Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tam nông, phú...

Tài liệu Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tam nông, phú thọ

.PDF
115
1
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHẠM XUÂN HÙNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHẠM XUÂN HÙNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Bất Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do bản thân tôi thực hiện sau khi được sự hướng dẫn của phó giáo sư tiến sỹ Nguyễn Thị Bất. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu tôi đã tham khảo, trích dẫn từ một số tài liệu, luận văn đã được trích dẫn rõ nguồn gốc. Tam Nông, ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Xuân Hùng ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn và sự cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trường đại học Hùng Vương đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến phó giáo sư tiến sỹ Nguyễn Thị Bất đã dành nhiều thời gian hướng dẫn nhiệt tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã có sự nỗ lực rất nhiều nhưng trong quá trình tìm hiểu, phân tích số liệu sẽ có những sai sót vì vậy tôi mong muốn được các thầy cô góp ý để tôi hoàn thiện bài luận văn này. Xin chân thành cám ơn! Tác giả luận văn Phạm Xuân Hùng iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AP Phân hệ quản lý chi BHXH Bảo hiểm xã hội CTX Chi thường xuyên DT Dự toán ĐVSDNS GDV GL HĐND KBNN KSC KSCTX KTKT KTT KTV MLNS NDKT NHTM NSNN TABMIS THHC THPT TTSP TTV TTCN TKTG UBND VPHC XDCB YCTT Đơn vị sử dụng ngân sách Giao dịch viên Phân hệ sổ cái Hội đồng nhân dân Kho bạc Nhà nước Kiểm soát chi Kiểm soát chi thường xuyên Kinh tế kỹ thuật Kế toán trưởng Kế toán viên Mục lục ngân sách Nội dung kinh tế Ngân hàng thương mại Ngân sách nhà nước Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc Tổng hợp Hành chính Trung học phổ thông Thanh toán song phương Thanh toán viên Thanh toán cá nhân Tài khoản tiền gửi Ủy ban nhân dân Vi phạm hành chính Xây dựng cơ bản Yêu cầu thanh toán iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iii MỤC LỤC ......................................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..............................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ....................................... 3 5. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................... 3 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC......... 6 1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước ....................................................... 6 1.1.1. Ngân sách nhà nước và chi thường xuyên ngân sách nhà nước .............. 6 1.1.2. Đặc điểm, phân loại và vai trò chi thường xuyên ngân sách nhà nước ... 8 1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước 11 1.2.1. Đặc điểm của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ........... 11 1.2.2. Phân loại kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước .................. 12 1.2.3. Vai trò của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................................................... 12 1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................................................... 15 1.2.5. Công cụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước .................... 16 v 1.2.6. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .......................................................................................................... 16 1.2.7. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ........................................................................................................... 19 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước............................................................................. 24 1.3.1. Các yếu tố thuộc cơ chế chính sách của Nhà nước về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................................................... 24 1.3.2. Các yếu tố thuộc về Kho bạc nhà nước.................................................. 26 1.3.3. Các yếu tố thuộc về đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước ...................... 27 1.4. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam ................................................................................ 29 1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 29 1.4.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ với công tác cải cách hành chính trong giao dịch với khách hàng .................. 30 1.4.3. Bài học rút ra cho Kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........... 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TAM NÔNG, PHÚ THỌ........................................................................................................ 33 2.1. Khái quát chung về huyện Tam Nông và KBNN huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 33 2.1.1. Đặc điểm địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ................................ 33 2.1.2. Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ....................................... 35 2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. ................................................................ 40 2.2.1. Khái quát về tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Tam Nông ......................................................................................................... 40 vi 2.2.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông ........................................................................................ 49 2.3. Đánh giá chung về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông ......................................................................... 64 2.3.1. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông .................................. 64 2.3.2. Những hạn chế, vướng mắc trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông .......................................... 67 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông .......... 70 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TAM NÔNG PHÚ THỌ .......................................................................................... 82 3.1. Mục tiêu và phương hướng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .................... 82 3.1.1. Mục tiêu công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước .... 82 3.1.2. Phương hướng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ......... 83 3.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................... 84 3.2.1. Nâng cao trình độ và ý thức trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................................................... 84 3.2.2. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 86 3.2.3. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra và kiểm tra chéo hồ sơ chứng từ chi ngân sách nhà nước và có hình thức đánh giá với công chức thực hiện không tốt công tác tự kiểm tra.......................................................................... 87 vii 3.2.4. Thực hiện công khai thủ tục hành chính trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ............................................................................... 88 3.2.5. Nâng cao chất lượng lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước89 3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 90 3.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước Trung ương ...................................... 90 3.3.2. Kiến nghị với chính phủ ......................................................................... 91 3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính .................................................................... 92 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96 PHỤ LỤC viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách .......................... 16 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .... 38 BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu cán bộ công chức Kho bạc .................................................. 39 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp dự toán giao cho các đơn vị trên địa ....................... 41 Bảng 2.3. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước qua ................................................ 42 Bảng 2.4. Tình hình thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông giai đoạn 2017-2019 ..... 43 Bảng 2.5. Tình hình chi các khoản thanh toán cho cá nhân qua......................... 44 Bảng 2.6. Tình hình thanh toán các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................ 46 Bảng 2.7. Tổng hợp số liệu thanh toán các khoản chi mua sắm tài sản, sửa chữa duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................................. 47 Bảng 2.8. Tổng hợp số liệu thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước khác qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ . 48 Bảng 2.9. Kết quả kiểm soát chi các khoản thanh toán cho cá nhân ............... 50 Bảng 2.10. Tổng hợp các khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn qua ............. 54 Bảng 2.11. Tổng hợp số lượng các khoản chi mua sắm tài sản, sửa chữa duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.......... 58 Bảng 2.12. Tổng hợp số lượng các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước khác qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ....... 62 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về kiểm soát chi các khoản thanh toán cho cá nhân qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ................ 64 ix Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của khách hàng về kiểm soát chi cho nghiệp vụ chuyên môn qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .... 65 Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về kiểm soát chi mua sắm tài sản, sửa chữa duy tu tài sản và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư qua.................................. 66 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá kiểm soát các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước khác qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ . 67 Bảng 2.17. Ảnh hưởng của yếu tố cơ chế, chính sách đến kiểm ..................... 70 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá về trình độ, năng lực của công chức kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Tam Nông, tỉnh Phú Thọ72 Bảng 2.19. Kết quả đánh giá của công chức Kho bạc Nhà nước..................... 74 Bảng 2.20. Đánh giá của công chức về bố trí nhân sự kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước Kho bạc Nhà nước Tam Nông ........... 74 Bảng 2.21. Tổng hợp đánh giá ý thức chấp hành các quy định ....................... 76 Bảng 2.22. Kết quả đánh giá yếu tố dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông ....................................... 78 Bảng 2.23. Đánh giá của công chức Kho bạc Nhà nước Tam Nông về nghiệp vụ của cán bộ kế toán tại đơn vị sử dụng ngân sách...................... 79 Bảng 2.24. Kết quả kiểm soát về lập hồ sơ, chứng từ chi thường xuyên ngân sách nhà nước................................................................................. 81 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hệ thống Kho bạc Nhà nước thành lập ngày 01 tháng 4 năm 1990 và là cơ quan quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác. NSNN có vai trò vô cùng quan trọng. Bởi lẽ NSNN có chức năng huy động nguồn lực tài chính để hình thành các quỹ tiền tệ tập trung, đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Đồng thời NSNN còn thực hiện cân đối bằng tiền giữa các khoản thu và các khoản chi tiêu của Nhà nước. Đây là vai trò cơ bản của NSNN mà bất kỳ một quốc gia nào cũng phải thực hiện. Quản lí chi NSNN giữ một vị trí đặc biệt quan trọng bởi NSNN luôn giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính, bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước, điều tiết vĩ mô nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu chiến lược của quốc gia. Quản lí chi NSNN góp phần quan trong để NSNN phát huy được vai trò chủ đạo đó và NSNN thực sự trở thành công cụ hữu hiệu hướng tới mục tiêu đã định...Vị trí quan trọng của công tác quản lí chi NSNN được thể hiện rõ nét thông qua quá trình định hướng, hoạch định chính sách, ban hành cơ chế, tiêu chuẩn, định mức để thực hiện chức năng vốn có của ngân sách, đồng thời là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của hệ thống KBNN. Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là một nhiệm vụ lớn của hệ thống Kho bạc Nhà nước góp phần quan trọng trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính quốc gia. Huyện Tam Nông có nguồn thu chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và kinh doanh nhỏ lẻ, huyện Tam Nông mới thoát nghèo nên nhu cầu chi NSNN là rất lớn nhất là các khoản chi thường xuyên để nâng cao đời sống nhân dân. Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi nhưng cũng phải đi đôi với cải cách các thủ tục hành để giảm thời gian kiểm soát các khoản chi tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách. 2 Trong những năm qua, KBNN Tam Nông đã cố gắng và đã đạt được nhiều thành tựu nhất định trong KSC thường xuyên NSNN. Tuy nhiên, trong công tác KSCTX NSNN qua KBNN Tam Nông tỉnh Phú Thọ cũng đã bộc lộ những tồn tại. Từ những yêu cầu thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng KSCTX ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường KSCTX NSNN qua KBNNTam Nông, Phú Thọ trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về KSCTX NSNN qua KBNN; - Đánh giá thực trạng KSCTX NSNN qua KBNN Tam Nông, Phú Thọ; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới KSCTX ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, Phú Thọ; - Đề xuất các giải pháp tăng cường KSCTX NSNN qua KBNN Tam Nông, Phú Thọ; 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về KSCTX ngân sách nhà nước qua KBNN. Đối tượng khảo sát: Một số công chức làm công tác KSCTX tại Kho bạc nhà nước Tam Nông, Phú Thọ và một số ĐVSDNS trên địa bàn huyện Tam Nông, Phú Thọ. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về thời gian + Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng KSCTX từ năm 2017-2019, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020-2025 + Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 10.2019 đến tháng 10.2020. 3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu tại KBNN Tam Nông, Phú Thọ. 3.2.3. Phạm vi về nội dung + Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về KSCTX ngân sách qua Kho bạc nhà nước Tam Nông, Phú Thọ. + Các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp tăng cường KSCTX NSNN qua KBNN. 4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận Tiếp cận từ lý thuyết, sau đó ứng dụng vào thực tiễn và đưa ra giải pháp để hoàn thiện vấn đề nghiên cứu. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích thống kê: thông qua số liệu thu thập được, hệ thống hóa và tổng hợp thành các bảng số liệu theo tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Phương pháp so sánh: so sánh kết quả đạt được giữa các năm của đối tượng nghiên cứu, so sánh các chỉ tiêu để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định. 5. Đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận và học thuật Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN. 4 5.2 Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu khoa học có giá trị cung cấp cho KBNN tỉnh Phú Thọ và các cơ quan có trách nhiệm liên quan xem xét trong việc đưa ra những giải pháp khắc phục những tồn tại trong thời gian tới. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu gồm 3 chương. Trong đó: Chương 1: Tổng quan chung về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông, Phú Thọ. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Tam Nông Phú Thọ. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có nhiều công trình nghiên cứu về tăng cường KSCTX NSNN. Có thể nêu một số công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến đề tài như: Hà Viết Tâm (2018), Tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế. Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tác giả đã phân tích, nghiên cứu thực trạng KSCTX qua KBNN Tân Sơn, từ đó chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới KSCTX NSNN. Từ đó tác giả đề xuất được các giải pháp tăng KSCTX NSNN qua Kho bạc Nhà nước Tân Sơn. Phan Thị Hồng Mai (2018), Tăng cường KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế định hướng ứng dụng. Trường Đại học kinh tế - Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng KSCTX qua KBNN Tam Nông; đưa ra những điểm đơn vị đã làm được và những khó khăn, vướng mắc gặp phải từ đó chỉ ra nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc trong kiểm soát chi 5 thường xuyên qua KBNN Tam Nông. Căn cứ vào các nguyên nhân dẫn đến các tồn tại tác giả đã đưa ra các giải pháp tăng cường công tác KSCTX qua KBNN Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Nguyễn Thị Trang (2015), Tăng cường công tác KSCTX NSNN qua KBNN tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế. Trường học viện nông nghiệp Việt Nam. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về KSCTX NSNN. Tác giả đã phân tích được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến KSCTX NSNN qua KBNN tỉnh Hưng Yên. Đưa ra các giải pháp tăng cường KSCTX ngân sách Nhà nước trên địa bàn. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu của các tác giả đã nêu được một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về KSCTX ngân sách Nhà nước ở mỗi địa phương và đã đưa ra những vấn đề cần giải quyết và đã đưa ra các giải pháp cho từng địa phương. Tuy nhiên, mỗi đề tài được nghiên cứu ở một địa phương khác nhau nên chưa giải quyết hết được những tồn tại, khó khăn trong công tác KSCTX ngân sách Nhà nước. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Ngân sách nhà nước và chi thường xuyên ngân sách nhà nước Khái niệm ngân sách nhà nƣớc Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25/6/2015 quy định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Luật NSNN năm 2015 đã chú trọng đến vấn đề lớn khi đề cập đến khái niệm NSNN: - Một là, nội dung của ngân sách nhà nước bao gồm hai yếu tố thu và chi. - Hai là, phải được “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định”. Thẩm quyền phê duyệt DT do Chính phủ trình là quốc hội. Thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách tỉnh là HĐND tỉnh, của ngân sách huyện là HĐND huyện và của xã là HĐND xã. - Ba là, Dự toán ngân sách mỗi năm là khác nhau vì thời hạn thực hiện NSNN tính là 1 năm. - Bốn là, thực hiện NSNN thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN gồm có 2 loại đó là: ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Trong đó ngân sách địa phương là ngân sách của các cấp chính quyền địa phương từ tỉnh đến xã. Khái niệm chi ngân sách nhà nƣớc Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm thực 7 hiện các chức năng của Nhà nước và thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN phải được phân bổ cụ thể cho từng lĩnh vực chứ không phải chỉ dừng lại ở các định hướng. - Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ. - Chi NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định nội dung, cơ cấu chi NSNN và phân bổ vốn NSNN cho các mục tiêu quan trọng nhất. - Hiệu quả chi NSNN khác với hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp, nó được xem xét trên tầm vĩ mô và là hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng dựa vào việc hoàn thành các mục tiêu kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. - Chi NSNN là những khoản chi không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này giúp phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng. Tuy nhiên, NSNN cũng có những khoản chi cho việc thực hiện chương trình mục tiêu mà thực chất là cho vay ưu đãi có hoàn trả gốc với lãi suất rất thấp hoặc không có lãi. - Chi NSNN là một bộ phận cấu thành luồng vận động tiền tệ và nó gắn liền với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, tín dụng, thuế, tỉ giá hối đoái. Chi NSNN phải tuân thủ các nguyên tắc sau: - Mọi nội dung chi phải được KBNN kiểm soát thanh toán. Các nội dung chi này phải có trong DT giao đồng thời phải phù hợp với tiêu chuẩn định mức. - Chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục NSNN. Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và hạch toán bằng 8 đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. - Việc thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ KBNN; các khoản chi chưa thực hiện được việc thanh toán trực tiếp, KBNN thực hiện thanh toán qua ĐVSDNS. - Các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, KBNN thực hiện việc thu hồi cho NSNN theo đúng trình tự quy định. Khái niệm chi thƣờng xuyên NSNN Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh. 1.1.2. Đặc điểm, phân loại và vai trò chi thường xuyên ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc CTX NSNN gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng. CTX NSNN chủ yếu là các khoản thanh toán cho cá nhân nên nó không làm tăng thêm tài sản cho Quốc gia và không mang tính hoàn trả trực tiếp. Các khoản CTX được chia đều giữa các tháng trong quý, giữa các quý trong năm và giữa các năm trong kỳ kế hoạch. Có hai hình thức cấp phát CTX đó là: thanh toán trực tiếp và cấp tạm ứng. CTX phải đúng chế độ, định mức đồng thời của phải đảm bảo các khoản chi phải tiết kiệm đem lại hiệu quả cao nhất. Chi thường xuyên NSNN không thể thấy được hiệu quả rõ rệt của khoản chi như đối với chi đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó chỉ thấy được 9 qua sự ổn định kinh tế chính trị xã hội tạo tiền đề đẩy mạnh sự phát triển bền vững và lâu dài. 1.1.2.2. Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc - Căn cứ vào tính chất kinh tế: CTX NSNN bao gồm (4 nhóm chi): + Nhóm các khoản chi cho con người: Các khoản chi về tiền lương, tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng, tiền công lao động hợp đồng dài hạn, phụ cấp theo lương; tiền thưởng cho cá nhân; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp theo lương như bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn; các phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn; chi về công tác người có công với cách mạng và xã hội, đối tượng bảo trợ xã hội; chi lương cho cán bộ, công chức viên chức nghỉ hưu; các khoản thanh toán khác cho cá nhân. + Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: Chi nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, từng đơn vị; chi mua hàng hóa, vật tư, thiết bị; thanh toán dịch vụ công cộng như: tiền điện, tiền nước, thuê bao internet; vật tư văn phòng phẩm; thông tin tuyên truyền liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn. + Nhóm các khoản chi mua sắm tài sản, sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư: Sửa chữa, duy tu tài sản, chi mua tài sản vô hình như bản quyền phần mềm, mua sắm tài sản hữu hình và chi sửa chữa, duy tu các công trình cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn sự nghiệp. + Nhóm các khoản CTX khác theo quy định của pháp luật: Là các khoản CTX NSNN khác không thuộc 3 nhóm trên: Chi hoàn trả các khoản thu về thuế nội địa, chi hoàn trả các khoản thu về phí và lệ phí; các khoản chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách; chi các khoản phí và lệ phí; chi tiếp khách; chi hỗ trợ; trích lập các quỹ và chi các khoản khác. - Căn cứ vào mục đích sử dụng NSNN, cụ thể như sau: + Chi cho sự nghiệp kinh tế: Chi cho sự nghiệp nông nghiệp, sự nghiệp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan