Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Kính lúp table tập 13

.PDF
11
203
101

Mô tả:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 w. fa ce bo o k. co m/ gr ou ps /T ai Li eu On Th iD ai H o Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải 3 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 iD ai H Trong phần này, chúng ta sẽ phát hiện một mối quan hệ vuông góc trong hình học phẳng và sử dụng tự duy 2 chiều chứng minh để chứng minh, từ đó khai thác tính chất vuông góc và kết hợp với các dữ kiện có sẵn trong bài giải quyết trọn vẹn bài toán. Tư duy 2 chiều giải toán trong chứng minh độ dài bằng nhau sẽ được trình bày trong các phần sau này. o Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải eu /T ps ou này, ta cần BMMN  0 và BM  MN . D M ai Li của hình vuông ABCD biết C có hoành độ lớn hơn 3. Quan hệ vuông góc cần tìm: MJ  BN . A Chiều tư duy 1: Chứng minh tam giác BMN vuông cân tại M bằng vector: Ta đặt ra câu hỏi rằng liệu tam giác BMN có thể vuông cân được hay không? Nếu chứng minh được điều này ta sẽ có trung tuyến MJ của tam giác này sẽ vuông góc với cạnh đáy BN. Để có tính chất On Th Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M, N, J lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AI, DC, BN. Giả sử phương trình đường thẳng  MJ  : 2y  7  0 và N  5;6  . Tìm tọa độ các đỉnh P I N J B C co m/ gr 1 1 1 1 Ta có: BM  BA  BI   AB  BD 2 2 2 4 1  1 1 3 1  BM   AB   BA  BC    AB  AD . 2 4 4 4 4  bo o k. Mặt khác: MN  MC  CN 3  1 3 1 3 1 3  MN  AC  CD   AB  AD   AB  AB  AD . 4 2 4 4 4 4  2 w. fa ce  3  1  1 3 3 3 Do đó: BMMN    AB  AD  AB  AD    AB2  AD2  0 . 4 4 16 16  4  4  2  2 1  3 9 1  MN   AB  AD   AD2  AB2 4 16  4  16  BM  MN . Đồng thời:  2 2   3  1 9 1 2 2  BM    4 AB  4 AD   16 AB  16 AD    Vậy tam giác BMN vuông cân tại M. Do đó MJ  BN . 4 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 eu On Th iD ai H Chiều tư duy 2: Dựng thêm đường phụ A D chứng minh tam giác BMN vuông cân tại M: M Để chứng minh BM vuông góc với MN, ta tạo ra một đường thẳng song song với MN, từ đó I N chứng minh đường thẳng này cũng vuông góc với BM. P J Thật vậy, gọi P là trung điểm của BI. Khi đó: PM // AB // NC đồng thời vì PM là đường B C trung bình của tam giác ABI do vậy ta có: 1 PM  AB  NC . Vậy PMNC là hình bình hành. Do đó: PC // MN 1 . 2 Mặt khác, vì MP // AB do đó MP  BC , lại có: BP  MC do vậy P là trực tâm của tam giác BMC. Vì vậy: PC  BM  2  . o Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Li Từ 1 và  2  ta có: BM  MN . Mặt khác ta nhận thấy ai ABI  BCI  c.g.c  do đó hai trung tuyến BM và PC bằng nhau  3  . /T Vì PMNC là hình bình hành cho nên PC  MN  4  . ps Từ  3  và  4  ta suy ra BM  MN . Vậy BMN là tam giác vuông cân. gr ou Do đó trung tuyến MJ vuông góc với BN. Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm tọa độ các đỉnh còn lại như sau: Phương trình đường thẳng qua N vuông góc MJ là  NJ  : x  5  0 . co m/   7  NJ  : x  5  0 Tọa độ J là nghiệm của hệ phương trình:   J  5;  .  2   MJ  : 2y  7  0 J là trung điểm BN do đó B  5;1 . Gọi C  x; y   x  3 . bo o k.  BC  2CN Tọa độ của C là nghiệm của hệ phương trình:   C  7; 5  . BCCN  0   N là trung điểm của CD do đó D  3;7  . Vì AB  DC do đó A 1; 3 . w. fa ce Kết luận: Tọa độ các điểm cần tìm là: A 1; 3 ,B  5;1 ,C 7; 5 ,D  3;7  . Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có đỉnh C  4; 3  và M là một điểm nằm trên đoạn AB không trùng với A và B. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và C lên DM và I là giao điểm của CE và BF. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, D biết rằng I  2; 3  và đỉnh B nằm trên đường thẳng x  2y  10  0 . 5 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Quan hệ vuông góc cần tìm: BF  CE . Chiều tư duy 1: Ta chứng minh BF và CE vuông góc bằng vector: Để BF  CE ta cần  o F M E K I  iD  D Th Ta có: BFCE  BC  CF CD  DE . Vì BC  CD,CF  DE do đó ta có: ai H tích vô hướng BFCE  0 . Tuy nhiên tính trực tiếp là rất khó, ta cần phân tích các vector đó thành các các vector cơ bản trong hình vẽ: A BFCE  BCDE  CFCD  ADDE  CFCD  C On B eu  BFCE  DE2  CF2 . Mặt khác ADE  DCF Vì AD  CD,ADE  DCF  ai Li do đó DE  CF . Vậy: BFCE  DE2  CF2  0 . Do đó: BF  CE . Chiều tư duy 2: Gọi K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông. Vì AC vuông góc BD do đó để chứng minh CF vuông góc CE, ta chứng minh tứ giác BIKC nội tiếp bằng việc chứng minh hai góc bằng nhau: /T   ps Ta có: ADE  DCF Vì AD  CD,ADE  DCF . Do đó AE  DF . Mặt khác: EAC  450  MAE  450  ADE  FDB . Đồng thời: AC  BD . gr ou Do vậy: ACE  DBF  c.g.c  suy ra ICK  IBK . Do đó tứ giác BIKC nội A D F k. co m/ tiếp. Vì vậy: BIC  BKC  900  BF  CE . Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm tọa độ các đỉnh còn lại như sau: Phương trình đường thẳng BI vuông góc với CI là:  BI  : x  y  5  0 . M E w. fa ce bo o Tọa độ của B là nghiệm của hệ phương x  2y  10  0  B  0; 5  . trình:  x  y  5  0 Phương trình đường thẳng BC đi qua 2 điểm B và C là:  BC : 2x  y  5  0 . K I B C Đường thẳng AB đi qua B và vuông góc với BC là:  AB : x  2y  10  0 . Gọi A 10  2a;a    AB , khi đó: AB2  BC2  80  10  2a    a  5   80 2  a  1 hoặc a  9 . Suy ra A  8;1 hoặc A  8;9  . 6 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 2 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Phương trình đường thẳng CI là:  CI  : x  y  1  0 . Vì A và B khác phía so Kết luận: Tọa độ các điểm cần tìm là: A  8;1 ,B  0; 5 ,D  4; 7  . ai H Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC nhọn có AB  AC nội tiếp đường tròn có tâm I  2;0  . Một đường tròn có tâm K tiếp o với CI do đó ta chọn A  8;1 . Vì AB  DC  D  4; 7  . Th iD xúc với AB tại B và đi qua C cắt đường thẳng AC tại điểm D. Biết rằng đường thẳng  BD : 5x  y  20  0 và điểm A nằm trên đường thẳng  : x  3y  10  0 . Tìm tọa độ các đỉnh A và B biết rằng đỉnh B có hoành độ  IABD  IABA  IAAD ps  ou  /T ai Li eu On là một số nguyên tố. Quan hệ vuông góc cần tìm: AI  BD . Chiều tư duy 1: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh rằng AI và BD vuông góc với nhau. Gọi G và H lần lượt là trung điểm của A các đoạn thẳng AC và AB. Theo tính chất của dây cung đường tròn, ta có IH và IG lần lượt vuông góc với AB và AC. G H D Ta có: IABD  IA BA  AD I co m/ gr B C  IABD  MABA  NAAD 1 1  IABD  AB2  AC.AD . K 2 2 Mặt khác do AB là tiếp tuyến của đường tròn  K  do đó theo tính chất của k. góc giữa tiếp tuyến và dây cung ta có: ABD  ACB  ABD ∽ ACB  g.g  . AB AC   AB2  AC.AD . Suy ra IABD  0 hay AI  BD . AD AB Chiều tư duy 2: Chứng minh AI và BD vuông góc nhau thông qua phương pháp cộng góc bằng 90 độ: Do AB là tiếp tuyến của đường tròn  K  nên theo tính chất của góc giữa w. fa ce bo o Vậy: tiếp tuyến và dây cung ta có: ABD  ACB 1 . Gọi H là trung điểm của AB, theo tính chất của dây cung ta có IH  AB . Tam giác IAB cân tại I do đó IH đồng thời là đường phân giác, như vậy: 1 HAI  900  AIH  900  AIB 2 7 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải 1 Mặt khác theo tính chất của góc nội tiếp thì: ACB  AIB . 2 Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm tọa độ các đỉnh còn lại như sau: Ta viết được phương trình đường thẳng AI là:  IA : x  5y  2  0  A 7;1 . o Vậy: HAI  900  ACB  2  . Từ 1 ,  2  ta có: ABD  HAI  900  AI  BD . ai H A iD H Li eu On Th D I Vậy tọa độ của B là nghiệm của hệ:  I;IA  :  x  2 2  y 2  26  B  3; 5   B C  BD  : 5x  y  20  0 (Chú ý rằng đỉnh B có hoành độ là một K số nguyên tố). CHÚ Ý: Bổ đề 1. Nếu tam giác ABC nội tiếp A ai đường tròn  I  , ta có: IBD  900  BAC . /T Gọi D là trung điểm của BC, theo tính chất của dây cung và đường tròn ta có: ID  BC . ΔIBC C D cân tại I có: 900  IBD  BID  ou B ps I BIC  BAC . 2 gr Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC nhọn có AB  AC nội tiếp đường tròn    :  x  2    y  1  25 có tâm I. Gọi D và 2 m/ 2 co E lần lượt là hình chiếu của A và B lên BC và AI. Biết phương trình đường thẳng  DE  : 2x  y  1  0 và đường thẳng AC đi qua điểm P  9; 2  . Tìm tọa w. fa ce bo o k. độ các đỉnh B và C biết rằng các điểm A và D có hoành độ âm. Quan hệ vuông góc cần tìm: DE  AC . Chiều tư duy 1: Sử dụng tích vector A và tích vô hướng chứng minh DE K vuông góc với AC:   Ta có: DEAC  DA  AE AC E  DEAC  AD2  AE.ACcosIAC Theo Bổ đề 1: IAC  900  ABD AD Vậy: cosIAC  sin ABD  AB I B P D 8 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 C www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải  DEAC  AD2  AE.AC.  AE AD  AD  AD.AC   . AB  AB AC  nên BAD  BED . Mặt khác tứ giác ABEK nội tiếp nên: iD P C D ps /T ai I gr K co m/ E I bo o k. D Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm tọa độ các đỉnh còn lại như sau: Phương trình đường thẳng AC qua P và vuông góc với DE có dạng:  AC : x  2y  5  0 ou A B B Li eu E EAK  KBE  900  ABC  BAD Do đó: BED  KBE . Vậy: DE // BK. Vì BK  AC , do vậy: DE  AC . Th On  AE AD  Như vậy: DEAC  AD.AC     0 . Vậy: DE  AC .  AB AC  Chiều tư duy 2: Chứng minh DE và AC A vuông góc bằng cách kẻ đường phụ: Kẻ đường cao BK của tam giác ABC. K Ta có tứ giác AEDB là tứ giác nội tiếp ai H o Mặt khác theo Bổ đề 1 ta có: EAB  900  ACD  DAC . Do đó: ABE ∽ ACD  g.g  . P C Tọa độ của A và C là nghiệm của hệ phương trình:    :  x  2 2   y  12  25 A  1; 3     AC  : x  2y  5  0,x A  0 C  7;1 Phương trình đường tròn đường kính AC là:    :  x  3    y  1  20 . 2 2 w. fa ce Tọa độ D là nghiệm của hệ phương trình:    :  x  3 2   y  12  20  D  1;1 .   DE  : 2x  y  1  0,x D  0 Phương trình đường thẳng CD đi qua hai điểm C và D:  CD : x  1  0 .  CD  : x  1  0,B  C  B  1; 5  . Do đó tọa độ B là nghiệm của hệ:  2 2    :  x  2    y  1  25 9 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H, các đường cao AK và CD. Biết rằng    :  x  2   y2  5 là 2 ai H và đường thẳng BC đi qua điểm Q 1; 4  . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác Th On  H I /T B K Q C ps  P D eu  IBPA  IBAK  BKPA  BKAK 1  IKPK  HBAK  BKCA 2 1  IKPK   HK.AK  BK.CK  2  HK CK  1  IKPK  AK.BK   . 2  BK AK   Li  ai  iD ABC biết rằng điểm D có hoành độ lớn hơn tung độ. Quan hệ vuông góc cần tìm: IK  KP . Chiều tư duy 1: Sử dụng tích tích A vô hướng chứng minh IK vuông góc KP: Ta có: IKPK  IB  BK PA  AK gr ou Mặt khác, vì HBK  KAC (góc có cạnh tương ứng vuông góc).  HK CK  1  Do đó: HBK ∽ CAK  g.g  . Do đó: IKPK  AK.BK  0. 2  BK AK  m/ Chiều tư duy 2: Chứng minh IK vuông góc PK bằng việc chứng tỏ tổng hai góc bằng 90 độ: Ta có I và P lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác BHK, AKC do đó các tam giác IBK và APK cân tại I và P. k. co A bo o ce fa w. Vì: KAP  IBK (góc có cạnh tương ứng vuông góc). Vậy: IKB  AKP . P D H I Do đó: IKB  IBK,AKP  PAK . B o đường tròn ngoại tiếp tam giác DHK, trung điểm của AC là điểm P 7; 5 K Q C Mặt khác: IKB  IKH  900  AKP  IKH  900  IK  PK . Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm tọa độ các đỉnh còn lại như sau: 10 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Xét tam giác vuông IKP, theo định lý Pithagore ta có: 2 P D  45 H iD I Do đó tọa độ của D và K là nghiệm của hệ phương trình: B    :  x  2 2  y 2  5,x  y K  D D  2 2  P;PK  :  x  7    y  5   45 Vậy ta tìm được tọa độ các điểm: D  4; 1 ,K 1; 2  . C eu On Q Th  P;PK  :  x  7    y  5 2 ai H PK  IP2  IK 2  3 5 Do đó ta viết được đường tròn tâm P bán kính PK có dạng: o A Li Ta có phương trình đường thẳng KQ đi qua K và Q là:  KQ : x  1  0 . ou ps /T ai    :  x  2 2  y 2  5  B 1; 2  . Vậy tọa độ của B là nghiệm của hệ:   KQ  : x  1  0, B  K  KQ  : x  1  0,C  K  C 1;8  . Tọa độ của C là nghiệm của hệ:  2 2 P;PK : x  7  y  5  45        gr Vì P là trung điểm của AC do đó ta tìm được tọa độ điểm A 13; 2  . co m/ Bài 6: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác nhọn ABC nội  3 tiếp đường tròn  I  : x2  y2  x  2y  30  0 và có AC  AB . Gọi D  2;   2  k. là chân đường phân giác trong góc A. E  1;0  là điểm thuộc đoạn AC sao bo o cho AB  AE . Tìm tọa độ các đỉnh C biết rằng đỉnh A có hoành độ dương. Quan hệ vuông góc cần tìm: JA  DE . A w. fa ce Chiều tư duy 1: Sử dụng tích vô hướng của hai vector để chứng tỏ JA vuông góc với DE: Gọi K và J là trung điểm BC và AC. Gọi G là hình chiếu vuông góc của A trên BC. Theo tính chất của dây cung trong đường tròn, ta có: JI  AC,IK  BC   J E I B G D H K C Xét: AIDE  AI DC  CE  AIDC  AICE  AIDE  GK.DC  JA.CE . F 11 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Li eu On Th iD ai H 1 BC BC AB2  BC2  AC2 AC2  AB2 GK  BC  BG   ABcos ABC    . 2 2 2 2BC 2BC DC DB BC AC.BC (Tính chất đường phân giác).    DC  AC AB AB  AC AB  AC AC Đồng thời ta cũng có: JA.CE   AC  AB . 2 AC2  AB2 AC.BC AC  Do đó: AIDE  GK.DC  JA.CE   AC  AB  0 . 2BC AB  AC 2 Vậy: JA  DE . Chiều tư duy 2: Chứng minh JA vuông góc A với DE bằng cách chứng minh tổng hai góc bằng 90 độ: Gọi H là giao điểm của AI với đường DE. Ta có ABD  ADE (c.g.c) . E o Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Do đó: ABC  AED . Mặt khác theo Bổ đề 1 ta có: HAE  90  ABC ai B   /T 0 ps Do đó: AHE  1800  AED  HAE  900 . I D H K C F m/ gr ou Do đó AI vuông góc với đường thẳng DE. Từ mối quan hệ vuông góc tìm được, ta tìm A tọa độ các đỉnh còn lại như sau: Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm I D H K bo o k. B co E F C  1  5 5 I   ;1  và bán kính: R  . 2 2   Phương trình đường thẳng DE đi qua hai điểm D và E là:  DE  : x  2y  1  0 . Đường thẳng AI đi qua I và vuông góc với đường DE là:  AI  : 2x  y  2  0 . w. fa ce A là giao điểm của AI với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC do đó tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình: 2x  y  2  0 y  2x  2 x  2    2   2 2 x  y  x  2y  30  0  5x  5x  30  0 x  3  Do điểm A có hoành độ dương nên ta chọn điểm A  2;6  . Khi đó phương trình đường thẳng AD đi qua hai điểm A và D là:  AD : x  2  0 . 12 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Tư duy 2 chiều trong giải toán hình học giải tích trong mặt phẳng Oxy Đoàn Trí Dũng – Hà Hữu Hải Phương trình đường thẳng AE đi qua A và E là:  AE  : 2x  y  2  0 . ai H đường thẳng AD. Do đó EB.AD  0 và trung điểm của EB thuộc đường AD y B  0  do đó tọa độ B là nghiệm của hệ phương trình: 1  xB  B  5;0  . 20   2 On Th iD Gọi F là giao điểm của AD với đường tròn  I  ta có tọa độ điểm F là  x  2,y  6 x  2  0 nghiệm của hệ:  2 .  2 x  y  x  2y  30  0 x  2,y  4  Do điểm A  2;6  mà F không trùng A do đó ta chọn F  2; 4  . Phương Li eu trình đường (BC) đi qua F và vuông góc với IF là:  BC : x  2y  10  0 . w. fa ce bo o k. co m/ gr ou ps /T ai C là giao điểm của BC và AE do đó tọa độ của điểm C là nghiệm của hệ x  2y  10  0  14 22   C  ;   . phương trình:  3   3 2x  y  2  0 13 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 o Do AD là phân giác của góc BAC mà AB  AE do đó E đối xứng với B qua
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan