ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
CHƯƠNG V :
TÍNH TOÁN MÓNG
Đánh giá điều kiện địa chất thuỷ văn công trình và chọn phương án móng:
Dựa vào điều kiện địa chất thuỷ văn nơi xây dựng công trình và dựa vào tải trọng công
trình tác dụng lên nền đất, khoảng cách các móng ta chọn phương án móng như sau :
Móng đơn cho trục 5.
Kết quả thí nghiệm địa chất nơi công trình xây dựng có kết quả như sau :
T
T
h
(m)
Tên lớp đất
W
Wnh
Wd
TC
CTC
daN/cm2
daN/cm3
%
%
%
độ
daN/cm
2
1
Á cát
0,5
2,66
1,95
18
22
16
22
0,2
2
Á sét
2,5
2,68
1.98
20
25
16
20
0,18
3
Cát hạt trung
2,65
2
2,5
28
0,08
* Kết quả thí nghiệm nén lún :
Hệ số rổng ei ứng với các cấp áp lực pi
TT
e0
e1
e2
e3
e4
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
1
0,61
0,575
0,555
0,540
0,53
2
0,649
0,614
0,589
0,571
0,5666
3
0,681
0,649
0,629
0,612
SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
- Bê tông cấp độ bền B20 có Rb = 11,5 MPa ; Rbt = 0,9 MPa .
- Thép AI có: Rs = Rsc = 225 MPa ; Rsw = 175 MPa
- Thép AII có: Rs = Rsc = 280 MPa ; Rsc = 225 MPa
0,601
I. Tính toán móng đơn M1 (trục A khung K5)
1. Nội lực tính toán : Sử dụng tổ hợp nội lực
khung cộng với tải trọng phần ngầm để tính .
- Trọng lượng giằng móng (20x30cm):
PGM = 1,1x0,2x0,3x3,9x2,5 = 6,43 kN
- Trọng lượng bản thân cột và phần trát
M
N
Q
N
Q
M = M + Q.h
PC=1,1x25x2,95x0,2x0,35 + 1,3x16x2,95x2x(0,35+0,2)x0,015 = 6,69 kN
-Tải trọng tác dụng vào nút móng do tường và cửa .
g = gt x St + nc x gc x Sc
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
+Cửa: được làm bằng kính khung thép nên gc=40 daN/m2, chiều cao tầng ht=3,6m,
chiều dài dầm phụ là 3,9m diện tích cửa kính là :
Diện tích cửa sổ cao 1,8m, rộng 3m cửa xây cách mặt sàn là 90cm
Sc= 1,8x3=5,4 m2
+Tường xây cao bằng chiều cao tầng trừ đi chiều cao dầm và cửa
Diện tích tường:
St = 3,9x(3,6 – 0,3) – 5,4 = 7,47 (m2)
+ Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường δ=20cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 ×1500×0,2 + 2×1,3×1600×0,015 = 392,4 daN/m2
Trọng lượng do tường và cửa tác dụng vào nút móng sẽ là:
g = gt xSt + ncxgcxSc = 3,924x7,47 + 1,3x0,40x5,4 = 32,12 kN
-Tường ngăn : Được chia 300 so với cột (tường này xây trên dầm khung) tác dụng vào nút:
1
3 1
x(ht-hd) x(ht-hd) x
= .(3,9-0,45)2.
2
2
3
Diện tích tường: St =
3
3
=2,956 m2
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày δ= 220cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 .1500.0,2 + 2 .1,3.1600 .0,015 = 392,4 daN/m
pt = gt x st = 3,92 x 2,956= 11,587 kN
Trọng lượng tầng 1 tác dụng vào nút (móng):
P TT PGM PC Pt c +Ptng = 6,43+6,96+32,12+11,587 = 57,01 kN
- Từ kết quả tính toán của khung (ở chương IV) ta lấy những giá trị lớn nhất trong tổ
hợp để tính . Bảng tổng hợp kết quả tính toán tải trọng của khung như sau:
Trục A Khung K5
Nội lực
Giá trị tính toán
Hệ số
Giá trị tiêu chuẩn
51,98
1,15
45,2
N(kN)
596,99+57,01 = 642,5
1,15
558,7
Q(kN)
19,7
1,15
17,13
M(kN.m)
Giá trị tiêu chuẩn :
giaù trò tính toaùn
Heä soá
2. Chọn chiều sâu chôn móng :
Chọn hcm = 2m
3. Xác định kích thước sơ bộ đáy
Ñaát TN
0,00
móng :
Chọn sơ bộ diện tích đáy móng :
Fm
R TC
N TC
tb hcm
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Áp lực tiêu chuẩn của đất nền,
RTC =A.b. + B.hcm.+DxCTC
vì móng đặt ở lớp 2 Á cát có TC = 20 0 (Tra bảng 2-2 sách nền và móng) ta có:
Với : TC = 20 0 A = 0,515; B = 3,06 ; D = 5,66 ;
Lực dính tiêu chuẩn của nền: CTC = 0,18 daN/cm2;
0,00
Chiều sâu chôn móng: hcm =2 m ;
Dung trọng tự nhiên của đất: = 1,98 daN/cm2
b: Chiều rộng của móng, chọn b = 1,6 m
RTC
=1x(0,515x1,6x1,98+3,06x2x1,98+5,66x1,8)
= 239,28 (kN/m2)
N
tc
hm
hm = 2 + 0,45 = 2,45m
Fyc
R TC
N TC
558,7
= 239,28 20 2,45 = 2,93 m2
tb hm
Chọn Fm = 1,3 x2,93 =3,8 m2
Đế móng hình chữ nhật nên chọn
a
1,2
b
chọn b = 1,6 m ; a = 2 m ; F = 3,2 m2
4. Kiểm tra kích thước đế móng theo TTGH 2
tbTC =
N TC
+ tb x hm RTC
F
tbTC =
558,7
3,2
TC
max
=
+ 20 x 2,45 = 223,594 (kN/m2) < RTC = 239,28 (kN/m2)
6 M TC
N TC
+ tb x hm +
1,2 x RTC
F
a2 b
mà: M M Q h =45,2 + 17,13.0,5 = 53,765 kN.m (với h: chiều cao móng
chọn h = 0,5m, Q, M: được lấy từ bảng tổ hợp nội lực khung K5 Q TC = 17,13 (kN ) ; MTC
=45,2 kN.m)
TC
TC
max
=
558,7
3,2
TC
TC
+ 20 x 2,45 +
6 53,765
=274 (kN/m2)< 1,2 x 239,28 = 287,136
2 2 1,6
(kN/m2)
TC
min
6 M TC
N TC
=
+ tb x hm >0
F
a2 b
558,7
TC
min
= 3,2
+ 20 x 2,45 -
6 53,765
= 173,189 (kN/m2) > 0
2 2 1,6
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
* Kết luận :
+ tbTC =223,594 (kN/m2) < RTC = 239,28 (kN/m2)
TC
max
=274 (kN/m2) < 1,2 x RTC =287,136 (kN/m2)
+
→ Như vậy móng đảm bảo thoả mãn về điều kiện độ lún.
5. Kiểm tra kích thước móng theo TTGH 1 của móng:
642,5
N TT
= 3,2 = 200,78 (kN/m2)
F
tbTT =
TT
max
=
TT
min
=
Với: M
TT
6 61,83
642,5
6 M TT
N TT
+ 2
= 3,2 + 2 2 1,6 = 258,75 (kN/m2)
F
a b
6 61,83
642,5
6 M TT
N TT
- 2
= 3,2 - 2 2 1,6 = 142,814 (kN/m2)
F
a b
M TT Q TT h
=51,98+19,7.0,5 = 61,83 kN.m
ac
5.1. Điều kiện chọc thủng :
tt
ac
ad
a
tt
max
= 258,75(kN/m2)
dựa vào tam giác đồng dạng ta tính được :
ott = 161,65(kN/m2)
FCT = 0,72 (m2)
crtb =
tt
max
o
2
tt
=
258,75 161,65
=210,2 (kN/m2)
2
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:4
b
bd
min
bc
Người ta quan niệm nếu móng bị chọc
thủng thì sự chọc thủng xảy ra theo bề mặt
tt
hình chóp cụt có các mặt bên xuất phát từ chân tt
o
max
o
cột và nghiêng một góc 45 so với phía đường
thẳng đứng. Điều kiện để móng không bị chọc
E
F
thủng.
D
Nct 0,75.Rk . ho . btb
a = 2m ; b = 1,6m
ac = 0,35m ; bc = 0,2m
ad = (2 x 0,5)+0,35 = 1,35 (m)
C
bd = 0,2 +( 2x 0,5) = 1,2 (m)
A B
FCT :Diện tích đa giác ABCDEF
tt
min
= 142,814 (kN/m2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
bc bd
= 1,4/2 = 0,7 (m)
2
btb =
Chọn chiều cao của móng h = 0,5m
Chọn lớp bảo vệ a = 0,05m
Chiều cao làm việc ho = 0,5m - 0,05 = 0,45m
Nct = Fct x crtb = 0,72 x 210,2 = 151,344 (kN)
Nct 0,75.Rbt x ho x btb = 0,75 x 900 x 0,45 x 0,7 = 212,625 (kN)
Nct = 151,344 (kN) < 212,625 (kN)
5.2. ĐK theo cấu kiện BTCT chịu vốn :
ltt = 210,926 (kN/m2)
L=
a ac
2 0,35
=
= 0,825 m
2
2
tt
tt =
tt
258,75 210,926
max
1
=
2
2
ac
=234,838(kN/m2)
tt a
hoLx
=
0,4 a c Rb
= 0,825x
234,838 2
0,4 0,35 11500
tt
tt
min
tt
max
1
1
= 0,44
m
2
2
6. Tính toán độ bền, cấu tạo móng :
ac
Momen tại mặt ngàm 1-1
tt
2 max
1tt
M1-1 =
x b x L2
6
L
1
a
b = 1,6m ; bc = 0,2 m
a = 2 m ; ac = 0,35 m
L=
a ac
2 0,35
=
= 0,825 m
2
2
M1-1 =
2 258,75 210,926
x 1,6 x 0,8252
6
= 132,21 (kN.m)
Fa =
M I 1
132,21
= 0,9 45 280
0,9 ho Rs
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:5
2
b
chọn ho = 0,45 m
bc
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
= 11,66 (cm2)
Chọn 1212 có fa = 13,572(cm2); khoảng cách bố trí: a = 150/11=13,63 (cm) ;
Chọn a =130 mm chiều dài thanh thép l = 190 (cm)
Momen tại mặt ngàm 2-2
TT tb
M2-2 =
xa
2
tbtt =
b bc
2
642,5
N tt
= 3,2 = 200,78 (kN/m2)
F
200,78
M2-2 =
x2
2
Fa =
2
2
1,6 0,2 = 98,382 (KN.m)
2
M 2 2
98382
= 0,9 45 280
0,9 h o Rs
= 8,685 (cm2)
Chọn 10 12 có fa = 11,31 (cm2) ,khoảng cách giữa các thanh: a = 20 cm ;l = 150 (cm)
II .Tính toán móng đơn M2 (trục B khung K5)
1. Nội lực tính toán :
Sử dụng nội lực khung cộng với tải trọng tầng 1 để tính
- Trọng lượng giằng móng :
PGM = 1,1x0,2x0,3x3,6x2,5 = 5,94 kN
- Trọng lượng bản thân cột và phần trát
PC=1,1x25x2,95x0,2x0,35 + 1,3x16x2,95x2x(0,35+0,2)x0,015 = 6,69 kN
-Tường ngăn : Được chia 300 so với cột (tường này xây trên dầm khung) tác dụng vào nút:
Diện tích tường: St =
1
3 1
x(ht-hd) x(ht-hd) x
= .(3,9-0,45)2.
2
2
3
3
3
=2,956 m2
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày δ= 220cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 .1500.0,2 + 2 .1,3.1600 .0,015 = 392,4 daN/m
pt = 2(gt x st) =2. (3,92 x 2,956)= 23,17 kN
Tải trọng tác dụng vào móng ở tầng 1 gồm có trọng lượng dầm móng, trọng lượng cột
và vữa trát cột.
P TT PGM PC +Ptng= 5,94 + 6,96 +23,17 = 36,07 kN
- Tổng hợp tải trọng để tính toán móng :
Nội lực
Móng Trục B Khung K5
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Giá trị tính toán
M (kN.m)
N (kN)
Hệ số
53,2
721,04+36,07=733,94
Q (kN)
20,13
Giá trị tiêu chuẩn :
Giá trị tiêu chuẩn
1,15
46,26
1,15
638,21
1,15
17,5
giaù trò tính toaùn
Heä soá
2. Chọn chiều sâu chôn móng :
Chọn hcm = 2m
3. Xác định kích thước sơ bộ đáy móng :
Chọn sơ bộ diện tích đáy móng : chọn b = 2 m
RTC =1x(0,515x2x1,98+3,06x2x1,98+5,66x1,8) = 243,35(kN/m2)
Fm NTC/ (RTC - tb x hcm)
hm = 2 + 0,45 = 2,45m
Fm
638,21
243,35 20 2,45
=3,28 (m2)
Fm = 1,3 x3,28= 4,26 m2
Chọn Fm = a x b = 2,4 x 2 = 4,8 (m2) (a=2,4m ; b=2m)
4. Kiểm tra kích thước đế móng theo TT GH 2
tbTC =
N TC
+ tb x hm RTC
F
tbTC =
638,21
4,8
6 M TC
N TC
+ tb x hm +
1,2 x RTC
2
F
a b
TC
max
=
mà: M
0,6m)
TC
M TC Q TC h =46,26+
17,5x0,6 = 56,76 (với h: chiều cao móng chọn h =
6 56,76
638,21
+20x2,45+
4,8
2,4 2 2
TC
max
=
TC
min
=
TC
min
=
+ 20 x 2,45 = 181,96 (kN/m2) < RTC =243,35(kN/m2)
=211,52(kN/m2)<1,2x243,35=292,02(kN/m2)
6 M TC
N TC
+ tb x hm >0
F
a2 b
6 56,76
638,21
+20x2,454,8
2,4 2 2
=152,397 (kN/m2)> 0
* Kết luận :
+ tbTC =181,96 (kN/m2) < RTC = 243,35(kN/m2)
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
TC
max
=211,52 (kN/m2) < 1,2 x RTC =292,02(kN/m2)
+
→ Như vậy 2 điều kiện trên thoả mãn nên móng đảm bảo thoả mãn về độ lún.
5. Kiểm tra kích thước móng theo TTGH 1 của móng:
733,94
N TT
= 4,8 = 183,485(kN/m2)
F
6 65,278
733,94
6 M TT
N TT
+ 2
= 4,8
+ 2,4 2 2 = 217,484 (kN/m2)
F
a b
vớiø: M M Q
20,13x0,6 = 65,278 kN.m
TT
TT
TT
h =53,2+
ac
6 M TT
N TT
=
- 2
=
F
a b
=
733,94
4,8
6 65,278
- 2,4 2 2
=
149,846
tt
max
(kN/m2)
5.1. Điều kiện chọc thủng :
Người ta quan niệm nếu móng bị chọc
thủng thì sự chọc thủng xảy ra theo bề mặt
hình chóp cụt có các mặt bên xuất phát từ
chân cột và nghiêng một góc 45o so với phía
đường thẳng đứng. Điều kiện để móng không
bị chọc thủng.
Nct 0,75.Rk . ho . btb
a = 2,4m ; b = 2m
ac = 0,35m ; bc = 0,2m
ad = (2 x 0,6)+0,35 = 1,55 (m)
bd = 0,2 +( 2x 0,6) = 1,4 (m)
FCT :Diện tích đa giác ABCDEF
tt
min
= 149,846 (kN/m2)
F
tt
min
tt
o
E
D
bc
TT
min
C
A B
ac
ad
a
tt
max
= 217,484 (kN/m2)
dựa vào tam giác đồng dạng ta tính được :
ott = 161,823(kN/m2)
FCT =0,635(m2)
crtb =
btb =
tt
max
o
2
tt
=
217,484 161,823
= 189,653(kN/m2)
2
bc bd
= 1,6/2 = 0,8 (m)
2
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:8
b
TT
max
=
bd
tbTT =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Chọn chiều cao của móng h = 0,6m
Chọn lớp bảo vệ a = 0,05m
Chiều cao làm việc ho = 0,6m - 0,05 = 0,55m
Nct = Fct x crtb = 0,635 x 189,653 =120,43 (kN)
Nct 0,75.Rbt x ho x btb =
= 0,75 x 900 x 0,55 x 0,75 = 278,437
ac
(kN)
Nct = 120,43 kN < 278,437 (kN)
5.2. ĐK theo cấu kiện BTCT chịu vốn :
tt
l
L=
tt
= 188,597 (kN/m )
tt
min
tt
max
2
1
a ac
2,4 0,35
=
= 1,025 m
2
2
1
1
tt
217,484 188,597
tt 1
= max
=
=20
2
2
3,04(kN/m2)
ho
L
2003,04 2,4
0,4 0,35 11500
tt a
x
0,4 a c Rb
=
2
1,025x
= 0,55m
L
2
b
2
bc
tt
ac
1
a
chọn ho = 0,55 m
6. Tính toán độ bền, cấu tạo móng :
Momen tại mặt ngàm 1-1
M1-1 =
tt
2 max
1tt
x b x L2
6
M1-1 =
2 217,484 188,597
x 2 x 1,0252
6
= 218,38 (kN.m)
Fa =
M I 1
218380
= 0,9 55 280
0,9 ho Rs
= 15,756 (cm2)
Chọn 16 12 có fa = 18,096 (cm2); khoảng cách bố trí: s = 190/15=12,6 (cm) ; chọn
s=13cm
Chiều dài thanh thép l = 230 (cm)
Momen tại mặt ngàm 2-2
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT tb
M2-2 =
xa
2
tbtt =
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
b bc
2
733,94
N tt
= 4,8 = 183,485 (kN/m2)
F
183,485
M2-2 =
x 2,4
2
Fa =
2
2
2 0,2 = 178,347 (kN.m)
2
M 2 2
178347
= 0,9 55 280
0,9 h o Rs
= 12,87 (cm2)
Chọn 13 12 có fa = 14,703 (cm2)
Khoảng cách giữa các thanh: s = 230/12=19,16 cm ; chọn s=20cm
Chiều dài thanh thép l = 180 (cm)
III .Tính toán móng đơn M3 (trục C khung K5)
1. Nội lực tính toán :
Sử dụng nội lực khung cộng với tải trọng phần ngầm để tính
- Trọng lượng giằng móng :
PGM = 1,1x0,2x0,3x3,9x2,5 = 6,43 kN
- Trọng lượng bản thân cột và phần trát
PC=1,1x25x2,95x0,2x0,35 + 1,3x16x2,95x2x(0,35+0,2)x0,015 = 6,69 kN
-Tải trọng tác dụng vào nút móng do tường và cửa .
g = gt x St + nc x gc x Sc
+Cửa: được làm bằng kính khung thép nên gc=40 daN/m2, chiều cao tầng ht=3,6m,
chiều dài dầm phụ là 3,9m diện tích cửa kính là :
Phía hành lang gồm: cửa sổ và cửa đi
Sc= (1,8x3)/2 + (2,7x1,6 + 1,8x1,4)/2=6,12 m2
+Tường xây cao bằng chiều cao tầng trừ đi chiều cao dầm và cửa
Diện tích tường: St = 3,9x(3,6 – 0,3) – 6,12 = 6,75 (m2)
+ Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường δ=20cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 ×1500×0,2 + 2×1,3×1600×0,015 = 392,4 daN/m2
Trọng lượng do tường và cửa tác dụng vào nút móng sẽ là:
g = gt xSt + ncxgcxSc = 3,924x6,75 + 1,3x0,40x6,12 = 29,669 kN
-Tường ngăn : Được chia 300 so với cột (tường này xây trên dầm khung) tác dụng vào nút:
Diện tích tường: St =
1
3 1
x(ht-hd) x(ht-hd) x
= .(3,9-0,45)2.
2
2
3
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
3
3
=2,956 m2
Trang:10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày δ= 220cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 .1500.0,2 + 2 .1,3.1600 .0,015 = 392,4 daN/m
pt ng= gt x st = 3,92 x 2,956= 11,587 kN
Trọng lượng tầng 1 tác dụng vào nút (móng):
P TT PGM PC Pt c + Ptng= 6,43+6,96+29,669 + 11,587= 43,06 kN
- Tổng hợp tải trọng để tính toán móng :
Móng Trục C Khung K5
Nội lực
Giá trị tính toán
M (kN.m)
N (kN)
Hệ số
54,96
624,53+43,06=667,59
Q (kN)
21,47
Giá trị tiêu chuẩn :
Giá trị tiêu chuẩn
1,15
47,79
1,15
580,513
1,15
18,67
giaù trò tính toaùn
Heä soá
2. Chọn chiều sâu chôn móng :
Chọn hcm = 2m
3. Xác định kích thước sơ bộ đáy móng :
Chọn sơ bộ diện tích đáy móng : chọn b = 1,8 m
Fm NTC/ (RTC - tb x hcm)
RTC = 1x(0,515 x 1,8 x 1,98 + 3,06 x 2 x 1,98 + 5,66 x1,8) = 241,32(kN/m2)
hm = 2 + 0,45 = 2,45m
Fm
580,513
241,32 20 2,45
= 3,018 (m2)
Chọn Fm = a x b = 2,2 x 1,8 = 3,96 (m2) > 3,018x1,3 = 3,92m2
4. Kiểm tra kích thước đế móng theo TT GH 2
tbTC =
N TC
+ tb x hm RTC
F
tbTC =
580,513
3,96
TC
max
=
+ 20 x 2,45 = 195,594 (kN/m2) < RTC = 241,32 (kN/m2)
6 M TC
N TC
+ tb x hm +
1,2 x RTC
2
F
a b
Vớiø: M
chọn h = 0,5m)
TC
M TC Q TC h =47,79
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
+ 18,67x0,5= 57,125 kN.m(với h: chiều cao móng
Trang:11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TC
max
=
580,513
3,96
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
6 57,125
=283,936(kN/m2)<
+20x2,45+ 2,2 2 1,8
1,2x241,32
289,584(kN/m2)
6 M TC
N TC
+ tb x hm >0
F
a2 b
TC
min
=
580,513
3,96
TC
min
=
6 57,125
+20x2,45- 2,2 2 1,8 = 205,25 (kN/m2) > 0
* Kết luận :
+ tbTC =195,594(kN/m2) < RTC = 241,32(kN/m2)
TC
max
=283,936 (kN/m2) < 1,2 x RTC =289,584(kN/m2)
+
→ Như vậy móng đảm bảo thoả mãn về điều kiện độ lún.
5. Kiểm tra kích thước móng theo TTGH 1 của móng:
667,59
N TT
= 3,96 = 168,583(kN/m2)
F
tbTT =
TT
max
=
6 65,695
667,59
6 M TT
N TT
+ 2
= 3,96 + 2,2 2 1,8 = 213,83 (kN/m2)
F
a b
vớiø: M
TT
min
=
TT
M TT Q TT h =54,96+
21,47x0,5 = 65,695 kN.m
6 65,695
667,59
6 M TT
N TT
- 2
= 3,96 - 2,2 2 1,8 = 123,34 (kN/m2)
F
a b
5.1. Điều kiện chọc thủng :
tt
max
= 213,83 (kN/m2)
dựa vào tam giác đồng dạng ta tính
được :
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
A B
ac
tt
ac
ad
a
Trang:12
b
bd
min
bc
Người ta quan niệm nếu móng bị
chọc thủng thì sự chọc thủng xảy ra theo
bề mặt hình chóp cụt có các mặt bên xuất
phát từ chân cột và nghiêng một góc 45 o so
với phía đường thẳng đứng. Điều kiện để
tt
móng không bị chọc thủng.
max tto
Nct 0,75.Rk . ho . btb
E
a = 2,2m ; b = 1,8m
F
ac = 0,35m ; bc = 0,2m
D
ad = (2 x 0,5)+0,35 = 1,35 (m)
bd = 0,2 +( 2x 0,5) = 1,2 (m)
FCT :Diện tích đa giác ABCDEF
tt
C
min
= 123,34 (kN/m2)
=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
ott = 140,821 (kN/m2)
FCT = 0,675 (m2)
tb
cr
tt o
= max
2
tt
=
213,83 140,821
=177,325 (kN/m2)
2
bc bd
= 1,4/2 = 0,7 (m)
2
btb =
Chọn chiều cao của móng h = 0,5m
Chọn lớp bảo vệ a = 0,05m
Chiều cao làm việc ho = 0,5m - 0,05 = 0,45m
Nct = Fct x crtb = 0,675 x 177,325 = 119,69 (kN)
Nct 0,75.Rbt x ho x btb = 0,75 x 900 x 0,45 x 0,7 = 212,625 (kN)
Nct = 119,69 (kN) < 212,625 (kN)
5.2. ĐK theo cấu kiện BTCT chịu vốn :
ltt = 175,783 (kN/m2)
L=
a ac
2,2 0,35
=
= 0,925 m
2
2
tt
tt =
tt
213,83 175,783
max
1
=
=194,81(kN/m2)
2
2
ho L x
tt a
194,81 2,2
= 0,925x 0,4 0,35 11500 = 0,45 m
0,4 a c Rb
chọn ho = 0,45 m
6. Tính toán độ bền, cấu tạo móng :
Momen tại mặt ngàm 1-1
M1-1 =
tt
2 max
1tt
x b x L2
6
ac
b = 1,8m ; bc = 0,2 m
a = 2,3 m ; ac = 0,45 m
a a c 2,2 0,35
L=
=
= 0,925 m
2
2
tt
min
tt
1
1
x 1,8 x
1
= 154,9 (kN.m)
2
bc
0,9252
2
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
L
ac
Trang:13
1
a
2
b
M1-1 =
2 213,83 175,783
6
tt
max
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Fa =
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
M I 1
154900
= 0,9 45 280
0,9 ho Rs
= 13,66 (cm2)
Chọn 1412 có fa = 15,834 (cm2); khoảng cách bố trí: s = 170/12=13,07(cm) ;
Chọn s =130 mm chiều dài thanh thép l = 210 (cm)
Momen tại mặt ngàm 2-2
TT tb
M2-2 =
xa
2
tbtt =
b bc
2
667,59
N tt
= 3,96 = 168,587 (kN/m2)
F
168,587
M2-2 =
x 2,2
2
Fa =
2
2
1,8 0,2 = 118,685 (kN.m)
2
M 2 2
118685
= 0,9 45 280
0,9 h o Rs
= 10,464 (cm2)
Chọn 12 12 có fa = 13,572 (cm2) ,khoảng cách giữa các thanh: a = 20 cm ;l = 170 (cm
IV .Tính toán móng đơn M4 (trục D khung K5)
1. Nội lực tính toán :
Sử dụng nội lực khung cộng với tải trọng phần ngầm để tính
- Trọng lượng giằng móng :
PGM = 1,1x0,2x0,3x3,9x2,5 = 6,43 kN
- Trọng lượng bản thân cột và phần trát
PC=1,1x25x3,15x0,2x0,2 + 1,3x16x3,15x2x(0,2+0,2)x0,015 = 4,251 kN
-Tải trọng tác dụng vào nút móng do lan can .
+Lan can xây cao 90cm (từ coste ±0.00), là lan can kín.
Diện tích tường: St = 3,9x0,9 = 3,51 (m2)
+ Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường δ=11cm (gạch xây +vữa trát ) truyền vào dầm
gt= ngxgx g +2 ntr x tr x tr =1,1 ×1500×0,1 + 2×1,3×1600×0,015 = 227,4 daN/m2
Trọng lượng do lan can sẽ là:
g = glc xSlc = 2,274x3,51= 7,98 kN
Trọng lượng tầng 1 tác dụng vào nút (móng):
P TT PGM PC Pt c = 6,43+4,251+7,98 = 18,66 kN
- Tổng hợp tải trọng để tính toán móng :
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Móng Trục D Khung K5
Nội lực
Giá trị tính toán
M (kN.m)
N (kN)
Hệ số
10,58
295,11+18,66=313,77
Q (kN)
4,12
Giá trị tiêu chuẩn :
Giá trị tiêu chuẩn
1,15
9,2
1,15
272,843
1,15
3,583
giaù trò tính toaùn
Heä soá
2. Chọn chiều sâu chôn móng :
Chọn hcm = 2m
3. Xác định kích thước sơ bộ đáy móng :
Chọn sơ bộ diện tích đáy móng : chọn b = 1,2 m
Fm NTC/ (RTC - tb x hcm)
RTC = 1x(0,515 x 1,2 x 1,98 + 3,06 x 2 x 1,98 + 5,66 x1,8) = 232,5(kN/m2)
hm = 2 + 0,45 = 2,45m
Fm
227,843
232,5 20 2,45
= 1,24 (m2)
Chọn Fm = a x b = 1,4 x 1,2 =1,68 (m2) > 1,24x1,3 = 1,61m2
4. Kiểm tra kích thước đế móng theo TT GH 2
tbTC =
N TC
+ tb x hm RTC
F
tbTC =
227,843
1,68
6 M TC
N TC
+ tb x hm +
1,2 x RTC
F
a2 b
TC
max
=
mà: M
h = 0,4m)
TC
max
=
+ 20 x 2,45 = 184,621 (kN/m2) < RTC = 232,5 (kN/m2)
TC
M TC Q TC h =9,2+3,583x0,4=10,633
227,843
1,68
kN.m(với h: chiều cao móng chọn
6 10,633
+ 20 x2,45 + 1,4 2 1,2 =260,746(kN/m2) < 1,2 x 232,5 = 279
(kN/m2)
TC
min
=
6 M TC
N TC
+ tb x hm >0
F
a2 b
TC
max
=
227 ,843
1,68
6 10,633
+ 20 x2,45 - 1,4 2 1,2
=206,495(kN/m2)> 0
* Kết luận :
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
+ tbTC =184,621 (kN/m2) < RTC = 232,5(kN/m2)
+
TC
max
=260,746 (kN/m2) < 1,2 x RTC =279(kN/m2)
→ Như vậy 2 điều kiện trên thoả mãn nên móng đảm bảo thoả mãn về độ lún.
5. Kiểm tra kích thước móng theo TTGH 1 của móng:
tbTT =
TT
max
=
313,77
N TT
= 1,68 = 186,768 (kN/m2)
F
6 M TT
N TT
+ 2
F
a b
vớiø: M
TT
min
=
TT
=
313,77
1,68
6 12,228
+ 1,4 2 1,2 =217,962(kN/m2)
M TT Q TT h =10,58+
4,12x0,4 = 12,228 kN.m
313,77 6 12,228
6 M TT
N TT
- 2
= 1,68 - 1,4 2 1,2 = 155,57 (kN/m2)
F
a b
5.1. Điều kiện chọc thủng :
Người ta quan niệm nếu móng bị chọc thủng thì sự chọc thủng xảy ra theo bề mặt hình
chóp cụt có các mặt bên xuất phát từ chân cột và nghiêng một góc 45 o so với phía đường thẳng
đứng. Điều kiện để móng không bị chọc thủng.
Nct 0,75.Rk . ho . btb
a = 1,4m ; b = 1,2m
ac = 0,2m ; bc = 0,2m
ad = (2 x 0,4)+0,2 = 1 (m)
ac
bd = 0,2 +( 2x 0,4) = 1 (m)
FCT :Diệnk tích đa giác ABCDEF
tt
min
= 155,57 (kN/m2)
tt
max
tt
max
= 217,962 (kN/m2)
dựa vào tam giác đồng dạng ta tính
được :
F
tt
min
tt
o
E
tt
crtb =
tt
max
o
=
2
C
217,962 164,482
2
A B
2
=191,222(kN/m )
btb =
ac
ad
a
bc bd
= 1,2/2 = 0,6 (m)
2
Chọn chiều cao của móng h = 0,4m
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:16
b
bc
FCT =0,23 (m2)
bd
D
ott = 164,482 (kN/m2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
Chọn lớp bảo vệ a = 0,05m
Chiều cao làm việc ho = 0,4m - 0,05 = 0,35m
Nct = Fct x crtb = 0,23 x 191,22 = 43,98 (kN)
Nct 0,75.Rbt x ho x btb =
= 0,75 x900 x 0,35 x 0,6 = 141,75 (kN)
Nct = 43,98 kN < 141,75 (kN)
5.2. ĐK theo cấu kiện BTCT chịu vốn :
ltt =191,22 (kN/m2)
a ac
1,4 0,2
=
= 0,6 m
2
2
L=
tt
tt
217,962 191,22
tt 1
= max
=
= 204,591(kN/m2)
2
2
ho L x
tt a
204,591 1,4
= 0,6x 0,4 0,2 11500 = 0,33m
0,4 a c Rb
Chọn ho = 0,35 m > 0,33 (m)
6. Tính toán độ bền, cấu tạo móng :
Momen tại mặt ngàm 1-1
tt
2 max
1tt
M1-1 =
x b x L2
6
2 217,962 204,591
x 1,2 x 0,62
6
Fa =
tt
M I 1
46080
= 0,9 35 280
0,9 ho Rs
= 5,23 (cm2)
Chọn 612 có fa = 6,786 (cm2); khoảng cách
bố trí: a = 110/5=22 (cm) ;
Chọn a=20cm ; l = 130 (cm)
tt
min
tt
max
1
1
1
2
2
ac
Momen tại mặt ngàm 2-2
TT tb
M2-2 =
xa
2
tbtt =
b bc
2
2
L
1
a
313,77
N tt
= 1,68 = 186,768 (kN/m2)
F
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:17
2
b
= 46,12 (kN.m)
bc
M1-1 =
ac
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
186,768
M2-2 =
x 1,4
2
Fa =
ĐỀ TÀI: Khối lớp học trường CĐ Kỹ Thuật QNgãi
2
1,2 0,2 = 32,684 (kN.m)
2
M 2 2
32684
= 0,9 35 280
0,9 h o Rs
= 3,705 (cm2)
Chọn 712 có fa = 6,786 (cm2)
Khoảng cách giữa các thanh: a = 130/6=21,66 cm ;Chọn a=20 cm; l=110cm
SVTH: NGUYỄN HỒNG VIỄN - LỚP 24X1QNg
Trang:18
- Xem thêm -