Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tạ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần máy tính Hà Nội

.PDF
83
39618
81

Mô tả:

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàn trong doanh nghiệp kinh do nh thƣơng m i 1.1.1. Đặc điểm hoạt đ ng kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Ho t độ g ki h a h thƣơ g i là ho t độ g ƣu th g phâ phối hàng hóa trên th trƣờng buôn bán của mỗi quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau Chứ ă g ủa h t độ g nối liền giữa sản xuất v tiêu ù g Đối tƣợng kinh doanh của g h thƣơ g i là hàng hóa – là những sản ph đƣợc các doanh nghiệp thƣơ g i mua về để bán ra nhằ đ p ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất kh u. Đặ điểm về hàng hóa: g hóa tr g ki h a h thƣơ g i gồm các lo i vật tƣ sản ph m có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mụ đ h g h tr g ki h a h thƣơ g i đƣợc hình thành chủ yếu do mua ngoài. ê h đó còn có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh , do thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ. thƣờ g đƣợc phân theo các ngành hàng: - Hàng vật tƣ, thiết b g hóa tr g ki h a h thƣơ g i - Hàng công nghệ ph m tiêu dùng g ƣơ g thực thực ph m Hàng hóa bất động sản đƣợc dự trữ cho mụ đ h Đặ điểm về ho t động: Ho t động kinh tế ơ ản của ki h a h thƣơ g i là ƣu hu ển hàng hóa. ƣu hu ển hàng hoá là sự tổng hợp các ho t động gồm các quá tr h ua , tra đổi và dự trữ hàng hoá. Ho t độ g ki h a h thƣơ g i có 2 hình thứ ƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ. Đặ điểm về tổ chức kinh doanh: Các tổ chức có thể ho t động theo nhiều mô h h kh hau hƣ gt u , ẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiế thƣơ g i… Trong các doanh nghiệp thƣơ g i, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ ph t si h thƣờng xuyên, nó chiếm một khối ƣợng công việc rất lớn. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế t ƣu hu ển hàng hóa ó ghĩa hết sứ qua tr g đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. 1 1.1.2. M t số khái niệm liên quan đến kết toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản ph m hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi r h kh h h g đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận tha h t h g giai đ n cuối cùng của quá trình sản xuất ki h a h, đâ chính là quá trình chuyển vốn từ hình thái vốn sản ph m, hàng hóa hóa sang hình thái vốn trong tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậ để đ y nhanh quá trình bán hàng đồ g ghĩa với việc rút ngắn quá trình sản xuất ki h a h tă g v g qua vố , tă g lợi nhuận của doanh nghiệp. hƣ vậy, bán hàng là thực hiện mụ đ h ủa sản xuất v tiêu ù g, đƣa h g hóa từ ơi sản xuất đế ơi tiêu ù g h g khâu ƣu th g h g hóa ầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một ê tiêu ù g Đặc biệt trong nền kinh tế th trƣờ g th h g đƣợc hiểu the ghĩa r g hơ : “Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu th trƣờ g x đ nh nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằ đ t hiệu quả kinh doanh cao nhất” Doanh thu là tổng giá tr các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các ho t động sản xuất, ki h a h th g thƣờng của doanh nghiệp, Doanh thu bán hàng là tổng số tiề ghi trê hóa đơ h g, h ặc trên các ho t đồng cung cấp hàng hóa, d ch vụ Doanh thu thuần là số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. T i các doanh nghiệp thƣơ g i nội đ a, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: giảm giá hàng bán, hàng bán b trả l i, chiết khấu thƣơ g i, các lo i thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế nhập kh u. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả ho t độ g ƣu hu ển hàng hóa. KQBH là sự chênh lệch giữa DTBH thuần và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Việc x đ nh kết quả h g thƣờ g đƣợc tiến hành vào cuối kỳ ki h a h, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối ă , tù thuộ v đặ điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơ g i nói riêng, tổ chức công tác kế t h g v x đ nh kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng. Các nhà quản tr doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể về ho t động của doanh nghiệp, nhất đối với doanh nghiệp thƣơ g i thì cần phải có số liệu thông tin về ho t độ g h g đầu ra của mình. Từ những thông tin này có thể biết mứ độ tiêu thụ, phát hiện k p thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân 2 Thang Long University Library chuyể h g h để từ đó ó hững biện pháp cụ thể thú đ y ho t động kinh doanh ngày càng phát triể đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phả h v ghi hép đầ đủ k p thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng lo i sản ph m, hàng hóa theo chỉ tiêu số ƣợng, chất ƣợng chủng lo i và giá tr - Phả h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản chi phí. - Phả h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác của từng ho t động, giám sát tình hình thực hiệ ghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối các kết quả các ho t động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập t i h h v đ nh kỳ phân tích ho t động kinh tế iê qua đế qu tr h a h g, x đ nh và phân phối kết quả. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng 1.2.1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa là hình thứ h g h đơ v thƣơ g i, các doanh nghiệp sản xuất… Đặ điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằ tr g ĩ h vự ƣu th g, hƣa đi v ĩ h vực tiêu dùng, do vậy, giá tr và giá tr sử dụng của h g hóa hƣa đƣợc thực hiệ g u thƣờ g đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số ƣợng lớn. Giá bán biế động tùy thuộc vào số ƣợ g h g tha h t Tr g u thƣờng bao gồm hai hình thức: - Bán buôn hàng hóa qua kho - Bán buôn hàng hóa không qua kho v phƣơ g thức Bán buôn hàng hóa qua kho là hình thức mà hàng bán phải đƣợ xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Hình thứ u đƣợc thể hiệ ƣới hai d ng: - Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua tới trực tiếp kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho giao trực tiếp cho bên mua. Sau khi bên mua nhậ đủ hàng, thanh toán tiền hoặc xác nhận nợ th h g hóa đƣợ x đ h đã đƣợc tiêu thụ. - Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, giữa bên bán và bên mua cần có một hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết the đơ đặt hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng bán, sử dụ g phƣơ g tiện vận tải sẵn có hoặc thuê g i để vận chuyển tới h gƣời mua hoặc một đ a điểm thống nhất. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của gƣời bán cho tới khi gƣời mua xác nhận mua hàng, thanh 3 toán tiền hoặc nhận nợ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơ g i ch u hay bên mua ch u theo sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơ g i ch u chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua ch u thì sẽ phải thu tiề gƣời mua. Phƣơng thức bán buôn không qua kho: The phƣơ g thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng ua, kh g đƣa trực tiếp về kho sở hữu đe ga - h ê ua hƣơ g thứ đƣợc thể hiện qua hai hình thức: Bán buôn hàng hóa không qua kho, có tham gia thanh toán: Hàng hóa sau khi mua có thể vận chuyển thẳng cho khách hàng hoặc bán giao tay ba.  Vận chuyển thẳng: Theo hình thức này doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhậ ua h g, ù g phƣơ g tiện vận tải có sẵn hoặc thuê ngoài chuyển hàng tới gƣời mua hoặ đ a điểm thống nhất g hóa tr g trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi bên mua nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa mới đƣợ x đ nh là tiêu thụ  Giao hàng trực tiếp có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho bên mua t i kh gƣời bán. Sau khi bên mua xác nhận nhận hàng, chấp nhận thanh toán hoặc nhận nợ th h g hóa đƣợc xác đ nh tiêu thụ. - Bán buôn hàng hóa không qua kho, không tham gia thanh toán: Theo hình thức này doanh nghiệp đó g vai tr tru g gia giữa nhà cung cấp v gƣời mua. Trong trƣờng hợp này, t i doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa. Tùy v điều kiện hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng hoa hồng do nhà cung cấp hoặc bên mua trả. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ phƣơ g thức bán hàng trực tiếp h gƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặ đơ v kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán h g the phƣơ g thứ ó đặ điể h g hóa đã ra khỏi ĩ h vự ƣu th g v đi v ĩ h vực tiêu dùng, giá tr sử dụng của h g hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờ g đơ hiếc hoặc bán với số ƣợng nhỏ, gi thƣờng ổ đ nh. Bán lẻ có thể thực hiệ ƣới các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng thực hiện chứ ă g h gv trực tiếp thu tiền, kết thúc ca bán hàng sẽ tiến hành kiểm quầy, tiền, lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán. - Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện chứ ă g độc lập. Cuối ca bán hàng nhân viên bán hàng lập h g đã trong ca cho kế toán bán hàng. Thu ngân thu tiền và nộp cho thủ quỹ. 4 Thang Long University Library 1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Với phƣơ g thứ , gƣời ua đƣợc quyền trả tiền thành nhiều đợt. Ngoài số tiề thu the gi th g thƣờng gƣời ua phải trả thêm một khoản lãi do trả chậm. V gƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi gƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Về mặt h h t , khi gia h g h gƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. 1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa hƣơ g thức gửi đ i lý và ký gửi hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp đe hàng bán của h gia h ơ sở đ i lý, ký gửi để ơ sở này trực tiếp bán hàng. ê đ i lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiề h g v đƣợ hƣởng hoa hồng đ i lý. Hàng gửi đ i lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sản xuất, khi nào chính thức tiêu thụ (bên nhậ đ i lý thông báo và lập bả g kê đã đƣợc hàng) thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. 1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác Bên c nh nhữ g phƣơ g thức bán hàng nêu trên, hàng hóa của doanh nghiệp còn có những hình thức tiêu thụ kh hƣ: ƣơ g, tiề thƣởng cho cán bộ công nhân viên; - Thanh toán tiề - Biếu tặng; Tiêu dùng nội bộ; Quảng cáo, chào hàng, khuyến m i; Tra đổi hàng hóa; - … 1.2.2. Các phương thức thanh toán Công tác bán hàng trong doanh nghiệp thƣơ g i có thể tiến hành theo nhiều phƣơ g thức, hình thứ kh hau hƣ g việc bán hàng nhất thiết phải gắn với việc thanh toán với gƣời mua. Việc thanh toán với gƣời ua đƣợc tiến hành theo các phƣơ g thức chủ yếu sau: hƣơ g thức thanh toán bằng tiền mặt đƣợc thực hiệ khi gƣời mua hàng trực tiếp t i doanh nghiệp và thanh toán ngay hoặc thanh toán khoản công nợ cho món h g ua trƣớ đó hƣơ g thứ thƣờ g đƣợc lựa chọn áp dụng cho những khách hàng mua lẻ, hoặc do khách hàng tự chọn lựa. Xét về ƣu điể , phƣơ g ph p a g l i sự nhanh gọn, tiện lợi, tổi thiểu hóa thủ tục, giấy tờ đi kè , tu hiê tồn t i nhữ g khó khă h kh h h g v ụ hƣ kh h h g kh g đủ ƣợng tiền mặt để đ p ứng nhu cầu thanh toán, hay khách hàng ở xa. hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều hình thứ tha h t hƣ: tha h toán bằ g sé , thƣ t ụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệ hi…Ở phƣơ g 5 thức này ngân hàng làm nhiệm vụ trung gian chuyển tiền từ tài khoản của gƣời mua sang tài khoản của gƣời v gƣợc l i hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng thƣờ g đƣợc sử dụ g đối với những khách hàng có giá tr thanh toán lớn. 1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán Trong doanh nghiệp thƣơ g i, giá vốn hàng xuất bán bao gồm giá mua và chi phí thu mua Tr giá mua hàng xuất kho có thể đƣợc tính theo một tr Phƣơng pháp thực tế đ ch d nh: phƣơ g ph p g phƣơ g ph p sau: khi nhập kho phải theo dõi riêng từng lô hàng về số ƣợ g ũ g hƣ gi ả khi xuất ra sử dụng thuộc lô hàng nào th t h gi the gi h g đó - Ƣu điể : hƣơ g ph p phả h h h x đƣợc giá thực tế từng lô hàng. Đ p ứng k p thời công tác tính giá h g hóa v the õi đƣợc thời h n bảo quản của từng lô hàng hƣợ điểm: Công việc phức t p đ i hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. - Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p đƣợc áp dụ g đối với doanh nghiệp có ít lo i mặt hàng, số ƣợng mặt hàng ổ đ nh và nhận diệ đƣợc Phƣơng pháp bình quân gi qu ền: The phƣơ g ph p , gi tr của từng lo i hàng tồ kh đƣợc tính theo giá trung bình của từng lo i hàng tồ kh tƣơ g tự đầu kỳ và giá tr hàng tồ kh đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá tr tru g h ũ g ó thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Tr giá vốn thực tế của Số ƣợng hàng Đơ gi thực tế bình = x hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Tr g đó, đơ gi h quâ đƣợ x đ nh theo một tr g hai phƣơ g ph p: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: The phƣơ g ph p , đến cuối kỳ mới tính tr giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Đơ gi bình quân = Tr giá mua thực tế của hàng tồ kh đầu kỳ + Số ƣợng hàng tồ đầu kỳ + Tr giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số ƣợng hàng nhập trong kỳ - Ƣu điểm: Tiết giả đƣợc việc h ch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của mỗi danh mục hàng hóa. 6 Thang Long University Library - hƣợ điểm: Đơ gi h quâ hỉ đến cuối kỳ, cuối tháng mới đƣợc tính. Vì vậy, công việ thƣờng dồn vào cuối kỳ, ả h hƣở g đến việc lập báo cáo của kế toán. - Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc những doanh nghiệp h h t TK the phƣơ g ph p kiể kê đ nh kỳ vì sự iê động nhập xuất của h g hóa đến cuối kỳ mới đƣợ x đ nh. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải x đ nh l i giá tr thực tế của hàng tồ kh v gi đơ v đơ v Că ứ vào giá h quâ v ƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Tr giá thực tế hàng hóa tồn Gi đơ v bình quân sau mỗi lần nhập trƣớc khi nhập = Số ƣợng hàng hóa tồ trƣớc khi nhập - h quâ + + Tr giá thực tế hàng hóa nhập Số ƣợng thực tế hàng hóa nhập Ƣu điểm: Tính giá hàng hóa xuất kho k p thời hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng lo i hàng hóa. - Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p phù hơp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi lo i không nhiều. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO): hƣơ g ph p tuâ the gu ê tắc h g đƣợc nhập trƣớc thì sẽ xuất trƣớc và hàng hóa cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc nhập t i thời điểm cuối kỳ. The phƣơ g pháp này thì giá tr hàng xuất kh đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điể đầu kì hoặc gầ đầu kỳ, giá tr của hàng tồ kh đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho t i thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho - Ƣu điểm: Việ t h gi đơ giản, k p thời, dễ quản lý hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc h ch toán nhiều, ả h hƣở g đến chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp nếu giá cả của th trƣờng có sự biế động. - Điều kiện áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít lo i hàng hóa, số lần nhập kho ít Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Áp dụng trên giả đ h h g đƣợc nhập sau th đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn l i cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc nhập trƣớ đó - Ƣu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá th trƣờ g v những lô hàng gầ đâ thực hiệ phƣơ g ph p ó đƣợc theo giá của hất. Nên chi phí hiện t i phù hợp với doanh thu hiện t i. Việc sẽ đảm bả đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. 7 - Nhƣợ điểm: giá tr vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá th trƣờng, ả h hƣở g đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p đặc biệt phù hợp tr g điều kiện l m phát.. Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, công tác phí, chi phí bao gói, thuê khoa bãi, tiền ph t ƣu kh ãi… uối kỳ đƣợc phân bổ cho hàng dã tiêu thụ và hàng tồn kho Chi phí mua hàng phân bổ cho số h g đã đƣợ x Chi phí mua phân bổ Chi phí mua phân bổ cho = hàng xuất kho g i ra ó thể phâ tr g kỳ + h h g đầu kỳ đ nh theo công thức Chi phí mua phát sinh trong kỳ Tr gi mua của hàng Tr giá mua của + tồ đầu kỳ hàng nhập trong kỳ ổ the tiêu thứ kh hƣ phâ Tr giá mua × của hàng xuất kho ổ the số ƣợ g h g ra 1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu Theo chu n mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập kh ) đã đƣợ qu đ nh t i Quyết đ nh số / /QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Doanh thu h g đƣợc ghi nhậ khi đồng thời thỏa mãn tất cả ă điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã hu ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản ph m hoặ h g hóa h gƣời mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả h g hóa hƣ gƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; a h thu đƣợ x đ h tƣơ g đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao d ch bán hàng; X đ h đƣợ hi ph iê qua đến giao d ch bán hàng. 1.4. Nội dung kế toán bán hàng 1.4.1. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giầy tờ chứng minh về sự phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế - tài chính t i một thời điểm nhất đ nh. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập v thu đầ đủ các chứng từ phù hợp the đú g ội dung quy đ nh của h ƣớc nhằ đảm bảo ơ sở ph p để h ch toán. Các chứng từ đƣợc sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm: óa đơ h g, hóa đơ Gi tr gia tă g (GTGT) - Phiếu nhập, xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá - Bảng kê thu mua hàng hóa - Thẻ kho 8 Thang Long University Library - Bả g tha h t - Thẻ quầy hàng h g đ i lý, ký gửi 1.4.2. Tài khoản sử dụng Theo quyết đ h / /QĐ-BTC, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm: Tài khoản 156 – Hàng hóa: gồm 3 TK cấp 2 - TK 1561 – Giá mua hàng hóa - TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa ( không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa - t động sản) TK 1567 – Hàng hóa Bất động sản: Phản ánh giá tr hiện có và tình hình biến động hàng hóa bất động sản theo giá thực tế (Giá mua và chi phí thu mua) TK 156 – Hàng hóa - Tr gi h g hóa tă g tr g kỳ t i kho, - Tr giá của hàng hóa xuất kho, xuất quầy (Giá mua + chi phí thu mua) quầy trong kỳ - Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho - Chi phí thu mua phân bố cho hàng hóa cuối kỳ (pp KKĐK); đã tr g kỳ; - Tri giá hàng hóa bất động sản mua - Giảm giá, CKTM, h g vào hoặc chuyển từ bất động sả đầu tƣ ua đƣợc hƣởng; - Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho đầu kỳ (pp KKĐK); Dƣ nợ: Tr giá mua vào của hàng hóa tồn kho; Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. 9 Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: đƣợc phản ánh trên tài khoả đƣợc thực hiện theo nguyên tắc giá gố qu đ nh trong Chu n mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho. Chỉ phản h v TK khi h g đã gửi đi h kh h h g, gửi đ i lý, ký gửi… hƣ g hƣa x đ nh tiêu thụ Hàng hóa, thành ph m phản ánh trên tài khoản này vãn thuộc quyền sở hữu của đơ v , kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng lo i hàng hóa, thành ph m, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi h đế khi x đ h đã Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp,.. chi hộ khách hàng. TK 157 – Hàng gửi đi bán - Tr giá hàng hóa, thành ph đã gửi - Tr giá hàng hóa, thành ph m gửi đi cho khách hàng, hoặc gửi đ i lý, ký bán, dich vụ đã u g ấp đƣợ x đ nh gửi; gửi h đơ v cấp ƣới h ch đã ; toán phụ thuộc; - Tr giá hàng hóa, thành ph m, d ch vụ - Tr giá d ch vụ đã u g ấp cho khách đã gửi đi khách hàng trả l i; h g, hƣ g hƣa đƣợ x đ h đã - Đầu kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa, bán; thành ph đã gửi đi , ch vụ đã - Cuối kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa, cung cấp hƣa đƣợ x đ h đã thành ph đã gửi đi hƣa đƣợc xác đầu kỳ (KKĐK) đ h đã uối kỳ (KKĐK) ƣ ợ: Tr giá hàng hóa, thành ph đã gửi đi, d ch vụ đã u g ấp hƣa đƣợ x đ nh đã tr g kỳ. Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán – TK ù g để phản ánh tr giá vốn của hàng hóa thực tế bán trong kỳ TK 632 - Giá vốn hàng bán - Tổng giá trong kỳ. - a hụt trừ ồi thƣờ - Tr h ập vốn của hàng hóa tiêu thụ - Tr gi vố h g trả i hập ự ph g giả gi TK ất t h g tồ kh sau khi - Kết chuyển tr giá vốn của hàng hóa g đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 ự ph g giả gi TK “X đ nh kết quả ki h a h” 10 Thang Long University Library TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoả ù g để phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của ho t động SXKD. TK 511 có kết cấu giống VCSH và bao gồm 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 – Doanh thu bán các thành ph m - TK 5113 – Doanh thu cung cấp d ch vụ - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sả đầu tƣ - TK 5118 – Doanh thu khác TK 511 – Doanh thu bán hàng & Cung cấp dịch vụ - Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng và cung (phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp. cấp d ch vụ thực tế phát sinh trong kỳ - Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh thu. - Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p khấu trừ thuế thì doanh thu phả h v TK đƣợ t h the gi hƣa ó thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng. Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p trực tiếp, hoặ đơ v kinh doanh sản ph m, hàng hóa, d ch vụ không thuộ đối tƣợng ch u thuế GTGT thì doanh thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu ó) ơ sở ki h a h đƣợ hƣởng. TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ - Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ (phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp. thực tế phát sinh trong kỳ. - Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh thu bán hàng nội bộ. - Kết chuyển số doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 11 TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i Là tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ tiền hàng của gƣời bán dành cho gƣời mua khi mua với số ƣợng lớn. TK 521 thuộc nhóm TK giảm trừ doanh thu có kết cấu gƣợc l i với TK doanh thu TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i - Số CKT khách hàng đã hấp nhận thanh toán cho - Kết chuyển số CKTM sang TK 511, TK 512 TK 531 – Hàng bán bị trả l i TK 531 – Hàng bán bị trả l i Tập hợp doanh thu của số h g đã tiêu thụ - Kết chuyển doanh thu của số h g đã b trả l i tiêu thụ b trả l i sang TK 511, TK 512 TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 532 – Giảm giá hàng bán - Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng chấp nhậ h gƣời mua trong kỳ bán sang TK 511, TK 512 Ngoài những tài khoản kể trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số TK khác trong việc h ch toán và theo dõi t i doanh nghiệp hƣ TK – g ua đa g đi đƣờng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, k ƣợc,... 1.4.3. Phương pháp kế toán Trong một doanh nghiệp (một đơ v kế toán) chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơ g ph p kế toán hàng tồ kh : hƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, hoặ phƣơ g pháp kiể kê đ nh kỳ. Việc lựa chọ phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho áp dụng t i doanh nghiệp phải ă ứ v đặ điểm, tính chất, số ƣợng, chủng lo i vật tƣ, h g hóa và yêu cầu quả để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán tr g iê độ kế toán. C phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho. 1.4.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên: hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê phƣơ g ph p the õi v phả h thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, h g hóa trê sổ kế toán. Tr g trƣờng hợp áp dụ g phƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kh đƣợ ù g để phản ánh số hiện có, tình hình biế độ g tă g, giảm 12 Thang Long University Library của vật tƣ, h g hóa V vậy, giá tr hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợ x ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê thƣờng áp dụ g h đ nh đơ v sản xuất (công nghiệp, xây lắp ) v đơ v thƣơ g ghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá tr lớ hƣ ó , thiết b , hàng có kỹ thuật, chất ƣợng cao... ƣới đâ sơ đồ h ch toán các cách thức tiêu thụ h g hóa the phƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên Sơ đồ 1.1. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn trực tiếp qua kho TK155,156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131 Th g GVHB K/c GVHB K/c DTT TK 521, 532 hƣa thuế Thuế GTGT TK3331 K/ kh ả giả đầu ra trừ T ht kh ả giả trừ T Sơ đồ 1.2. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 157 TK 156 Xuất kh gửi TK 632 g gửi đƣợ tiêu thụ TK911 K/c DTT K/c GVHB giả TK111,112,131 Th g hƣa thuế TK3331 TK 521, 532 K/ TK511 Thuế GTGT đầu ra kh ả trừ T ht kh ả giả 13 trừ T Sơ đồ 1.3. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn không qua kho, có tham gia thanh toán TK 111,112,131 TK 632 TK911 TK511 TK111,112,131 TK 157 GV Gửi h g (Vậ K/c DTT K/c GVHB Th g hƣa thuế hu ể thẳ g) TK 133 Thuế GTGT đầu v TK 521,531,532 K/ kh ản giảm trừ DT TK3331 Thuế GTGT đầu ra GVHB (Giao tay ba) H ch toán các khoản giảm trừ DT Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bán buôn qua kho không tham gia thanh toán TK 111,112,131 TK 511 a hồ g i giới đƣợ hƣở g TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK 642 Chi ph i giới h g hóa Thuế GTGT TK 133 đầu v 14 Thang Long University Library Sơ đồ 1.5. Sơ đồ phƣơng thức bán hàng trả chậm trả góp TK156,157 TK632 GVHB TK511 TK911 K/c GVHB Kh h h g tha h t Th g hƣa thuế K/c DTT TK 111,112 TK131 từ g kỳ TK3331 Thuế GTGT đầu ra TK 515 TK 3387 hâ ổ ãi trả hậ K/ T h t ộ g t i h h h g kỳ T ãi trả hậ hƣa thự hiệ Sơ đồ 1.6. Sơ đồ phƣơng thức tiêu thụ qu đ i lý ký gửi ( bên gi o đ i lý) TK156 TK157 Gửi TK 632 GVHB TK511 TK 911 K/c GVHB K/c DTT TK 111,112,131 Th g hƣa thuế Thuế GTGT đầu ra hi ph 15 hả hh a hồ g đ i TK 133 TK3331 K/ TK 641 h g Thuế GTGT đầu v Sơ đồ 1.7. Sơ đồ phƣơng thức tiêu thụ qu đ i lý ký gửi ( bên nhận đ i lý) TK 003 Đ i lý nhậ h g để bán TK911 TK511 Đ i lý xuất hàng bán ra/ trả l i ê gia đ i lý TK 33311 TK331 TK 111,112,131 Thuế GTGT K/c DTT ố tiề thu ủa kh h HH h g, phải trả ê gia đ i a hồ g đ i TK 111,112 Tha h t h ê gia đ i Sơ đồ 1.8. Sơ đồ h ch toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112 DT h g GVHB K/c GVHB K/c DTT hƣa thuế TK 3331 TK 1381 Thuế GTGT đ u ra Tiền hàng thiếu hƣa rõ nguyên nhân 1.4.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ: hƣơ g ph p KKĐK phƣơ g ph p h h t TK ă ứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá tr tồn kho cuối kỳ ủa h g hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó t h ra tr giá vật tƣ, h g hóa đã xuất trong kỳ theo công thức: Tr giá hàng hóa xuất kho = Tr giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Tr giá hàng hóa mua vào trong kỳ 16 Thang Long University Library - Tr giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ hƣ vậy, theo phƣơ g ph p kiể kê đ nh kỳ, khi nhập hàng bắt buộc phải ghi chi tiết, k p thời; còn khi xuất ra để bán, sử dụng thì không cần ghi theo thời điểm xuất hƣ g đến cuối tháng bắt buộc phải kiểm kê thực tế hàng tồ kh để tính giá tr hàng xuất. Mọi biế động hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản HTK mà giá tr hàng hóa mua và nhập kh đƣợc phản ánh trên TK 611. các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ và cuối kỳ kế t để kết chuyển số ƣ đầu kỳ và theo dõi số ƣ uối kỳ. Ƣu điểm của phƣơ g ph p đơ giản, giảm nhẹ khối ƣợng công việc h ch toán. Tuy nhiên công việc kế toán l i b dồn vào cuối kỳ, bên c h đó độ chính xác về giá tr vật tƣ, h g hóa xuất dùng, xuất bán b ả h hƣởng do chất ƣợng quản lý t i kho, quầy bến bãi. TK 611 – Mua hàng (chỉ sử dụ g đối với doanh nghiệp h ch toán HTK theo phƣơ g ph p KKĐK) t i kh ả kho hoặc bán ra trong kỳ ù g để phản ánh tr giá hàng hóa mua vào, nhập TK 611 – Mua hàng - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, tồn kho - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, tồn kho cuối ky; đầu kỳ; - Giá gốc hàng hóa, mua vào trong kỳ; - Giá gốc hàng hóa, CC C, V xuất sử ụ g tr g kỳ hoặc giá gốc hàng hóa h g hóa đã trả l i,… xuất ( hƣa đƣợ x đ h đã trong kỳ); - Giá gốc hàng hóa mua vào trả l i cho gƣời bán, hoặ đƣợc giảm giá. 17 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ h ch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK K/c HTK cuối kỳ TK 151,156,157 TK 632 TK 611 K/ TK đầu kỳ TK 111,112,331 X đ nh GVHB TK 911 TK 511 TK111,112,131 K/c K/c Th g GVHB DTT hƣa thuế TK521,531,532 TK3331 Mua hàng trong kỳ TK 133 K/c các khoản Thuế GTGT giảm trừ DT đầu ra Thuế GTGT đầu v 1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Kế toán Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền các hao phí về a động số g v a động vật hóa ph t si h iê qu đến quá trình bảo quan, tiêu thụ sản ph m, hàng hóa, d ch vụ trong kỳ của doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền các hao phí về a động số g, a động vật hóa ph t si h iê qua đến toàn bộ ho t động quản lý chung của doanh nghiệp trong kỳ. 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng Để h ch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, kế toán cần sử dụng những chứng từ sau: - Bảng phân bổ và thanh toán tiề ƣơ g: để phản ánh chi phí liên quan tới nhân viên; - Phiếu xuất kh : để phản ánh chi phí về hàng hóa xuất dùng cho quản lý; - Bảng phân bổ và tính khấu ha T CĐ: để phản ánh chi phí khấu ha T CĐ; - C hóa đơ ch vụ, Phiếu chi, giấy báo Nợ…: để phản ánh các chi phí và d ch vụ mua ngoài. 18 Thang Long University Library 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng The qu đ nh hiện hành, TK 641 – Chi phí bán hàng không có số ƣ uối kỳ và bao gồm 7 tài khoản cấp 2 sau: TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viê h g, hâ viê đó g gói, vận chuyển, bảo quản sản ph m, hàng hoá,... bao gồm tiề ƣơ g, tiề ă giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ki h ph gđ , Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản ph m, hàng hoá, d ch vụ, hƣ hi ph vật liệu đó g gói sản ph m, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản ph m, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quả T CĐ, ù g h ộ phận bán hàng. Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản ph m, hàng ho hƣ ụng cụ đ ƣờ g, phƣơ g tiệ t h t , phƣơ g tiện làm việc,... Tài khoản 6414 - Chi phí khấu ha T CĐ: hản ánh chi phí khấu ha T CĐ ở bộ phận bảo quả , h g, hƣ h kh , ửa hàng, bế ãi, phƣơ g tiện bốc dỡ, vận chuyể , phƣơ g tiện tính to , đ ƣờng, kiểm nghiệm chất ƣợng,... Tài khoản 6415 - Chi phí bả h h: ù g để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản ph m, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK “Chi ph sản xuất hu g” kh g phản ánh ở TK này. Tài khoản 6417 - Chi phí d ch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí d ch vụ mua ngoài phục vụ h h g hƣ hi ph thuê g i sửa chữa T CĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản ph m, hàng hoá đi , tiền trả hoa hồ g h đ i h g, h đơ v nhận uỷ thác xuất kh u,... Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác ph t si h tr g khâu h g g i hi ph đã kể trê hƣ hi ph tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản ph m, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội ngh khách hàng... Kết cấu của TK hƣ sau: TK 641 – Chi phí bán hàng - Phản ánh chi phí bán hàng (CPBH) - Phản ánh các khoản giảm CPBH phát thực tế phát sinh trong kỳ sinh trong kỳ - Cuối kỳ, kết chuyển CPBH vào TK 911 – X đ nh kết quả kinh doanh 19 TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm 8 tài khoản cấp hƣ sau: Tài khoản 6421 - Chi phí nhân liên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, hƣ tiề ƣơ g, kh ản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ki h ph gđ ủa a Gi đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp hƣ vă ph sửa chữa T CĐ, g ụ, dụng cụ,... (Giá có thuế, hoặ Tài khoản 6423 - Chi ph đồ ù g vă ph vă ph g ph m... vật liệu sử dụng cho việc hƣa ó thuế GTGT). g: hản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng g ù g h công tác quản lý (Giá có thuế, hoặ hƣa ó thuế GTGT). Tài khoản 6424 - Chi phí khấu ha T CĐ: hản ánh chi phí khấu ha T CĐ dùng chung cho doanh nghiệp hƣ: h ửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiế trú , phƣơ g tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết b quả ù g trê vă phòng,... Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ ph thuế môn bài, tiề thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác. hƣ: Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đ i, ự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 6427 - Chi phí d ch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí d ch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, (Kh g đủ tiêu chu n ghi nhậ T CĐ) đƣợc tính the phƣơ g ph p phâ ổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiề thuê T CĐ, hi phí trả cho nhà thầu phụ. Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, g i hi ph đã kể trê , hƣ: Chi ph hội ngh , tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoả Kết cấu của TK hƣ sau: hi h a động nữ,... TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Trong kỳ, phản ánh chi phí quản lý - Trong kỳ, các khoản giảm trừ chi phí doanh nghiệp (QLDN) thực tế phát sinh QLDN. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 – X đ nh kết quả kinh doanh. 20 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng