Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kltnđh một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại ctcp tư vấn kiến trúc và x...

Tài liệu Kltnđh một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại ctcp tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị tại việt nam

.PDF
80
82
67

Mô tả:

Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế thế giới đã gặp nhiều biến động, tình trạng nợ công cao, suy thoái kinh tế, lạm phát lớn ... xảy ra ở nhiều quốc gia đặc biệt là ở khu vực liên minh Châu Âu. Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế mặc dù có sự cải thiện liên tục, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều quốc gia vẫn còn ở mức cao, tình hình khắc phục khủng hoảng và suy thoái ở khu vực đồng tiền chung Châu Âu vẫn còn chậm chạp, nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục chậm lại sau nhiều thập niên tăng trưởng ở mức hai con số ... Một số điểm sáng trong thời điểm này là nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu phục hồi rõ rệt khi tỷ lệ thất nghiệp đang có chiều hướng giảm, GDP tăng. Đánh giá nền kinh tế Nhật Bản, các chuyên gia nhận định, những chính sách khuyến khích kinh tế, trong đó chương trình mang tên “Abenomics” của Thủ tướng Shinzo Abe đang phát huy được hiệu quả.... Có thể nhận thấy rằng suy thoái, khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tới mọi ngành nghề trong đó có sự sụt giảm mạnh của ngành xây dựng khi mà hàng tồn kho lớn, tỷ lệ nợ gia tăng, sức mua giảm, khó quay vòng vốn ... Tuy nhiên trong thời gian gần đây, cùng với đà phục hồi của các nền kinh tế trên thế giới, ngành xây dựng cũng đang có một số chuyển biến tích cực. Theo nghiên cứu của tạp chí Timetric, ngành công nghiệp xây dựng thế giới đang lạc quan về sự tăng trưởng doanh thu trong năm 2014 so với năm 2013. Việc tăng đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các dự án công trình công cộng và khu vực tư nhân cộng với nhu cầu ngày càng tăng về xây dựng các công trình bền vững có thể sẽ là động lực tăng trưởng quan trọng. Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều biến chuyển tích cực. Mô hình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện đa dạng của các loại hình doanh nghiệp. Đây chính là nhân tố tạo nên sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các doanh nghiệp ngày nay. Sự tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Một trong những lĩnh vực đang ngày càng lớn mạnh, phát triển và có sự cạnh tranh quyết liệt, đó chính là ngành xây dựng. Các doanh nghiệp hoạt động đều luôn hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận có ảnh hưởng quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Khi có lợi nhuận, doanh nghiệp mới có thể đầu tư sản xuất, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lượng đời sống cho các cán bộ công nhân viên của công ty, khoản đóng góp bằng thuế cho ngân sách nhà nước cũng ngày càng gia tăng. Đối với việc quản lý tài chính, có lợi nhuận giúp cho công ty đảm bảo khả năng thanh toán với các đối tác, khách hàng mà không phải tìm đến các khoản vay, từ
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH : NGUYỄN THỊ THANH VÂN : A16754 : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Ths Nguyễn Thị Vân Nga : Nguyễn Thị Thanh Vân : A16754 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã gặp không ít khó khăn. Những kiến thức ở trường cho em hiểu rõ lý thuyết tổng quan trong khi đó thực tế đòi hỏi em phải biết vận dụng linh hoạt những lý thuyết đã học vào công việc. Xuyên suốt quá trình nghiên cứu và thực tập một thời gian ngắn tại công ty, em nhận thấy tồn tại một số yếu điểm trong quản lý tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam và em đã mạnh dạn phát triển thành đề tài khóa luận của mình. Nhờ những kiến thức đã được học ở trường, nhờ những lời chỉ bảo tân tình của các thầy cô và sự giúp đỡ của các anh, chị Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam, sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành xong bản khóa luận tốt nghiệp này. Qua đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới các thầy cô của khoa kinh tế đã hướng dẫn, dạy bảo giúp em có thể nắm vững kiến thức chuyên ngành từ đó vận dụng được những gì đã học được để viết bài khóa luận này, cám ơn các anh chị trong Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam đã chỉ dẫn để em có thể hiểu công việc thực tế là như thế nào . Em cũng xin gửi lời cám ơn đặc biệt tới Ths. Nguyễn Thị Vân Nga, người đã trực tiếp đã chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã hết sức cố gắng và nhận được sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty cũng như sự chỉ bảo nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Vân Nga nhưng kết quả của đề tài nhất định còn nhiều sai sót cả trong lý luận và thực tiễn. Em rất mong cô giáo hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo thêm để giúp em hoàn thành tốt đề tài. Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2014. Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Vân. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Vân. Thang Long University Library MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ................................................................................... 1 1.1. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp ....................... 1 1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận ......................................................................................... 1 1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp ........................................................ 3 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận ........................................................................................ 4 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................ 4 1.1.3.2. Đối với người lao động ...................................................................................... 4 1.1.3.3. Đối với nhà nước ............................................................................................... 5 1.1.4. Kết cấu lợi nhuận .............................................................................................. 5 1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................. 5 1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................... 6 1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác ........................................................... 6 1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp ............. 6 1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận ..................................................................... 6 1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp ...................................................................................... 6 1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian ........................... 8 1.2.2. Phân phối lợi nhuận.......................................................................................... 9 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận .................................................................... 10 1.3.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................ 10 1.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) ................................................... 10 1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................ 11 1.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh ........................................... 11 1.3.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................. 11 1.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................ 11 1.3.7. Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư (ROI) ........................................................... 12 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................................... 12 1.4.1. Những nhân tố khách quan ............................................................................ 12 1.4.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước .................................................................. 12 1.4.1.2. Chính sách về lãi suất ..................................................................................... 13 1.4.1.3. Quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ trên thị trường .................................... 13 1.4.1.4. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường ................................. 13 1.4.1.5. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ................................................................ 14 1.4.1.6. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật ...................................................................... 14 1.4.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................................ 14 1.4.2.1. Chất lượng công tác chuẩn bị cho quá trình kinh doanh ............................. 14 1.4.2.2. Trình độ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm ............................................. 15 1.4.2.3. Trình độ tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ............................ 15 1.4.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp ............................................. 15 1.4.2.5. Nhân tố con người ........................................................................................... 15 1.4.2.6. Khả năng về vốn .............................................................................................. 15 1.5. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận .................................................... 16 1.5.1. Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ ........................... 16 1.5.2. Giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm ............................................................. 16 1.5.3. Tăng cường công tác quản lý tài chính .......................................................... 17 1.5.3.1. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn .............................................. 17 1.5.3.2. Xây dựng các phương án kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế .......... 18 1.5.3.3. Phân phối và sử dụng nguồn lợi nhuận hợp lý ............................................. 18 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ................. 19 2.1. Giới thiệu về CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam........ 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................ 19 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................. 20 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................. 20 2.1.3.1. Ban giám đốc ................................................................................................... 21 2.1.3.2. Phòng kế hoạch vật tư ..................................................................................... 21 2.1.3.3. Phòng Tư vấn – Giám sát ............................................................................... 22 2.1.3.4. Phòng Tư vấn – Thiết kế xây dựng ................................................................ 22 2.1.3.5. Phòng Tư vấn – Thiết kế điện ......................................................................... 22 2.1.3.6. Phòng Tài chính – Kế toán ............................................................................. 23 2.1.3.7. Bộ phận thi công xây dựng ............................................................................. 23 2.1.3.8. Bộ phận vật tư thiết bị ..................................................................................... 23 2.1.3.9. Bộ phận thi công điện ..................................................................................... 23 Thang Long University Library 2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty ................................................... 24 2.1.5. Tình hình người lao động ............................................................................... 25 2.1.6. Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................... 28 2.1.6.1. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn .......................................................................... 28 2.1.6.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ............... 33 2.1.6.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam............................................................................................. 38 2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, chi phí và vốn kinh doanh tại CTCP Tư vấn kiến trúc và Xây dựng đô thị Việt Nam. .... 45 2.2.1. Tổng lợi nhuận ................................................................................................ 45 2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ................................................................ 46 2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh ............................................ 47 2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ................................................................ 48 2.2.5. Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) ................................................................... 51 2.3. Những nét chung về tình hình lợi nhuận của CTCP Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam ........................................................................................... 52 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 52 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 53 2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................ 53 2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................... 54 2.3.2.3. Cơ hội ............................................................................................................... 55 2.3.2.4. Thách thức ....................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM .... 58 3.1. Định hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới ............................ 58 3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam .............................................................................. 58 3.2.1. Các biện pháp nhằm tăng doanh thu ............................................................. 58 3.2.2. Các biện pháp quản lý chi phí và tiến tới giảm chi phí ................................. 61 3.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 62 3.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................ 63 3.2.2.3. Chi phí sản xuất chung ................................................................................... 63 3.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 63 3.2.3. Sử dụng hiệu quả tài sản ................................................................................ 64 3.2.3.1. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ......................................... 64 3.2.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ ......................................... 64 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 66 3.3.1. Kiến nghị đối với công ty................................................................................. 66 3.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................ 66 KẾT LUẬN Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BHXH Tên đầy đủ Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV CBKT CTCP Cán bộ công nhân viên Cán bộ kỹ thuật Công Ty Cổ Phần KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Thiết kế TSCĐ TSLĐ Tài sản cố định Tài sản lưu động VNĐ Việt Nam Đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Trình độ lao động ..........................................................................................26 Bảng 2.2. Thu nhâp bình quân.......................................................................................27 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 ..................................................................29 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh ..........................................................................34 Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................................40 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản. ..................................................44 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................48 Bảng 2.6. Phân tích chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư ................................................51 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu Tài sản – Vốn ................................................................................28 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ các chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn ......................38 Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán ngắn hạn..................................................................41 Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................42 Biểu đồ 2.5. Khả năng thanh toán tức thời ....................................................................43 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản ..........................................................................44 Biểu đồ 2.7. Hệ số tổng lợi nhuận .................................................................................45 Biểu đồ 2.8. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí ...........................................................46 Biểu đồ 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh .......................................47 Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...............................................................48 Biểu đồ 2.11. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản .............................................................49 Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .......................................................50 Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nhập trên đầu tư ......................................................................51 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Tư Vấn Kiến Trúc Và Xây Dựng Đô Thị Việt Nam ...............................................................................................................................21 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh chung ........................................................24 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế thế giới đã gặp nhiều biến động, tình trạng nợ công cao, suy thoái kinh tế, lạm phát lớn ... xảy ra ở nhiều quốc gia đặc biệt là ở khu vực liên minh Châu Âu. Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế mặc dù có sự cải thiện liên tục, nhưng tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều quốc gia vẫn còn ở mức cao, tình hình khắc phục khủng hoảng và suy thoái ở khu vực đồng tiền chung Châu Âu vẫn còn chậm chạp, nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục chậm lại sau nhiều thập niên tăng trưởng ở mức hai con số ... Một số điểm sáng trong thời điểm này là nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu phục hồi rõ rệt khi tỷ lệ thất nghiệp đang có chiều hướng giảm, GDP tăng. Đánh giá nền kinh tế Nhật Bản, các chuyên gia nhận định, những chính sách khuyến khích kinh tế, trong đó chương trình mang tên “Abenomics” của Thủ tướng Shinzo Abe đang phát huy được hiệu quả.... Có thể nhận thấy rằng suy thoái, khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tới mọi ngành nghề trong đó có sự sụt giảm mạnh của ngành xây dựng khi mà hàng tồn kho lớn, tỷ lệ nợ gia tăng, sức mua giảm, khó quay vòng vốn ... Tuy nhiên trong thời gian gần đây, cùng với đà phục hồi của các nền kinh tế trên thế giới, ngành xây dựng cũng đang có một số chuyển biến tích cực. Theo nghiên cứu của tạp chí Timetric, ngành công nghiệp xây dựng thế giới đang lạc quan về sự tăng trưởng doanh thu trong năm 2014 so với năm 2013. Việc tăng đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các dự án công trình công cộng và khu vực tư nhân cộng với nhu cầu ngày càng tăng về xây dựng các công trình bền vững có thể sẽ là động lực tăng trưởng quan trọng. Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều biến chuyển tích cực. Mô hình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện đa dạng của các loại hình doanh nghiệp. Đây chính là nhân tố tạo nên sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các doanh nghiệp ngày nay. Sự tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Một trong những lĩnh vực đang ngày càng lớn mạnh, phát triển và có sự cạnh tranh quyết liệt, đó chính là ngành xây dựng. Các doanh nghiệp hoạt động đều luôn hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận có ảnh hưởng quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Khi có lợi nhuận, doanh nghiệp mới có thể đầu tư sản xuất, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lượng đời sống cho các cán bộ công nhân viên của công ty, khoản đóng góp bằng thuế cho ngân sách nhà nước cũng ngày càng gia tăng. Đối với việc quản lý tài chính, có lợi nhuận giúp cho công ty đảm bảo khả năng thanh toán với các đối tác, khách hàng mà không phải tìm đến các khoản vay, từ đó nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói rằng lợi nhuận có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng rất lớn tới sự thành bại trong kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Trong thời gian vừa qua kinh tế trong nước nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung gặp nhiều biến động, suy thoái kinh tế, tỷ lệ lạm phát cao … làm ảnh hưởng lớn đến nhiều ngành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là ngành xây dựng. Thị trường bất động sản đóng băng, hàng tồn kho lớn, nhiều doanh nghiệp hoạt động cầm chừng thậm chí phá sản. Đối mặt với các khó khăn trên, các doanh nghiệp đã và đang cố gắng hết sức để duy trì hoạt động đồng thời tìm các hướng phát triển trong thời gian tới. Một trong các vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm đó chính là sự điều chỉnh chính sách quản lý tài chính của công ty sao cho phù hợp với tình hình và xu thế hiện nay, đặc biệt là làm thế nào để gia tăng lợi nhuận đang là câu hỏi lớn mà mọi doanh nghiệp đều muốn có câu trả lời. Đối với Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam, vấn đề về quản lý tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận luôn được quan tâm kể từ khi công ty bắt đầu được thành lập cho đến nay. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, công ty đã và đang gặt hái được một số thành tựu. Cũng chịu ảnh hưởng từ việc thị trường bất động sản đóng băng, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty gặp khá nhiều khó khăn tác động trực tiếp tới lợi nhuận của công ty từ đó ảnh hưởng tới nhiều vấn đề nội tại như đời sống CBCNV giảm sút, cắt giảm nhân công, khó khăn trong mở rộng hoạt động kinh doanh ... Từ những vấn đề đã đặt ra ở bên trên, em đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là “Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam”. Hy vọng với các phân tích và một số giải pháp mà em sẽ đưa ra trong khóa luận tốt nghiệp sẽ giúp ích một phần nào đó cho sự định hướng phát triển của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp được viết nhằm 3 mục đích: Thứ nhất: Trình bày được các vấn đề lý thuyết cơ bản về lợi nhuận doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Thứ hai: Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. Thứ ba: Đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, đối chiếu, phân Thang Long University Library tích, so sánh, chứng minh nhằm làm sáng tỏ các quan điểm của mình và toàn bộ các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là tình hình lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2010- 2012, những tác động ảnh hướng tới lợi nhuận của công ty. Từ đó đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. 1.5. 1.6. Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp Từ đề tài đã chọn, ngoài phần mở đầu và kết luận, em đưa ra kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Chương 2: Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc và xây dựng đô thị Việt Nam. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP TRONG 1.1. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với các doanh nghiệp 1.1.1. Nguồn gốc lợi nhuận Ngay từ thời cổ đại, con người đã quan tâm và nghiên cứu đến các vấn đề kinh tế, xã hội nhưng phải đến thế kỷ 15, khi nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển thì các quan điểm về kinh tế mới được xây dựng một cách có hệ thống. Điều làm cho các nhà kinh tế học hết sức quan tâm là làm thế nào để đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế và họ nhận thấy rằng lợi nhuận chính là động lực của cơ chế thị trường. Họ đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận. Nghiên cứu và tìm hiểu về lợi nhuận giúp ta thấy được các mặt tích cực cũng như tiêu cực của các lý thuyết về lợi nhuận. - Chủ nghĩa trọng thương Chủ nghĩa trọng thương được ra đời và phát triển từ khoảng giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 17. Ở giai đoạn này, vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ý nghĩa vô cùng quan trọng đó là tiền, kim loại sản xuất tiền là vàng và bạc. Mọi cá nhân, tổ chức, mọi quốc gia đều tìm cách để trích trữ thật nhiều tiền. Do được hình thành trong thời điểm như vậy nên toàn bộ học thuyết của chủ nghĩa trọng thương nói chung và quan điểm về lợi nhuận nói riêng đều được xây dựng trên cơ sở thống nhất giá trị với tiền bạc và lấy đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là lĩnh vực lưu thông. Chính vì vậy chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông, do sự mua bán trao đổi mà sinh ra. Nó là kết quả của quá trình mua ít bán nhiều, mua rẻ bán đắt mà có, để có được lợi nhuận thì không có cách nào khác ngoài việc trao đổi buôn bán. Chủ nghĩa trọng nông Cũng như chủ nghĩa trọng thương, chủ nghĩa trọng nông xuất hiện trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa nhưng ở giai đoạn kinh tế phát triển trưởng thành hơn. Về lợi nhuận họ cho rằng thương nghiệp chẳng qua là do nhờ vào các khoản tiết kiệm chi phí thương mại và họ cho rằng thương mại chỉ đơn thuần là việc đổi giá trị này lấy giá trị khác ngang như thế mà thôi. Trong quá trình trao đổi, nếu xét dưới hình thái thuần túy thì cả người mua và người bán đều không được lợi hoặc mất gì cả. Thương nghiệp không sinh ra của cải, trao đổi không làm cho tài sản tăng lên. Khi phê phán chủ nghĩa trọng thương Các Mác đã viết: “Người ta trao đổi những hàng hóa với giá hàng hóa hoặc hàng hóa với tiền tệ có cùng giá trị với hàng hóa đó, tức là trao đổi ngang giá, rõ ràng là không ai rút ra được trong lưu thông nhiều giá trị hơn số giá trị bỏ vào trong đó, vậy giá trị thặng dư tuyệt nhiên không thể hình thành ra được”. Chủ nghĩa trọng nông đánh giá cao vai trò của nông nghiệp và coi nó là lĩnh vực duy nhất trong xã hội tạo ra của cải ở đây. Họ cho rằng nguồn gốc 1 Thang Long University Library của sự giàu có của mỗi quốc gia là từ sản xuất nông nghiệp hay các dạng phát triển đất đai khác. Tiền lương công nhân là thu nhập theo lao động còn sản phẩm ròng là thu nhập của nhà tư bản gọi là lợi nhuận. - Quan điểm của Adam Smith Ông cho rằng lợi nhuận là “khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của người lao động, chúng đều có chung nguồn gốc lợi nhuận là lao động không được trả công của công nhân. Một mặt ông gắn lợi nhuận với quá trình sản xuất, là kết quả của sự bóc lột, nhưng mặt khác ông đã phạm phải một sai lầm là cho rằng lợi nhuận được tạo ra trong lưu thông. Khi nói về lợi tức, ông xem lợi tức là một bộ phận của lợi nhuận mà nhà tư bản hoạt động bằng tiền đi vay phải trả cho chủ nợ để được sử dụng tư bản. Ông đã thấy xu hướng bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận và xu hướng tỷ suất lợi nhuận giảm sút do khối lượng tư bản tăng lên, vạch ra một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận với tư bản. Tuy nhiên Adam Smith còn có những hạn chế về lý luận lợi nhuận như: chưa nêu ra được lý luận hoàn chỉnh về lợi nhuận. Mặt khác ông không phân biệt được lĩnh vực sản xuất và lưu thông nên cho rằng tư bản trong lĩnh vực sản xuất cũng như trong lưu thông đều tạo ra lợi nhuận như nhau. Quan điểm của D. Ricardo Ricardo cho rằng: “Lợi nhuận là số còn lại ngoài tiền lương mà nhà tư bản trả cho công nhân”. Ông đã thấy được xu hướng giảm sút tỷ suất lợi nhuận và giải thích nguyên nhân của sự giảm sút nằm trong sự vận động biến đổi thu nhập giữa 3 giai cấp: địa chủ, công nhân và tư bản. Ông cho rằng do quy luật màu mỡ đất đai ngày càng giảm, giá cả nông phẩm ngày càng tăng làm cho tiền lương công nhân và địa tô tăng theo còn lợi nhuận không tăng. Do đó “lợi nhuận có khuynh hướng tự nhiên giảm xuống”. Như vậy ông địa chủ là người có lợi, công nhân không có lợi cũng như không bị hại, còn nhà tư bản thì có hại vì tỷ suất lợi nhuận giảm xuống. Mặc dù có nhiều tiến bộ so với những học thuyết trước nhưng ông cũng vấp phải nhiều sai lầm như: ông đã lý giải về lợi nhuận căn cứ vào năng suất lao động, ông không phân biệt được giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư. Cũng xuất phát từ việc chưa phân biệt được tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư nên ông đã kết luận rằng tỷ suất lợi nhuận giảm là do tăng lương. Quan điểm của Paul A.Samuelson Theo Samuelson, trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là động lực chi phối hoạt động của người kinh doanh. Lợi nhuận đưa các doanh nghiệp đến các khu vực sản xuất hàng hóa mà người tiêu dùng cần nhiều hơn. Với ông, lợi nhuận cũng đưa các doanh nghiệp đến việc sử dụng kỹ thuật sản xuất hiệu quả nhất. - Quan điểm về lợi nhuận của C.Mác Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển, 2 kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật C.Mác đã nghiên cứu thành công học thuyết giá trị thặng dư. Ông khẳng định: Nguồn gốc lợi nhuận là do lao động làm thuê tạo ra, về bản chất lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, là kết quả của lao động không được trả công. Để thấy được sự hình thành lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh tư bản, chủ nghĩa C. Mác đã bắt đầu từ chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Để sản xuất ra hàng hóa có giá trị c + v + m (trong đó c là tư bản bất biến, là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị, v là tư bản khả biến là bộ phận tư bản dùn để mua sức lao động và m là giá trị thặng dư, là giá trị do người lao động tạo ra không được trả công). Nhà tư bản chỉ phải bỏ ra lương tư bản c + v, c + v được gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (ký hiệu là K) khi đưa ra hàng hóa trao đổi trên thị trường thì theo quy luật giá trị, giá bán nhất trí với giá trị của hàng hóa là c + v + m. Do vậy nhà tư bản thu được một khoản tiền lớn hơn chi phí mà họ đã bỏ ra. Số chênh lệch này được gọi là lợi nhuận ký hiệu là P. Giá trị hàng hóa có thể viết thành K + P. Dưới tác động của quy luật cung cầu, giá bán không phải luôn bằng giá trị mà nó dao động xung quanh giá trị, do vậy mà lợi nhuận không phải lúc nào cũng bằng giá trị thặng dư. Tư bản hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp thuần túy mặc dù không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Sở dĩ tư bản thương nghiệp vẫn thu được lợi nhuận là vì tư bản công nghiệp nhường cho tư bản thương nghiệp một phần giá trị thặng dư tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để tư bản thương nghiệp thực hiện giá trị hàng hóa cho tư bản công nghiệp. Do vậy nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận thương nghiệp cũng từ giá trị thặng dư mà ra. 1.1.2. Khái niệm lợi nhuận trong doanh nghiệp Lợi nhuận: trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Một khái niệm khác, lợi nhuận (return) là thu nhập có được từ một khoản đầu tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập với giá trị khoản đầu tư bỏ ra. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế mọi hoạt động của doanh nghiệp. 3 Thang Long University Library 1.1.3. Vai trò của lợi nhuận 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, có lợi nhuận doanh nghiệp mới có khả năng quay vòng vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh giảm sút dẫn tới doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ dẫn đến khả năng thị thị trường đào thải, dẫn đến phá sản. Như vậy có thể thấy rằng lợi nhuận là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là trong thời kỳ kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt ngày nay. Lợi nhuận tác động đến mọi khía cạnh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tình hình kinh doanh tốt sẽ dẫn tới lợi nhuận cao, khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn tốt, từ đó đem lại uy tín cho doanh nghiệp đối với các đối tác nói riêng và trên thị trường nói chung. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn không thuận lợi dẫn tới lợi nhuận suy giảm, thậm chí lợi nhuận âm, khả năng thanh toán giảm sút, tỷ lệ nợ cao làm cho uy tín doanh nghiệp giảm sút, dễ dẫn tới khả năng phá sản. Có lợi nhuận, doanh nghiệp có khả năng quay vòng vốn, tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, có tiềm lực để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, mua sắm các máy móc, thiết bị từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thu hút được các khách hàng và có chỗ đứng trên thương trường. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh sẽ giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận với các khoản vay từ bên ngoài. Tóm lại, lợi nhuận là tiền đề quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh. Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ giúp đánh giá năng lực về tài chính, về nhân sự, năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động của một doanh nghiệp, bởi lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan, khách quan. Do đó, để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp, người ta phải kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư ... 1.1.3.2. Đối với người lao động Người lao động là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận mà mỗi doanh 4 nghiệp đạt được là nguồn mà qua đó doanh nghiệp thể hiện sự quan tâm đối với người lao động thông qua việc trả lương, trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi, bảo hiểm, trợ cấp … Lợi nhuận cao tạo điều kiện nâng cao thu nhập, từ đó góp phần cải thiện đời sống cho người lao động. Nếu người lao động nhận được lương cao, ổn định và nhận được đầy đủ các khoản phúc lợi, người lao động sẽ cảm thấy hứng phấn, hăng say trong công việc, kích thích khả năng sáng tạo, nâng cao hiệu suất lao động, giúp người lao động phát huy cao nhất khả năng của mình trong doanh nghiệp. Người lao động làm việc cần cù, sáng tạo, yêu thích công việc sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển hơn từ đó mà lợi nhuận sẽ ngày càng được sản sinh ra nhiều hơn. 1.1.3.3. Đối với nhà nước Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, nhà nước tiến hành thu thuế thu nhập doanh nghiệp để bổ sung cho ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là công cụ định hướng, điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua chi ngân sách, nhà nước sẽ cung cấp kinh phí cho xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt… Thông qua thu các sắc thuế trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hưởng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh, đảm bảo củng cố an ninh quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội … Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu trong kỳ nên khi lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao thì số thuế phải nộp càng lớn. Tóm lại, lợi nhuận không chỉ quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng sâu rộng tới cả nền kinh tế. Do vậy các doanh nghiệp cần quan tâm, sử dụng hợp lý nguồn lợi nhuận, đồng thời luôn đưa ra được các giải pháp để tăng cường nguồn lợi nhuận sao cho phù hợp với tình hình của mỗi doanh nghiệp cũng như với từng giai đoạn kinh tế. 1.1.4. Kết cấu lợi nhuận Trong nền kinh tế thị trường có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và cơ chế hạch toán kinh tế độc lập, đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng, vì thế lợi nhuận được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau: 1.1.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận do tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh 5 Thang Long University Library lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (thuế thu nhập doanh nghiệp). 1.1.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là bộ phận lợi nhuận được xác định bằng chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài chính. Một số loại lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính bao gồm: lợi nhuận về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh, lợi nhuận đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, lợi nhuận về đầu tư tài sản, lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng, lợi nhuận cho vay vốn, lợi nhuận do bán ngoại tệ, lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác … 1.1.4.3. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính đến nhưng ít có khả năng xảy ra như: tài sản dôi thừa tự nhiên, nợ khó đòi đã xử lý nay đòi được, nợ vắng chủ hoặc không tìm ra chủ được cơ quan có thẩm quyền cho ghi vào lãi, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho... Tỷ trọng của mỗi bộ phận lợi nhuận trong lợi nhuận doanh nghiệp có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và thuộc các môi trường kinh tế khác nhau. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy được các khoản mục tạo nên lợi nhuận và tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng lợi nhuận, từ đó xem xét, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động để đề ra quyết định thích hợp để nâng cao hơn nữa lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2. Phương pháp xác định và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận Để xác định lợi nhuận đạt được lợi nhuận trong kỳ, các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp tính toán sau: 1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp Theo phương pháp này lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng hợp lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận từng hoạt động là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Cách thức xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh = nghiệp Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 6 + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận hoạt động khác - Đối với lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh thu Giá vốn Chi phí = thuần trong hàng bán bán hàng kỳ Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: + Doanh thu thuần trong kỳ: là toàn bộ giá trị của sản phẩm hàng hóa cung ứng dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong một thời kỳ nhất định sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại (nếu có hóa đơn chứng từ hợp lệ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), chiết khấu thương mại doanh nghiệp cho hưởng. Đây là bộ phận doanh thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh thu, nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua đã chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa. Tiền thu về trong kỳ là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng trong kỳ bao gồm cả khoản tiền mà khách hàng còn nợ kỳ trước, kỳ này trả hoặc tiền ứng trước của khách để mua hàng. Tiền thu về trong kỳ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. + Giá vốn hàng bán: giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm ...), chỉ tiêu này có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tiêu thụ hàng hóa sản phẩm dịch vụ, phân bổ cho sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ như: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành ... + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho việc điều hành và quản lý chung trong toàn bộ doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, sản phẩm dịch vụ trong kỳ. Bao gồm: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, KPCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, các khoản chi bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng ...) ... Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính 7 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng