CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàn trong
doanh nghiệp kinh do nh thƣơng m i
1.1.1. Đặc điểm hoạt đ ng kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Ho t độ g ki h a h thƣơ g
i là ho t độ g ƣu th g phâ phối hàng hóa
trên th trƣờng buôn bán của mỗi quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau Chứ
ă g ủa h t độ g
nối liền giữa sản xuất v tiêu ù g Đối tƣợng kinh doanh
của g h thƣơ g
i là hàng hóa – là những sản ph
đƣợc các doanh nghiệp
thƣơ g i mua về để bán ra nhằ đ p ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất kh u.
Đặ điểm về hàng hóa:
g hóa tr g ki h a h thƣơ g
i gồm các lo i vật
tƣ sản ph m có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về với mụ đ h
g h tr g ki h a h thƣơ g i đƣợc hình thành chủ
yếu do mua ngoài. ê
h đó còn có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên
doanh , do thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ.
thƣờ g đƣợc phân theo các ngành hàng:
- Hàng vật tƣ, thiết b
g hóa tr
g ki h
a h thƣơ g
i
-
Hàng công nghệ ph m tiêu dùng
g ƣơ g thực thực ph m
Hàng hóa bất động sản đƣợc dự trữ cho mụ đ h
Đặ điểm về ho t động: Ho t động kinh tế ơ ản của ki h a h thƣơ g
i là
ƣu hu ển hàng hóa. ƣu hu ển hàng hoá là sự tổng hợp các ho t động gồm các quá
tr h ua
, tra đổi và dự trữ hàng hoá. Ho t độ g ki h a h thƣơ g
i có 2
hình thứ ƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
Đặ điểm về tổ chức kinh doanh: Các tổ chức có thể ho t động theo nhiều mô
h h kh
hau hƣ
gt
u ,
ẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty
môi giới, công ty xúc tiế thƣơ g i…
Trong các doanh nghiệp thƣơ g i, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp
vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ ph t si h thƣờng xuyên, nó chiếm một khối
ƣợng công việc rất lớn. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế t
ƣu hu ển hàng hóa
ó
ghĩa hết sứ qua tr g đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.
1
1.1.2. M t số khái niệm liên quan đến kết toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản ph m hàng hóa gắn với phần lợi ích
hoặc rủi r h kh h h g đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
tha h t
h g giai đ n cuối cùng của quá trình sản xuất ki h a h, đâ
chính là quá trình chuyển vốn từ hình thái vốn sản ph m, hàng hóa hóa sang hình thái
vốn trong tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậ để đ y nhanh quá trình bán hàng
đồ g ghĩa với việc rút ngắn quá trình sản xuất ki h
a h tă g v
g qua vố , tă g
lợi nhuận của doanh nghiệp.
hƣ vậy, bán hàng là thực hiện mụ đ h ủa sản xuất v tiêu ù g, đƣa h g
hóa từ ơi sản xuất đế ơi tiêu ù g
h g khâu ƣu th g h g hóa
ầu nối
trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một ê
tiêu ù g Đặc biệt trong
nền kinh tế th trƣờ g th
h g đƣợc hiểu the ghĩa r g hơ : “Bán hàng là quá
trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu th trƣờ g x đ nh nhu cầu
khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằ đ t
hiệu quả kinh doanh cao nhất”
Doanh thu là tổng giá tr các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các ho t động sản xuất, ki h a h th g thƣờng của doanh nghiệp,
Doanh thu bán hàng là tổng số tiề ghi trê hóa đơ
h g, h ặc trên các ho t đồng
cung cấp hàng hóa, d ch vụ
Doanh thu thuần là số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu. T i các doanh nghiệp thƣơ g
i nội đ a, các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm các khoản: giảm giá hàng bán, hàng bán b trả l i, chiết khấu
thƣơ g i, các lo i thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế nhập kh u.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả ho t độ g ƣu hu ển hàng hóa. KQBH là
sự chênh lệch giữa DTBH thuần và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Việc
x đ nh kết quả
h g thƣờ g đƣợc tiến hành vào cuối kỳ ki h a h, thƣờng là
cuối tháng, cuối quý, cuối ă , tù thuộ v đặ điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơ g
i nói riêng, tổ chức
công tác kế t
h g v x đ nh kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng.
Các nhà quản tr doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể về
ho t động của doanh nghiệp, nhất đối với doanh nghiệp thƣơ g
i thì cần phải có
số liệu thông tin về ho t độ g
h g đầu ra của mình. Từ những thông tin này có
thể biết mứ độ tiêu thụ, phát hiện k p thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân
2
Thang Long University Library
chuyể h g h
để từ đó ó hững biện pháp cụ thể thú đ y ho t động kinh doanh
ngày càng phát triể
đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan
đến tình hình tiêu thụ hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phả
h v ghi hép đầ đủ k p thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng lo i sản ph m, hàng hóa theo chỉ tiêu số ƣợng, chất ƣợng chủng lo i
và giá tr
-
Phả
h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản chi phí.
-
Phả
h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác của từng ho t động, giám
sát tình hình thực hiệ
ghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối các kết quả các
ho t động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập
t i h h v đ nh kỳ
phân tích ho t động kinh tế iê qua đế qu tr h a h g, x đ nh và phân phối
kết quả.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là hình thứ
h g h
đơ v thƣơ g
i, các doanh
nghiệp sản xuất… Đặ điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằ tr g ĩ h
vự ƣu th g, hƣa đi v
ĩ h vực tiêu dùng, do vậy, giá tr và giá tr sử dụng của
h g hóa hƣa đƣợc thực hiệ
g
u thƣờ g đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán
với số ƣợng lớn. Giá bán biế động tùy thuộc vào số ƣợ g h g
tha h t
Tr g
u thƣờng bao gồm hai hình thức:
- Bán buôn hàng hóa qua kho
- Bán buôn hàng hóa không qua kho
v phƣơ g thức
Bán buôn hàng hóa qua kho là hình thức mà hàng bán phải đƣợ xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp. Hình thứ
u
đƣợc thể hiệ ƣới hai d ng:
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này,
bên mua tới trực tiếp kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho giao
trực tiếp cho bên mua. Sau khi bên mua nhậ đủ hàng, thanh toán tiền hoặc xác nhận
nợ th h g hóa đƣợ x đ h đã đƣợc tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này,
giữa bên bán và bên mua cần có một hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết the đơ đặt hàng,
doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng bán, sử dụ g phƣơ g tiện vận tải sẵn có hoặc thuê
g i để vận chuyển tới h gƣời mua hoặc một đ a điểm thống nhất. Hàng hóa vẫn
thuộc quyền sở hữu của gƣời bán cho tới khi gƣời mua xác nhận mua hàng, thanh
3
toán tiền hoặc nhận nợ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơ g
i ch u hay bên
mua ch u theo sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơ g
i ch u
chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua ch u thì sẽ phải
thu tiề gƣời mua.
Phƣơng thức bán buôn không qua kho: The phƣơ g thức này, doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng ua, kh g đƣa trực tiếp về kho sở hữu
đe
ga
-
h
ê
ua
hƣơ g thứ
đƣợc thể hiện qua hai hình thức:
Bán buôn hàng hóa không qua kho, có tham gia thanh toán: Hàng hóa sau
khi mua có thể vận chuyển thẳng cho khách hàng hoặc bán giao tay ba.
Vận chuyển thẳng: Theo hình thức này doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhậ
ua h g, ù g phƣơ g tiện vận tải có sẵn hoặc thuê ngoài chuyển hàng tới
gƣời mua hoặ đ a điểm thống nhất
g hóa tr g trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi bên mua nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận
nợ thì hàng hóa mới đƣợ x
đ nh là tiêu thụ
Giao hàng trực tiếp có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho bên mua t i kh gƣời bán. Sau khi bên
mua xác nhận nhận hàng, chấp nhận thanh toán hoặc nhận nợ th h g hóa đƣợc xác
đ nh tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hóa không qua kho, không tham gia thanh toán: Theo hình
thức này doanh nghiệp đó g vai tr
tru g gia giữa nhà cung cấp v gƣời mua.
Trong trƣờng hợp này, t i doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa. Tùy
v điều kiện hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng hoa hồng do nhà cung cấp hoặc
bên mua trả.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ phƣơ g thức bán hàng trực tiếp h
gƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặ
đơ v kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán
h g the phƣơ g thứ
ó đặ điể
h g hóa đã ra khỏi ĩ h vự ƣu th g v
đi v
ĩ h vực tiêu dùng, giá tr sử dụng của h g hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ
thƣờ g
đơ hiếc hoặc bán với số ƣợng nhỏ, gi
thƣờng ổ đ nh. Bán lẻ có
thể thực hiệ ƣới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng thực hiện chứ ă g
h gv
trực tiếp thu tiền, kết thúc ca bán hàng sẽ tiến hành kiểm quầy, tiền, lập báo cáo tiền
bán hàng và nộp cho kế toán.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chứ ă g độc lập. Cuối ca bán hàng nhân viên bán hàng lập
h g đã
trong ca cho kế toán bán hàng. Thu ngân thu tiền và nộp cho thủ quỹ.
4
Thang Long University Library
1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Với phƣơ g thứ
, gƣời ua đƣợc quyền trả tiền thành nhiều đợt. Ngoài số
tiề thu the gi
th g thƣờng gƣời ua
phải trả thêm một khoản lãi do trả
chậm. V gƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi gƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Về
mặt h h t , khi gia h g h gƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu
thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa
hƣơ g thức gửi đ i lý và ký gửi hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp đe
hàng bán của
h gia
h
ơ sở đ i lý, ký gửi để
ơ sở này trực tiếp bán hàng.
ê đ i lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiề h g v đƣợ hƣởng hoa hồng
đ i lý. Hàng gửi
đ i lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sản xuất, khi nào
chính thức tiêu thụ (bên nhậ đ i lý thông báo và lập bả g kê đã
đƣợc hàng) thì
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Bên c nh nhữ g phƣơ g thức bán hàng nêu trên, hàng hóa của doanh nghiệp còn
có những hình thức tiêu thụ kh
hƣ:
ƣơ g, tiề thƣởng cho cán bộ công nhân viên;
-
Thanh toán tiề
-
Biếu tặng;
Tiêu dùng nội bộ;
Quảng cáo, chào hàng, khuyến m i;
Tra đổi hàng hóa;
-
…
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Công tác bán hàng trong doanh nghiệp thƣơ g
i có thể tiến hành theo nhiều
phƣơ g thức, hình thứ kh
hau hƣ g việc bán hàng nhất thiết phải gắn với việc
thanh toán với gƣời mua. Việc thanh toán với gƣời ua đƣợc tiến hành theo các
phƣơ g thức chủ yếu sau:
hƣơ g thức thanh toán bằng tiền mặt đƣợc thực hiệ khi gƣời mua hàng trực
tiếp t i doanh nghiệp và thanh toán ngay hoặc thanh toán khoản công nợ cho món
h g ua trƣớ đó hƣơ g thứ
thƣờ g đƣợc lựa chọn áp dụng cho những khách
hàng mua lẻ, hoặc do khách hàng tự chọn lựa. Xét về ƣu điể , phƣơ g ph p
a g
l i sự nhanh gọn, tiện lợi, tổi thiểu hóa thủ tục, giấy tờ đi kè , tu hiê
tồn t i
nhữ g khó khă h kh h h g v ụ hƣ kh h h g kh g đủ ƣợng tiền mặt để
đ p ứng nhu cầu thanh toán, hay khách hàng ở xa.
hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều hình thứ tha h t
hƣ: tha h
toán bằ g sé , thƣ t
ụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệ hi…Ở phƣơ g
5
thức này ngân hàng làm nhiệm vụ trung gian chuyển tiền từ tài khoản của gƣời mua
sang tài khoản của gƣời
v gƣợc l i hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng
thƣờ g đƣợc sử dụ g đối với những khách hàng có giá tr thanh toán lớn.
1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán và thời điểm ghi nhận
doanh thu
1.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Trong doanh nghiệp thƣơ g
i, giá vốn hàng xuất bán bao gồm giá mua và chi
phí thu mua
Tr giá mua hàng xuất kho có thể đƣợc tính theo một tr
Phƣơng pháp thực tế đ ch d nh:
phƣơ g ph p
g
phƣơ g ph p sau:
khi nhập kho phải theo dõi
riêng từng lô hàng về số ƣợ g ũ g hƣ gi ả khi xuất ra sử dụng thuộc lô hàng nào
th t h gi the gi
h g đó
- Ƣu điể : hƣơ g ph p
phả
h h h x đƣợc giá thực tế từng lô hàng.
Đ p ứng k p thời công tác tính giá h g hóa v the õi đƣợc thời h n bảo quản của
từng lô hàng
hƣợ điểm: Công việc phức t p đ i hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi
tiết từng lô hàng.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p
đƣợc áp dụ g đối với doanh nghiệp có ít
lo i mặt hàng, số ƣợng mặt hàng ổ đ nh và nhận diệ đƣợc
Phƣơng pháp bình quân gi qu ền: The phƣơ g ph p
, gi tr của từng lo i
hàng tồ kh đƣợc tính theo giá trung bình của từng lo i hàng tồ kh tƣơ g tự đầu kỳ
và giá tr hàng tồ kh đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá tr tru g
h ũ g ó
thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tr giá vốn thực tế của
Số ƣợng hàng
Đơ gi thực tế bình
=
x
hàng xuất kho
xuất kho
quân gia quyền
Tr g đó, đơ gi
h quâ đƣợ x đ nh theo một tr g hai phƣơ g ph p:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: The phƣơ g ph p
, đến cuối kỳ mới tính tr
giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơ gi
bình quân
=
Tr giá mua thực tế của hàng
tồ kh đầu kỳ
+
Số ƣợng hàng tồ đầu kỳ
+
Tr giá mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số ƣợng hàng nhập
trong kỳ
- Ƣu điểm: Tiết giả đƣợc việc h ch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của mỗi danh mục hàng hóa.
6
Thang Long University Library
-
hƣợ điểm: Đơ gi
h quâ
hỉ đến cuối kỳ, cuối tháng mới đƣợc tính. Vì
vậy, công việ thƣờng dồn vào cuối kỳ, ả h hƣở g đến việc lập báo cáo của kế toán.
- Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc những doanh nghiệp h h t
TK the phƣơ g ph p
kiể kê đ nh kỳ vì sự iê động nhập xuất của h g hóa đến cuối kỳ mới đƣợ x đ nh.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải
x
đ nh l i giá tr thực tế của hàng tồ kh v gi đơ v
đơ v
Că
ứ vào giá
h quâ v ƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Tr giá thực tế hàng hóa tồn
Gi đơ v bình quân
sau mỗi lần nhập
trƣớc khi nhập
=
Số ƣợng hàng hóa tồ trƣớc
khi nhập
-
h quâ
+
+
Tr giá thực tế hàng
hóa nhập
Số ƣợng thực tế hàng
hóa nhập
Ƣu điểm: Tính giá hàng hóa xuất kho k p thời
hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá
theo từng lo i hàng hóa.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p
phù hơp với những doanh nghiệp có ít
danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi lo i không nhiều.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO): hƣơ g ph p
tuâ the gu ê tắc
h g
đƣợc nhập trƣớc thì sẽ xuất trƣớc và hàng hóa cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc
nhập t i thời điểm cuối kỳ.
The phƣơ g pháp này thì giá tr hàng xuất kh đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điể đầu kì hoặc gầ đầu kỳ, giá tr của hàng tồ kh đƣợc tính theo
giá của hàng nhập kho t i thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
- Ƣu điểm: Việ t h gi đơ giản, k p thời, dễ quản lý
hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc h ch toán nhiều, ả h hƣở g đến chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp nếu giá cả của th trƣờng có sự biế động.
- Điều kiện áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít lo i hàng hóa, số lần
nhập kho ít
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Áp dụng trên giả đ h h g
đƣợc
nhập sau th đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn l i cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc
nhập trƣớ đó
-
Ƣu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá th trƣờ g v
những lô hàng gầ đâ
thực hiệ phƣơ g ph p
ó đƣợc theo giá của
hất. Nên chi phí hiện t i phù hợp với doanh thu hiện t i. Việc
sẽ đảm bả đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
7
-
Nhƣợ điểm: giá tr vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá th
trƣờng, ả h hƣở g đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p
đặc biệt phù hợp tr g điều kiện l m phát..
Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, công tác phí, chi phí
bao gói, thuê khoa bãi, tiền ph t ƣu kh ãi… uối kỳ đƣợc phân bổ cho hàng dã tiêu
thụ và hàng tồn kho
Chi phí mua hàng phân bổ cho số h g đã
đƣợ x
Chi phí mua phân bổ
Chi phí mua
phân bổ cho
=
hàng xuất kho
g i ra ó thể phâ
tr g kỳ
+
h h g đầu kỳ
đ nh theo công thức
Chi phí mua phát
sinh trong kỳ
Tr gi mua của hàng
Tr giá mua của
+
tồ đầu kỳ
hàng nhập trong kỳ
ổ the tiêu thứ kh
hƣ phâ
Tr giá mua
×
của hàng
xuất kho
ổ the số ƣợ g h g
ra
1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chu n mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập kh ) đã đƣợ qu đ nh t i
Quyết đ nh số
/
/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Doanh
thu
h g đƣợc ghi nhậ khi đồng thời thỏa mãn tất cả ă
điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã hu ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản ph m hoặ h g hóa h gƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả
h g hóa hƣ gƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
a h thu đƣợ x đ h tƣơ g đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao d ch bán hàng;
X đ h đƣợ hi ph iê qua đến giao d ch bán hàng.
1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giầy tờ chứng minh về sự phát sinh và hoàn thành của
nghiệp vụ kinh tế - tài chính t i một thời điểm nhất đ nh. Khi phát sinh nghiệp vụ bán
hàng, kế toán phải lập v thu đầ đủ các chứng từ phù hợp the đú g ội dung quy
đ nh của h ƣớc nhằ đảm bảo ơ sở ph p để h ch toán. Các chứng từ đƣợc sử
dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:
óa đơ
h g, hóa đơ Gi tr gia tă g (GTGT)
- Phiếu nhập, xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
- Bảng kê thu mua hàng hóa
- Thẻ kho
8
Thang Long University Library
-
Bả g tha h t
-
Thẻ quầy hàng
h g đ i lý, ký gửi
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết đ h /
/QĐ-BTC, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
bao gồm:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: gồm 3 TK cấp 2
-
TK 1561 – Giá mua hàng hóa
-
TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa ( không bao gồm chi phí thu mua hàng
hóa
-
t động sản)
TK 1567 – Hàng hóa Bất động sản: Phản ánh giá tr hiện có và tình hình biến
động hàng hóa bất động sản theo giá thực tế (Giá mua và chi phí thu mua)
TK 156 – Hàng hóa
- Tr gi h g hóa tă g tr g kỳ t i kho, - Tr giá của hàng hóa xuất kho, xuất
quầy (Giá mua + chi phí thu mua)
quầy trong kỳ
- Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho - Chi phí thu mua phân bố cho hàng hóa
cuối kỳ (pp KKĐK);
đã
tr g kỳ;
- Tri giá hàng hóa bất động sản mua - Giảm giá, CKTM, h g
vào hoặc chuyển từ bất động sả đầu tƣ
ua đƣợc
hƣởng;
- Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (pp KKĐK);
Dƣ nợ:
Tr giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
9
Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: đƣợc phản ánh trên tài khoả
đƣợc thực hiện theo
nguyên tắc giá gố qu đ nh trong Chu n mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho. Chỉ phản
h v TK
khi h g đã gửi đi h kh h h g, gửi
đ i lý, ký gửi… hƣ g
hƣa x đ nh tiêu thụ
Hàng hóa, thành ph m phản ánh trên tài khoản này vãn thuộc quyền sở hữu của
đơ v , kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng lo i hàng hóa, thành ph m, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi h đế khi x
đ h
đã
Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp,.. chi hộ khách
hàng.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
- Tr giá hàng hóa, thành ph
đã gửi
- Tr giá hàng hóa, thành ph m gửi đi
cho khách hàng, hoặc gửi
đ i lý, ký
bán, dich vụ đã u g ấp đƣợ x đ nh
gửi; gửi h
đơ v cấp ƣới h ch
đã
;
toán phụ thuộc;
- Tr giá hàng hóa, thành ph m, d ch vụ
- Tr giá d ch vụ đã u g ấp cho khách
đã gửi đi khách hàng trả l i;
h g, hƣ g hƣa đƣợ x đ h
đã
- Đầu kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa,
bán;
thành ph
đã gửi đi
, ch vụ đã
- Cuối kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa,
cung cấp hƣa đƣợ x đ h đã
thành ph
đã gửi đi
hƣa đƣợc xác
đầu kỳ (KKĐK)
đ h đã
uối kỳ (KKĐK)
ƣ ợ:
Tr giá hàng hóa, thành ph
đã gửi đi,
d ch vụ đã u g ấp hƣa đƣợ x đ nh
đã
tr g kỳ.
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán –
TK ù g để phản ánh tr giá vốn của hàng hóa
thực tế bán trong kỳ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Tổng giá
trong kỳ.
- a hụt
trừ ồi thƣờ
- Tr h ập
vốn của hàng hóa tiêu thụ - Tr gi vố h g
trả i
hập ự ph g giả gi TK
ất
t h g tồ kh sau khi - Kết chuyển tr giá vốn của hàng hóa
g
đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
ự ph g giả gi TK
“X đ nh kết quả ki h a h”
10
Thang Long University Library
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoả
ù g để phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của ho t động SXKD. TK 511 có kết cấu giống VCSH và bao gồm 5 tài
khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành ph m
-
TK 5113 – Doanh thu cung cấp d ch vụ
-
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sả đầu tƣ
-
TK 5118 – Doanh thu khác
TK 511 – Doanh thu bán hàng & Cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng và cung
(phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp.
cấp d ch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh
thu.
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu
thụ sang TK 911
Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p khấu trừ thuế thì doanh thu
phả
h v TK
đƣợ t h the gi
hƣa ó thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng.
Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p trực tiếp, hoặ
đơ v kinh
doanh sản ph m, hàng hóa, d ch vụ không thuộ đối tƣợng ch u thuế GTGT thì doanh
thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản
phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu ó)
ơ sở ki h a h đƣợ hƣởng.
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
(phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp.
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh thu
bán hàng nội bộ.
- Kết chuyển số doanh thu bán hàng nội
bộ thuần sang TK 911
11
TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i
Là tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ tiền hàng của gƣời bán dành cho
gƣời mua khi mua với số ƣợng lớn. TK 521 thuộc nhóm TK giảm trừ doanh thu có
kết cấu gƣợc l i với TK doanh thu
TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i
- Số CKT
khách hàng
đã hấp nhận thanh toán cho - Kết chuyển số CKTM sang TK 511,
TK 512
TK 531 – Hàng bán bị trả l i
TK 531 – Hàng bán bị trả l i
Tập hợp doanh thu của số h g đã tiêu thụ - Kết chuyển doanh thu của số h g đã
b trả l i
tiêu thụ b trả l i sang TK 511, TK 512
TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532 – Giảm giá hàng bán
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
chấp nhậ h gƣời mua trong kỳ
bán sang TK 511, TK 512
Ngoài những tài khoản kể trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số TK khác
trong việc h ch toán và theo dõi t i doanh nghiệp hƣ TK
–
g ua đa g đi
đƣờng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, TK 003 –
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, k ƣợc,...
1.4.3. Phương pháp kế toán
Trong một doanh nghiệp (một đơ v kế toán) chỉ đƣợc áp dụng một trong hai
phƣơ g ph p kế toán hàng tồ kh : hƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, hoặ phƣơ g
pháp kiể kê đ nh kỳ. Việc lựa chọ phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho áp dụng t i
doanh nghiệp phải ă ứ v đặ điểm, tính chất, số ƣợng, chủng lo i vật tƣ, h g
hóa và yêu cầu quả
để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán
tr g iê độ kế toán.
C phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho.
1.4.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê
phƣơ g ph p the õi v phả
h thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, h g hóa trê sổ kế toán.
Tr g trƣờng hợp áp dụ g phƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế
toán hàng tồn kh đƣợ ù g để phản ánh số hiện có, tình hình biế độ g tă g, giảm
12
Thang Long University Library
của vật tƣ, h g hóa V vậy, giá tr hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợ x
ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê thƣờng áp dụ g h
đ nh
đơ v sản xuất
(công nghiệp, xây lắp ) v
đơ v thƣơ g ghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá
tr lớ hƣ
ó , thiết b , hàng có kỹ thuật, chất ƣợng cao...
ƣới đâ
sơ đồ h ch toán các cách thức tiêu thụ h g hóa the phƣơ g ph p
kê khai thƣờng xuyên
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn trực tiếp qua kho
TK155,156
TK632
TK911
TK511
TK111,112,131
Th g
GVHB
K/c GVHB
K/c DTT
TK 521, 532
hƣa thuế
Thuế
GTGT
TK3331
K/
kh ả giả
đầu ra
trừ T
ht
kh ả giả
trừ T
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho
theo hình thức chuyển hàng
TK 157
TK 156
Xuất
kh
gửi
TK 632
g gửi
đƣợ
tiêu thụ
TK911
K/c DTT
K/c
GVHB
giả
TK111,112,131
Th g
hƣa thuế
TK3331
TK 521, 532
K/
TK511
Thuế
GTGT
đầu ra
kh ả
trừ T
ht
kh ả giả
13
trừ T
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn không qua kho,
có tham gia thanh toán
TK 111,112,131
TK 632
TK911
TK511
TK111,112,131
TK 157
GV
Gửi
h g
(Vậ
K/c DTT
K/c GVHB
Th g
hƣa thuế
hu ể
thẳ g)
TK 133
Thuế GTGT
đầu v
TK 521,531,532
K/
kh ản
giảm trừ DT
TK3331
Thuế
GTGT
đầu ra
GVHB
(Giao tay ba)
H ch toán các
khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bán buôn qua kho không tham gia thanh toán
TK 111,112,131
TK 511
a hồ g
i giới đƣợ hƣở g
TK 33311
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 642
Chi ph
i giới h g hóa
Thuế
GTGT
TK 133
đầu v
14
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ phƣơng thức bán hàng trả chậm trả góp
TK156,157
TK632
GVHB
TK511
TK911
K/c GVHB
Kh h h g
tha h t
Th g
hƣa thuế
K/c DTT
TK 111,112
TK131
từ g kỳ
TK3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515
TK 3387
hâ ổ ãi
trả hậ
K/ T
h t ộ g
t i h h
h g kỳ
T ãi trả hậ
hƣa thự hiệ
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ phƣơng thức tiêu thụ qu đ i lý ký gửi ( bên gi o đ i lý)
TK156 TK157
Gửi
TK 632
GVHB
TK511
TK 911
K/c GVHB
K/c DTT
TK 111,112,131
Th g
hƣa thuế
Thuế GTGT
đầu ra
hi ph
15
hả
hh a
hồ g đ i
TK 133
TK3331
K/
TK 641
h g
Thuế
GTGT
đầu v
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ phƣơng thức tiêu thụ qu đ i lý ký gửi ( bên nhận đ i lý)
TK 003
Đ i lý nhậ h g để bán
TK911
TK511
Đ i lý xuất hàng bán ra/ trả l i ê gia đ i lý
TK 33311
TK331
TK 111,112,131
Thuế GTGT
K/c DTT
ố tiề thu
ủa kh h
HH
h g, phải trả
ê gia đ i
a hồ g đ i
TK 111,112
Tha h t
h
ê gia đ i
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ h ch toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ
TK156
TK632
TK911
TK511
TK111,112
DT h g
GVHB
K/c GVHB
K/c DTT
hƣa thuế
TK 3331
TK 1381
Thuế
GTGT
đ u ra
Tiền hàng
thiếu hƣa
rõ nguyên
nhân
1.4.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ:
hƣơ g ph p KKĐK phƣơ g ph p h h t
TK ă ứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá tr tồn kho cuối kỳ ủa h g hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ
đó t h ra tr giá vật tƣ, h g hóa đã xuất trong kỳ theo công thức:
Tr giá
hàng hóa
xuất kho
=
Tr giá hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
+
Tr giá
hàng hóa mua
vào trong kỳ
16
Thang Long University Library
-
Tr giá
hàng hóa tồn
kho cuối kỳ
hƣ vậy, theo phƣơ g ph p kiể
kê đ nh kỳ, khi nhập hàng bắt buộc phải ghi
chi tiết, k p thời; còn khi xuất ra để bán, sử dụng thì không cần ghi theo thời điểm xuất
hƣ g đến cuối tháng bắt buộc phải kiểm kê thực tế hàng tồ kh để tính giá tr hàng
xuất.
Mọi biế động hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản HTK mà
giá tr hàng hóa mua và nhập kh đƣợc phản ánh trên TK 611. các tài khoản hàng tồn
kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ và cuối kỳ kế t
để kết chuyển số ƣ đầu kỳ và theo dõi số
ƣ uối kỳ.
Ƣu điểm của phƣơ g ph p
đơ giản, giảm nhẹ khối ƣợng công việc h ch
toán. Tuy nhiên công việc kế toán l i b dồn vào cuối kỳ, bên c h đó độ chính xác về
giá tr vật tƣ, h g hóa xuất dùng, xuất bán b ả h hƣởng do chất ƣợng quản lý t i
kho, quầy bến bãi.
TK 611 – Mua hàng (chỉ sử dụ g đối với doanh nghiệp h ch toán HTK theo
phƣơ g ph p KKĐK) t i kh ả
kho hoặc bán ra trong kỳ
ù g để phản ánh tr giá hàng hóa mua vào, nhập
TK 611 – Mua hàng
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, tồn kho - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, tồn kho
cuối ky;
đầu kỳ;
- Giá gốc hàng hóa, mua vào trong kỳ; - Giá gốc hàng hóa, CC C, V xuất
sử ụ g tr g kỳ hoặc giá gốc hàng hóa
h g hóa đã
trả l i,…
xuất
( hƣa đƣợ x đ h đã
trong kỳ);
- Giá gốc hàng hóa mua vào trả l i cho
gƣời bán, hoặ đƣợc giảm giá.
17
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ h ch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK
K/c HTK cuối kỳ
TK 151,156,157
TK 632
TK 611
K/
TK
đầu kỳ
TK 111,112,331
X
đ nh
GVHB
TK 911
TK 511 TK111,112,131
K/c
K/c
Th g
GVHB
DTT
hƣa thuế
TK521,531,532
TK3331
Mua hàng
trong kỳ
TK 133
K/c các khoản
Thuế GTGT
giảm trừ DT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu v
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Kế toán Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền các hao phí về a động số g v a động
vật hóa ph t si h iê qu đến quá trình bảo quan, tiêu thụ sản ph m, hàng hóa, d ch
vụ trong kỳ của doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền các hao phí về a động
số g, a động vật hóa ph t si h iê qua đến toàn bộ ho t động quản lý chung của
doanh nghiệp trong kỳ.
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng
Để h ch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, kế toán cần sử dụng
những chứng từ sau:
- Bảng phân bổ và thanh toán tiề ƣơ g: để phản ánh chi phí liên quan tới nhân viên;
- Phiếu xuất kh : để phản ánh chi phí về hàng hóa xuất dùng cho quản lý;
- Bảng phân bổ và tính khấu ha T CĐ: để phản ánh chi phí khấu ha T CĐ;
- C hóa đơ
ch vụ, Phiếu chi, giấy báo Nợ…: để phản ánh các chi phí và d ch vụ
mua ngoài.
18
Thang Long University Library
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
The qu đ nh hiện hành, TK 641 – Chi phí bán hàng không có số ƣ uối kỳ và
bao gồm 7 tài khoản cấp 2 sau:
TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viê
h g, hâ viê đó g gói, vận chuyển, bảo quản sản ph m, hàng hoá,... bao
gồm tiề ƣơ g, tiề ă giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, ki h ph
gđ
,
Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản ph m, hàng hoá, d ch vụ, hƣ hi ph vật liệu
đó g gói sản ph m, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác,
vận chuyển sản ph m, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa,
bảo quả T CĐ,
ù g h ộ phận bán hàng.
Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng
cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản ph m, hàng ho hƣ ụng cụ đ ƣờ g, phƣơ g
tiệ t h t , phƣơ g tiện làm việc,...
Tài khoản 6414 - Chi phí khấu ha T CĐ: hản ánh chi phí khấu ha T CĐ ở
bộ phận bảo quả ,
h g, hƣ h kh , ửa hàng, bế
ãi, phƣơ g tiện bốc dỡ, vận
chuyể , phƣơ g tiện tính to , đ ƣờng, kiểm nghiệm chất ƣợng,...
Tài khoản 6415 - Chi phí bả h h: ù g để phản ánh khoản chi phí bảo hành
sản ph m, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở
TK
“Chi ph sản xuất hu g”
kh g phản ánh ở TK này.
Tài khoản 6417 - Chi phí d ch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí d ch vụ mua
ngoài phục vụ h
h g hƣ hi ph thuê g i sửa chữa T CĐ phục vụ trực tiếp
cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản ph m,
hàng hoá đi
, tiền trả hoa hồ g h đ i
h g, h đơ v nhận uỷ thác xuất
kh u,...
Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
ph t si h tr g khâu
h g g i
hi ph đã kể trê hƣ hi ph tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản ph m, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí
hội ngh khách hàng...
Kết cấu của TK
hƣ sau:
TK 641 – Chi phí bán hàng
- Phản ánh chi phí bán hàng (CPBH) - Phản ánh các khoản giảm CPBH phát
thực tế phát sinh trong kỳ
sinh trong kỳ
- Cuối kỳ, kết chuyển CPBH vào TK
911 – X đ nh kết quả kinh doanh
19
TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm 8 tài khoản cấp
hƣ sau:
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân liên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán
bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, hƣ tiề ƣơ g,
kh ản phụ cấp, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, ki h ph
gđ
ủa a Gi
đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp hƣ vă ph
sửa chữa T CĐ,
g ụ, dụng cụ,... (Giá có thuế, hoặ
Tài khoản 6423 - Chi ph đồ ù g vă ph
vă ph
g ph m... vật liệu sử dụng cho việc
hƣa ó thuế GTGT).
g: hản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng
g ù g h công tác quản lý (Giá có thuế, hoặ
hƣa ó thuế GTGT).
Tài khoản 6424 - Chi phí khấu ha T CĐ: hản ánh chi phí khấu ha T CĐ
dùng chung cho doanh nghiệp hƣ: h ửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật
kiế trú , phƣơ g tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết b quả
ù g trê vă
phòng,...
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ ph
thuế môn bài, tiề thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
hƣ:
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó
đ i, ự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 6427 - Chi phí d ch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí d ch vụ mua
ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các
tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, (Kh g đủ tiêu chu n ghi nhậ T CĐ) đƣợc tính
the phƣơ g ph p phâ ổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiề thuê T CĐ, hi
phí trả cho nhà thầu phụ.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của doanh nghiệp, g i
hi ph đã kể trê , hƣ: Chi ph hội ngh , tiếp
khách, công tác phí, tàu xe, khoả
Kết cấu của TK
hƣ sau:
hi h
a động nữ,...
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Trong kỳ, phản ánh chi phí quản lý - Trong kỳ, các khoản giảm trừ chi phí
doanh nghiệp (QLDN) thực tế phát sinh QLDN.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN
vào TK 911 – X đ nh kết quả kinh
doanh.
20
Thang Long University Library
- Xem thêm -