2.5. Về công tác hành chính nhân sự ...............................................................72
5.2.6. Giải pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro tín dụng .....................................73
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận ............................................................................................................74
6.2. Kiến nghị ..........................................................................................................75
6.2.1. Đối với chi nhánh NHNN0&PTNT huyện Cao lãnh ...............................75
6.2.2. Đối với NHNN0&PTNT tỉnh Đồng Tháp ...............................................76
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương ..............................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang vii
SVTH: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng1: Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 30
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................................................... .... 36
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) .................................. .... 40
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 42
Bảng 5: Doanh số cho vay trung hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ............... .... 45
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008)................................................... .... 49
Bảng 7: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 51
Bảng 8: Doanh số thu nợ trung hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 54
Bảng 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008)................................................... .... 57
Bảng 10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) .............................................. .... 60
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 62
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn trụng hạn theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 63
Bảng 13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .......................................... .... 67
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang viii
SVTH: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Quy trình cho vay tại NHN0&PTNT huyện Cao Lãnh .................. 14
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................... 27
Hình 3: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 30
Hình 4: Đồ thị nguồn vốn huy động qua 3 năm (2006 – 2008) .................. 36
Hình 5: Đồ thị doanh số cho vay hạn và trung hạn..................................... 41
Hình 5a: Đồ thị doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành nghề ........... 43
Hình 5b: Đồ thị doanh số cho vay trung hạn phân theo ngành nghề .......... 46
Hình 6: Đồ thị danh số thu nợ trung hạn và dài hạn ................................... 50
Hình 6a: Đồ thị doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề ............. 52
Hình 6b: Đồ thị doanh số thu nợ trung hạn phân theo ngành nghề ........... 54
Hình 7: Đồ thị tình hình dư nợ ngắn hạn và trung hạn ............................... 57
Hình 8: Đồ thị tình hình nợ quá hạn ngắn hạn và trung hạn ....................... 60
Hình 8a: Đồ thị tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề .............. 62
Hình 8b: Đồ thị tình hình nợ quá hạn trung hạn theo ngành nghề.............. 64
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang ix
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHN0&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TM-DV: Thương mại dịch vụ
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NQH: Nợ quá hạn
NVHĐ: Nguồn vốn huy động
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
XKLĐ: Xuất khẩu lao động
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang x
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Sau hơn hai mươi năm thực hiện công tác đổi mới toàn diện nền kinh tế nước
ta đã thu được những thành tích nhất định trên nhiều mặt, những thành tựu này về cơ
bản đã đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho giai
đoạn phát triển mới, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nâng
cao vị thế cạnh tranh của Việt Nam trên trường quốc tế . Đối với một quốc gia có
hơn 80% dân số là nông dân như Việt Nam, việc phát triển sản xuất nông nghiệp
đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại
hóa nông thôn, tại hội nghị Trung Uơng lần thứ VI đã khẳng định: “Sự phát triển
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa có vai
trò cực kỳ quan trọng trong cả nước trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn định và
phát triển kinh tế, xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo
hướng xã hội chủ nghĩa”.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương
mại thế giới WTO, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trên thế giới
đã tiến ra trong năm 2008. Để có thể đứng vững được thì một trong những yếu tố có
ý nghĩa quyết định là nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp và
của hàng hóa dịch vụ, điều đó đòi hỏi phải nghiên cứu một cách có hệ thống nhiều
lĩnh vực. Một trong những lĩnh vực đó là Ngân hàng, Ngân hàng còn là một trong
những ngành kinh tế mũi nhọn trong quá trình phát triển kinh tế và từng bước hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Ngân hàng có vị trí quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn
trong mọi nền kinh tế như: cung cấp vốn kịp thời cho nền kinh tế, đảm bảo cho việc
mở rộng sản xuất, tái sản xuất, trao đổi lưu thông tiền tệ cho cả nền kinh tế…, đặc
biệt đối với quốc gia chưa có thị trường vốn mạnh như Viêt Nam. Trong quá trình
hoạt động và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cao
Lãnh với tên gọi đó đã nói lên được chức năng và nhiệm vụ vừa cơ bản vừa lâu dài,
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 1
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
là phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh đó cùng với sự quan tâm của các cấp
chính quyền đã xác định được mục tiêu là đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân để
tập trung phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn của huyện, hạn chế được
rủi ro ở mức thấp nhất. Tuy nhiên hoạt động cho vay của Ngân hàng tiềm ẩn những
rủi ro khiến cho Ngân hàng có thể không thu hồi đủ tiền gốc và lãi khi đến hạn làm
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng vì đối tượng cho vay
chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển Nông thôn huyện Cao Lãnh là hộ
sản xuất nông nghiệp chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản …, đời sống c òn gặp nhiều
khó khăn, điều kiện sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Vì thế nhiều hộ
nông dân dễ dàng gặp khó khăn trong sản xuất từ đó dẫn đến mất khả năng thực
hiện nghĩa vụ trả nợ vay cho Ngân hàng, chính những lý do trên em đã chọn đề tài:
“Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp”. Qua đó thấy được hiệu quả sử
dụng vốn cũng như chất lượng tín dụng của Ngân Hàng như thế nào? Để nhằm tìm
hiểu và đề xuất một sồ giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nhằm
giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng phải luôn đối đầu với hàng loạt các
rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái…Trong bốn
loại rủi ro chủ yếu nêu trên thì rủi ro tín dụng chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động của
Ngân hàng. Khi rủi ro xảy ra ở mức độ thấp thì nó chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh và uy tín của Ngân hàng, rủi ro xảy ra ở mức độ cao thì nguy cơ phá sản của
Ngân hàng là rất lớn. Gia nhập WTO đặt ra những thách thức đối với các Ngân hàng
thương mại của Việt nam, để có thể đứng vững được thì một trong những yếu tố
quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hệ thống Ngân hàng là chất lượng
và hiệu quả tín dụng. Nghiệp vụ tín dụng bao giờ cũng là nghiệp vụ quan trọng để
sinh lời của các Ngân hàng thương mại, nó có ý nghĩa sống còn đối với toàn hệ
thống Ngân hàng và là nguồn tạo ra sức sống mãnh liệt cung cấp vốn cho cả nền
kinh tế. Cho nên trong quá trình thực hiện đề tài này em đã vận dụng nhiều kiến
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 2
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
thức đã học từ các môn như: tài chính tiền tệ, tiền tệ Ngân hàng, nghiệp vụ Ngân
hàng, phân tích hoạt động kinh doanh, quản trị tài chính và một số môn chuyên
ngành kinh tế khác, tham khảo môt số sách báo, tạp chí kinh tế để giúp cho việc
nghiên cứu đề tài này được tốt hơn.
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Qua việc nghiên cứu đề tài này, Ngân hàng sẽ thấy được những mặt còn hạn
chế trong công tác cho vay và thu hồi nợ trong các năm qua như thế nào, còn tồn tại
những yếu điểm gì. Từ đó đưa ra các giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời góp phần đáp ứng nhu cầu
vốn ngày càng cao của xã hội.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Cao Lãnh đề tài phân tích thực trạng hoạt động tín dụng qua
3 năm 2006-2008 và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó
đề xuất những giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh
doanh nâng cao hiệu quả cho Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHN0&PTNT huyện Cao
Lãnh qua 3 năm 2006-2008.
- Phân tích những nguyên nhân gây ra nợ quá hạn làm phát sinh rủi ro tín
dụng.
- Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.
- Đưa ra những kiến nghị góp phần xây dựng những chiến lược trong hoạt
động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro và nâng cao năng lực cạnh tranh đem lại lợi
nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 3
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đạt hiệu quả hay không?
- Khả năng huy động vốn trong 3 năm của Ngân hàng tăng hay giảm như thế
nào?
- Công tác thu hồi nợ có đạt chỉ tiêu đưa ra hay không?
- Nợ quá hạn của Ngân hàng tăng giảm như thế nào?
- Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng năm sau có giảm so với năm trước hay không?
- Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
như thế nào?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.
1.4.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài này từ ngày 02/02/2009 đến ngày 24/04/2009.
Số liệu dùng phân tích trong đề tài này được thu thập trong 3 năm 2006, 2007
và 2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là tình hình hoạt động tín dụng
tại NHN0&PTNT huyện Cao Lãnh trong 3 năm kể từ việc cho vay đến công tác thu
hồi nợ. Qua đó tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro đến mức có thể
chấp nhận được.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiên đề tại này ngoài viêc thu thập số liệu ở NHN0&PTNT huyện
Cao Lãnh còn tham khảo một số tài liệu cùng với một số luận văn của các anh chị
trước đây như:
+ Báo cáo thống kê cho vay theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế của ngân
hàng trong 3 năm vừa qua do Phòng tín dụng lập vào cuối mỗi quý.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 4
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua của Ngân
hàng.
+ Các phương án kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm cũng do Phòng kế
hoạch kinh doanh lập vào đầu mỗi năm. Các phương án này trình bày tổng kết mọi
hoạt động trong năm vừa qua của ngân hàng và phương hướng hoạt động, giải pháp
thực hiện trong năm mới.
+ Giáo trình “ Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của Thạc sĩ Thái Văn Đại
trường Đại Học Cần Thơ. Trong đó chủ yếu tham khảo chương 3 nới về vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng như: Khái niệm về tín dụng, đảm bảo tín dụng. Bài
giảng “Tiền tệ Ngân hàng” của Thạc sĩ Thái Văn Đại và Thạc sĩ Bùi Văn Trịnh.
Trong đó chủ yếu tham khảo chương 6 nới về sự ra đời của tín dụng, bản chất tín
dụng, chức năng tín dụng.
+ Luận văn tôt nghiệp: “ Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Bến Tre chi nhánh Mỏ Cày”.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Chi, trong đó tham khảo:
Phân tích tình hình huy động vốn
Phân tích tình hình sử dụng vốn
Phân tích nợ quá hạn
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 5
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khát quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người
cho vay sau một thời gian nhất định.
2.1.1.2 Sự ra đời của tín dụng
Tín dụng ra đời dựa trên hai cơ sở:
- Có sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa: Chúng ta biết quá trình sản
xuất hàng hóa diễn ra: T – H – SX – H’ – T’. Trong quá trình sản xuất này khâu có
thể gián đoạn là khâu tiêu thụ H’, vì hàng hóa sản xuất ra không phải lúc nào cũng
tiêu thụ hết cùng một lúc. Và nếu như vậy thì người sản xuất sẽ thiếu vốn để tái sản
xuất và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Chính vì điều này, nhu cầu vay vốn để
cho quá trình sản xuất được liên tục.
- Có nhu cầu vay vốn để bù đắp thiếu hụt tạm thời: Đối với những người lao
động thủ công, người sản xuất nhỏ hoặc nông dân nghèo thường có thu nhập thấp
hoặc thu nhập theo mùa vụ. Họ có tích lũy ít hoặc khong có tích lũy, nên khi có xảy
ra những biến cố bất thường trong cuộc sống thì phải cần đến vốn tiền tệ khẩn cấp
và bắt buộc họ phải đi vay. Trong hoàn cảnh này thì họ phải vay khẩn cấp và thường
phải chịu mức lãi suất cao và chúng ta thường gọi là tín dụng nặng lãi.
2.1.1.3 Quá trình phát triển quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Sản xuất hàng hóa là nguyên nhân ra đời của tín dụng vì vậy ở bất cứ xã hội
nào có sản xuất hàng hóa thì có sự hoạt dộng của tín dụng.
* Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng:
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, các doanh nghiệp muốn tiến hành sản
xuất kinh doanh phải có một số vốn nhất định.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 6
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
Do đặc điểm vận động của vốn là tuần hoàn theo công thức T – H – T và do
tính chất thời vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, mà mỗi doanh nghiệp có lúc thiếu
vốn có lúc thì thừa vốn; tuy nhiên đối với xí nghiệp không thời vụ việc thừa thiếu
vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và qui mô nhỏ hơn so với xí nghiệp thời vụ. Đứng
trên góc độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thì tại một thời điểm nhất định sẽ có hiện
tượng:
- Một nhóm các xí nghiệp có vốn tạm thời chưa sử dụng.
- Một nhóm các xí nghiệp khác lại có nhu cầu vốn cần bổ sung tạm thời.
Sở dĩ có hiện tượng như vậy là vì chu kỳ sản xuất và tính chất thời vụ ở mỗi
doanh nghiệp, ở mỗi ngành kinh tế không giống nhau. Trong lúc đó quá trình tái sản
xuất là một quá trình liên tục trên cơ sở phân công và hợp tác trong toàn bộ hệ thống
kinh tế, vì vậy khi mà doanh nghiệp này thừa vốn thì tất cả các doanh nghiệp khác
thiếu vốn. Đây là hiện tượng khách quan, đòi hỏi phải có tín dụng làm cầu nối giữa
nơi thừa và nơi thiếu.
Tóm lại: Trong nền kinh tế hiện đại, đặc điểm tuần hoàn vốn và yêu cầu
của quá trình tiết kiệm và đầu tư đòi hỏi phải có tín dụng.
* Tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển một cách đa dạng:
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngày càng phát triển. Chủ thể tham gia
các quan hệ tín dụng rất phong phú. Quan hệ tín dụng được mở rộng về đối tượng và
quy mô, thể hiện trên các mặt sau:
Các tổ chức Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phát triển mạnh và
rộng rãi khắp nơi.
Phần lớn các doanh nghiệp điều sử dụng vốn tín dụng với khối lượng
ngày càng lớn.
Thu nhâp cá nhân ngày càng tăng, nên ngày càng có nhiều người tham
gia vào các quan hệ tín dụng.
Ngoài viêc mở rộng các quan hệ tín dụng, hình thức tín dụng ngày càng phát
triển đa dạng như tín dụng thương mại, tín dụng Ngân hàng, tín dụng nhà nước và
các loại tín dụng khác.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 7
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
2.1.2. Vai trò và chức năng của tín dụng
2.1.2.1 Vai trò của tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là một kênh vốn quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Trước những chuyển biến trong điều kiện kinh tế thị trường tín dụng Ngân
hàng là công cụ đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẻ phát triển kinh tế hàng hóa hình thành và
góp phần giữ vững ổn định kinh tế thị trường.
* Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ cho hộ nông dân:
Vai trò quan trọng nhất của tín dụng Ngân hàng là cung ứng vốn một cách
kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các thành phần kinh tế trong xã
hội, từ đó làm cho các chủ thể kinh tế này phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất cũng như
tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
Trong vai trò trung gian này Ngân hàng thương mại thật sự là người bạn đồng
hành của nông dân, vì hệ thống Ngân hàng hiện nay mở rộng mạng lưới khắp nơi,
các hình thức tín dụng đa dạng không những thỏa mản nhu cầu về vốn mà còn làm
cho sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các tiện ích trở nên dễ dàng, tiết kiệm được
chi phí giao dịch, quỷ thời gian, giảm bớt chi phí nguồn vốn cho nông dân. Một mặt
tập trung vốn đầu tư các dự án trung và dài hạn nhằm cơ giới hoá, hiện đại hóa trong
nông nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất sản lượng sản phẩm nông
nghiệp.
Về hiệu quả kinh tế là vấn đề quan trọng đối với hộ sản xuất và là mục tiêu
chính của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam. Vì vậy tín
dụng cho nông dân sản xuất phải đáp ứng nhu cầu kịp thời về vốn đặt biệt chú trọng
tạo điều kiện cho nông dân thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu sản xuất mới
với hình thức chuyên môn hóa theo vùng quy hoạch sản xuất hàng hóa có giá trị
kinh tế cao cung ứng cho thị trường trong nước và xuất khẩu, đồng thời tạo cơ sở vật
chất kỹ thuật công nghệ hiện đại có khả năng chống lại thiên tai, dịch bệnh đưa sản
xuất nông nghiệp từng bước thoát khỏi sự ảnh hưởng của thiên nhiên.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 8
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
* Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và những
ngành kinh tế mũi nhọn:
Đối với một quốc gia có hơn 80% dân số là nông dân như Việt Nam, việc phát
triển sản xuất nông nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nông nghiệp là ngành
sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội trong quá trình công nghiệp hóa - hiện
đại hóa và là ngành chịu tác động nhiều nhất. Vì vậy, trong giai đoạn tới nhà nước
phải tập trung đầu tư vào phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối
thiểu của xã hội, tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác. Cần tập trung tín
dụng tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, sẽ tạo cơ sở cho việc lôi cuốn các
ngành kinh tế khác như xuất khẩu, khai thác dầu khí .v.v. cùng phát triển.
* Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất:
Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng,
vốn này nằm ở khắp nơi, trong tay cá nhân, các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước,
các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải rải điều cho mọi
cho mọi chu thể mà việc đầu tư được thực hiện một cách tập trung chủ yếu là các xí
nghiệp lớn, khả năng tài chính mạnh, phương án sản xuất kinh doanh khả thi và kinh
doanh có hiêu quả đảm bảo trả nợ vay đúng hẹn trong hợp đồng đã thỏa thuận vừa
đảm bảo tránh rủi ro, vừa thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
* Tạo điều kiện phát triển hợp tác kinh tế với các đối tác nước ngoài:
Trong điều kiện ngày nay, phát triển của một nước luôn gắn liền với thị trường
thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”. Vì vậy, tín dụng Ngân
hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với
nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò quan trong trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa - hiên đại hóa nền kinh tế.
2.1.2.2 Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà vốn tiền tệ
trong xã hội được điều tiết từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm để đáp
ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa, cũng như tiêu dùng của toàn xã hội.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 9
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
* Phân phối tín dụng được thể hiện qua 2 cách:
+ Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và
việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, như Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Thông qua tín dụng Ngân hàng Trung Ương của mỗi quốc gia dựa vào kênh tín
dụng để đưa tiền vào lưu thông và rút tiền ra khỏi lưu thông chủ yếu bằng bút tệ.
Khi nghiệp vụ thực hiện bằng chuyển khoản hay bằng kỳ phiếu tiền tệ, tín dụng góp
phần tiết kiệm giấy bạc Ngân hàng, thay thế tiền mặt trong quan hệ mua bán.
Chức năng phản ánh và kiểm soát đồng tiền đối với mọi hoạt động kinh tế:
Thông qua việc vay vốn, các Ngân hàng kiểm soát được khả năng tài chính tình
hinh hoạt động của các doanh nghiệp từ việc thông qua tài khoản mở tại Ngân hàng,
qua đó giúp các xí nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Đồng thời giúp nhà nước
xác định được nhu cầu vay vốn và phát triển của nền kinh tế.
2.1.3. Một số qui định về cho vay tại NHN0&PTNT chi nhánh huyện Cao
Lãnh tỉnh Đồng Tháp
2.1.3.1 Nguyên tắc cho vay
- Khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Cao Lãnh phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Phải trả lãi và nợ gốc tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
2.1.3.2 Điều kiện cho vay
NHN0&PTNT huyện Cao Lãnh nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay
khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo qui định của pháp luật.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 10
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.
- Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, N gân
hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
2.1.3.3 Thể loại cho vay
Ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay
theo các thể loại ngắn han, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.3.4 Thời hạn cho vay
Ngân hàng Nông nghiệp nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn
cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay của NHN0& PTNT
huyện Cao Lãnh.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại tại
Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn
đước phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.1.3.5 Mức cho vay
- Hộ vay vốn được cho vay phần thiếu hụt vốn so với tổng nhu cầu vốn hợp
lý cần thiết của dự án sau khi trừ đi vốn tự có.
Mức vay vốn = Tổng nhu cầu vốn của dự án - vốn tự có
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 11
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
- NHN0 nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của
khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng
tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của NHN 0 huyện
Cao Lãnh.
- Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức
vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống, cụ thể như sau:
Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.
Đối với cho vay trung và dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
15% trong tổng nhu cầu vốn.
- Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân
loại khách hàng của NHN0 huyện Cao Lãnh); khách hàng là hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư, vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản; nếu vốn tự có thấp hơn
quy định trên, giao cho giám đốc NHN0 nơi cho vay quyết định.
- Đối với khách hàng được NHN0 nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có
bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo quy định
của Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.1.3.6 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
huyện Cao Lãnh bao gồm:
+ Chi phí cho trồng trọt và chăn nuôi: Phân bón, thuốc trừ sâu, công làm
đất, hạt giống, con giống, thức ăn gia súc, dịch vụ thú y.
+ Vật tư, chi phí sản xuất các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như:
nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ, tiền thuê nhân công, chi phí sửa chữa máy
móc,...
+ Vật tư, hàng hoá đối với các hộ sản xuất kinh doanh, thương nghiệp,
dịch vụ.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 12
GVHD: Trần Minh Thông
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
+ Các nhu cầu vốn cho chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, thuỷ sản.
+ Các nhu cầu phục vụ đời sống như: xây dựng, sửa chữa, mua mới nhà ở,
mua sắm phương tiện đi lại, phương tiện học tập,...
+ Đầu tư cho các chương trình, dự án nhằm phát triển nông thôn như: cải
tạo vườn tạp, cho vay kéo điện, cho vay làm nhà ở nông thôn.
2.1.3.7 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số
vốn vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm,
quý, tháng.
Lãi suất cho vay = Lãi suất đi vay + Chi phí hợp lý + Bù đắp rủi ro +Thuế
phải nộp + Tích luỹ
- Các tổ chức tín dụng cho vay bằng nguồn vốn tài trợ của Nhà nước để phát
triển kinh tế Nông nghiệp và Nông thôn được hưởng tỷ lệ phí theo quy định. Mức lãi
suất cho vay bằng nguồn vốn này do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam công bố, sau khi có ý kiến chỉ đạo của Chính phủ.
- Đối với khách hàng thuộc diện cho vay ưu đãi (Khách hàng vay vốn thuộc
vùng núi cao, hải đảo, vùng dân tộc ít người) được giảm 30% mức lãi suất cùng loại.
Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn, khách hàng vay phải chịu
lãi suất phạt quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại.
GVHD: Tống Yên Đan
http://www.kinhtehoc.net
Trang 13
GVHD: Trần Minh Thông
- Xem thêm -